- Nếu bạn sử dụng thuê bao mạng Vinaphone, Mobiphone hoặc Vietel là bạn đang sử dụng công nghệ GSM. Công nghệ GSM được chia làm 3 băng tần
- Băng tần GSM 900MHz
- Băng tần GSM 1800MHz
- Và băng tần GSM 1900MHz
Tất cả các mạng điện thoại ở Việt Nam hiện đang phát ở băng tần 900MHz , các nước trên Thế giới sử dụng băng tần 1800MHz, Mỹ sử dụng băng tần 1900MHz .
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3282 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Mạng điện thoại di động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(((
Giáo trình: Mạng điện thoại di động
Bài 1 - Giới thiệu mạng di động GSM
Định nghĩa GSM
GSM là viết tắt của từ " The Global System for Mobile
Cpommunication" - Mạng thông tin di động toàn cầu.
- GSM là tiêu chuẩn chung cho các thuê bao di động di chuyển giữa các vị trí địa lý khác nhau mà vẫn giữ được liên lạc .
Các mạng điện thoại GSM ở việt nam .
Ở Việt Nam và các nước trên Thế giới , mạng điện thoại GSM
vẫn chiếm đa số, Việt Nam có 3 mạng điện thoại GSM đó là :
- Mạng Vinaphone : 091 => 094...
- Mạng Mobiphone : 090 => 093...
- Mạng Vietel 098...z
Cấu trúc cơ bản của mạng di động .
Mỗi mạng điện thoại di động có nhiều tổng đài chuyển mạch MSC ở các khu vực khác nhau ( Ví dụ như tổng đài miền Bắc, miền Trung, miền Nam) và mỗi Tổng đài lại có nhiều trạm thuphát vô tuyến BSS
z Băng tần GSM 900 MHz .
- Nếu bạn sử dụng thuê bao mạng Vinaphone, Mobiphone hoặc Vietel là bạn đang sử dụng công nghệ GSM. Công nghệ GSM được chia làm 3 băng tần
- Băng tần GSM 900MHz
- Băng tần GSM 1800MHz
- Và băng tần GSM 1900MHz
Tất cả các mạng điện thoại ở Việt Nam hiện đang phát ở băng tần 900MHz , các nước trên Thế giới sử dụng băng tần 1800MHz, Mỹ sử dụng băng tần 1900MHz .
Máy cầm tay MS ( Mobile Station )
Trong mỗi máy di động cầm tay khi liên lạc, nhà quản lý điều hành mạng sẽ quản lý theo hai mã số .
- Số SIM đây là mã nhận dạng di động thuê bao Quốc tế, dựa vào mã số này mà nhàquản lý có thể quản lý được các cuộc gọicũng như các dịch vụ gia tăng khác .
- Số IMEI đây là số nhận dạng di động Quốc tế, số này được nạp vào bộ nhớ ROM khi điện thoại được xuất xưởng, mỗi máy
điện thoại có một số IMEI duy nhất, ở các nước trên thế giới - số IMEI được các nhà cung cấp dịch vụ quản lý, vì vậy ở nước
ngoài nếu một điện thoại di động bị đánh cắp thì chúng cũng
thể sử dụng được
- Với các công nghệ tiên tiến ngày nay, nếu bạn bật máy điện thoại lên, người ta có thể biết bạn đang đứng ở đâu chính xác tới phạm vi 10m2 đó là công nghệ định vị toàn cầu
z Điều khiển công suất phát của máy di động .
Vì sao phải điều khiển công suất phát của máy di động ?
=> Để giảm công suất phát của máy di động khi không cần thiết để tiết kiệm năng lượng tiêu thụ cho pin .
=> Giảm được nhiễu cho các kênh tần số lân cận
Giảm ảnh hưởng sức khoẻ cho người sử dụng
{ Khi ta bật nguồn Mobile, kênh thu sẽ thu tín hiệu quảng bá của đài phát, tín hiệu thu được đối chiếu với dữ liệu trong bộ nhớ SIM để Mobile có thể nhận ra mạng chủ của mình, sau đó Mobile sẽ phát tín hiệu điều khiển về đài phát (khoảng 3-4 giây), tín hiệu được thu qua các trạm BTS và được truyền về tổng đài MSC, tổng đài sẽ ghi lại vị trí của Mobile vào trong Data Base.
Sau khi phát tín hiệu điều khiển về tổng đài, Mobile của bạn sẽchuyển sang chế độ nghỉ ( không phát tín hiệu ) và sau khoảng15 phút nó mới phát tín hiệu điều khiển về tổng đài 1 lần
Khi không có cuộc gọi thì điện thoại sẽ thu được tín hiệu ngắt quãng đủ cho điện thoại giữ được sự liên lạc với tổng đài
Bài2: Các khối trong điện thoại di động
Khối nguồn
Có nhiệm vụ tiếp nhận năng lượng của pin, chuyển đổi và ổn định thành các mức điện áp khác nhau cung cấp cho các khối trong điện thoại. Chất lượng của nó được đánh giá khi pin bị yếu nhưng nguồn ra của nó khồng đổi là 1 bộ nguồn tốt.
Khối sử lý cao tần:
Khối sử lý cao tần được ví như cái ngõ để tiếp nhận tín hiệu. tín hiệu thu qua anten khi qua tầng nằy được điều chế thành song chuẩn thong qua các linh kiện được tính toán từ trước.
Khối cao tần bao gồm 2 tuyến: tuyến nhận tín hiệu được gọi là RX. Trong chế độ chờ chuyển mạch anten luôn luôn đặt ở vị trí kết nối để sẵn sang tiếp nhận cuộc gọi
Tuyến phát tín hiệu gọi là TX. Trong chế độ chờ nguồn TX nằy hoàn toàn được cách ly Nhằm tiết kiệm pin cho điện thoại
Khối trung tần:
Nhiệm vụ của khối trung tần là tiếp nhận tín hiệu cao tần thong qua hệ thống linh kiện và phần mềm để điều chế thành tần số trung bình trước khi đưa về tần số thấp ( âm tần ) và điều chế tín hiệu âm tần thành tần số trung bình truớc khi chuyển thành cao tần để phát lên mạng
Khối âm tần:
Tầng nằy có nhiệm vụ tiếp nhận tần số trung bình kết hợp với phần mềm hệ thống để điều chế thành âm thanh nghe được. trong khối này nó được tích hợpic khuyếch đại MIC, giải mã nhạc chuông…Khi tín hiệu vào thì nó sẽ giải mã, còn tín hiệu ra nó được mã hóa.
Khối hiển thị, hiện thính:
Riêng bộ phận hiển thị được cấu tạo bằng 2 bộ phận riêng biệt, 1 là bộ phận tạo hình ảnh,bộ phận nằy làm việc dựa chủ yếu từ CPU, bộ phận tạo ánh sang dựa chủ yếu từ IC nguồn
Khối sử lý và luu trữ:
Nó bao gồm 1 IC sử lý phần mềm hệ thốngthành các lệnh điều khiển phù hợp với môi trường làm việc gọi là CPU. Và bộ phận thú 2có nhiệm vụ luu trữ và cất giũ phần mềm ổn định là FLASH ROM
Các bộ phận khác:
- Các mạch FM hay Bluetooth không phải là một khối vì một số dòng điện thoại không có các mạch đó những vẫn hoạt động nghe gọi được bình thường, vì vậy các mạch FM hay Bluetooth chỉ được coi là các mạch chức năng làm cho điện thoại có nhiều chức năng hơn mà thôi.- Các khối trên như khối nguồn, khối điều khiển hay khối thu phát đều không thể thiếu được trong một chiếc điện thoại.- Giả thiết không có khối nguồn thì điện thoại sẽ không kiểm soát được dòng tiêu thụ của máy và hệ quả là pin chỉ sử dụng được khoảng 1/2 ngày, mục đích chính của khối nguồn là kiểm soát được dòng tiêu thụ của máy nhằm tăng thời gian sử dụng pin.- Nếu điện thoại không có khối điều khiển thì chẳng khác nào một chiếc máy tính không có con Chíp và thanh RAM, vì vậy nó sẽ không hoạt động gì cả.- Nếu không có khối thu phát thì chiếc điện thoại trở thành chiếc máy nghe nhạc hay chiếc máy chụp ảnh chứ không còn là chiếc điện thoại nữa.
Trên điện thoại thường có các IC sau :
Ký hiệu
Tên IC
Chức năng
1 - UEM (Power IC)(khối nguồn)
IC nguồn
- Chia nguồn V.BAT ra thành nhiều mức điện áp- Ổn định các điện áp ra cấp cho các mạch tiêu thụ- Điều khiển tắt mở các đường điện áp khi chúng hoạt động
2 - CPU(khối điều khiển)
IC vi xử lý
- Nhận yêu cầu xử lý từ các bộ phận trên máy hoặc từ bàn phím- Truy cập bộ nhớ để nạp phần mềm điều khiển, cho xử lý rồi đưa ra lệnh điều khiển, đáp ứng các yêu cầu trên- Điều khiển chung mọi hoạt động của máy
3 - FLASH(khối điều khiển)
IC nhớ truy cập nhanh
- Lưu cố định phần mềm điều khiển và phần mềm ứng dụng để cung cấp cho CPU xử lý khi cầ thiết
4 - SRAM(khối điều khiển)
IC nhớ truy cập ngẫu nhiên
- Lưu các chương trình đang chạy để cung cấp trực tiếp cho CPU xử lý, dữ liệu trong SRAM chỉ là tạm thời.
5 - RF(khối thu phát)
IC xử lý tín hiệu cao tần
- Đổi tần để rời tín hiệu thu về vùng tần số thấp- Tách sóng điều pha để lấy ra tín hiệu RXI và RXQ- Điều chế cao tần tín hiệu phát- Đồng bộ tín hiệu giữa máy với tổng đài
6 - AUDIO(khối thu phát)
IC mã âm tần
- Giải mã tín hiệu thu để tách tín hiệu thoại ra khỏi các tín hiệu khác- Đổi tín hiệu số sang tương tự để lấy ra tín hiệu âm thanh và ngược lại- Mã hoá các tín hiệu nghe gọi và tin nhắn tạo ra các tín hiệu TXIP, TXIN, TXQP và TXQN
7 - P.A(khối thu phát)
IC khuếch đại công suất phát
- Khuếch đại tín hiệu phát sau khi điều chế lên công suất từ 0,5 đến 0,8W trước khi đưa qua anten phát về tổng đài.
8 - CHARGING
IC điều khiển xạc
- Điều tiết dòng xạc vào Pin- Tự động ngắt dòng xạc khi Pin đầy hoặc khi Pin quá cạn
9 - VIBRA-BUZER-LED
IC điều khiển Rung-Chuông-Led
- Đóng mở điện áp cấp cho Mô tơ rung- Khuếch đại âm thanh cung cấp cho Chuông- Tăng điện áp lên 7,4V hoặc 14V cung cấp cho Led chiếu sáng màn hình và bàn phím
Trên các máy đời cao có thêm một số IC
10 - FM
IC xử lý tín hiệu Radio FM
- Xử lý thu tín hiệu FM Radio
11 - BLUETOOTH
IC xử lý tín hiệu Bluetooth
- Xử lý tín hiệu thu phát cự ly ngắn, với mạch Bluetooth cho phép điện thoại có thể gửi và nhận các file hình ảnh, nhạc chuông, video
12 - CAMERA
IC tăng tốc cho Camera
- Chức năng chụp ảnh, quay phim- IC xử lý tăng tốc tín hiệu video để ảnh không bị giật
hình dáng thực tế của các linh kiện như sau :
Ký hiệu
Tên IC
Hình dáng thực tế
1 - UEM (Power IC)
IC nguồn
2 - CPU
IC vi xử lý
3 - FLASH
IC nhớ truy cập nhanh
4 - SRAM
IC nhớ truy cập ngẫu nhiên
5 - RF
IC xử lý tín hiệu cao tần
6 - AUDIO
IC mã âm tần
ic này được tích hợp trong ic nguồn
7 - P.A
IC khuếch đại công suất phát
8 - VIBRA-BUZER
Rung-Chuông
Mô tơ rung Chuông
9 - CAMERA
Camera
10 - Ant SW
Chuyển mạch Anten
11 – dao dong 32.768
Bộ dao động 32,768
12 - VCO
Bộ da động VCO
13 –26mhz
Dao dong 26mhz
Bài 3 : Quy luật bố trí linh kiện trên ĐTDD
Nguyên tắc bao giờ khối cao tần cũng được đặt lên trên cùng điện thoại, tiếp theo là khối trung tần cuối cùng là khối nguồn và khối sử lý. Giũa các khối thường có đường chắn tiếp mát nhằm chống can nhiễu sang nhau. Khối sử lý cao tần thường bao gồm 1 IC công suất và 1 chuyển mạch anten, đối với IC công suất thường có chiều dày hơn tất cả IC khác và nếu tháo rat hi có rất nhiều chân tiếp mát nhằm tản nhiệt cho nó khi hoạt động.
Còn đối với khối trung tần thì bên cạnh IC trung tần luôn có thạch anh dao động 26 mhz và các bộ loc thu, phát.
Con dối với khối nguồn thì bên cạnh IC nguồin luôn có nhiều tụ loc nguồn có kích thước bằng nhau và luôn luôn có thạch anh 32,768mhz. Đối với các dòng mắy NOKIA đời mới thì trong IC nguồn dược tích hợp luôn phần âm tần nên ta không thấy dược IC âm tần
Cuối cùng la khối sử lý và luu trữ, dấu hiệu để nhận biết khối này là IC CPU và FLasH luôn năm cạnh nhau vì giao tiếp giữa chúng là truc tiếp vì vậy nếu chúng càng nằm xa nhau bao nhiêu thì khả năng bị hỏng hóc càng lớn bấy nhiêu vì vậy nhà thiết kế luôn để chúng năm gần nhau nhất có thể.
Phân biệt linh kiện:
linh kiện trên điện thoại được chia làm 2 nhóm: nhóm chủ động và nhóm bị động
chủ động bao gồm các linh kiện lớn mà không có nó thì toàn bộ hệ thống bị tê liệt. Nhóm nó bao gồm các IC sử lý trong máy
Linh kiện thụ động là nhũng linh kiện giúp cho linh kiện chủ động hoạt động đươc, nếu nó hỏng thì thường xảy ra ở 1 khu vục, 1 vùng, 1 dường mà không gây tác động mạnh lên toàn bộ hệ thống. nó bao gồm điện trở , tụ, cuộn dây
Phân nhóm:
Lấy IC làm đơn vị nhóm, khối. Trên mỗi mã hiệu đều ghi rõ nhóm , khối.
Cánh đọc mã hiệu, mã hiệu bao giờ cũng có 2 thành phần là chữ và số
Chữ: viết tắt bằng tiếng anh nói lên nội dung và nhiệm vụ của khối
Số: số đàu tiên là mã hiệu, các số sau là mã linh kiện
Vi dụ : N7600
N là tên nói nhiệm vụ của N7600 thuộc khối trung tần
7 là mã hiệu
6,0,0 là mã linh kiện
Tất cả các linh kiện bị động nào có đầu 76 thì đều lien quan truc tiếp đến N7600 cho dù chúng nằm ở khu vcj nào
Các đường dẫn tín hiệu
Quy tắc dẫn các đường tín hiệu (BUS) được thể hiện trên sơ đồ: Do sơ đồ điện thoại có rất nhiều mạch điện được lien kết trên 1 nền IC nên thể hiện rời từng đường một là công việc không thể thực hiện được, vì vậy người ta phải nhómcác đường BUS nằy thành từng tuyến và gọi chung là tuyến dẫn, Như vậy trên mỗi tuyến dẫn có vô số đường BUS tạo thành.
Đường BUS, nó chính là các đường mạch in trên main máy. Ở mổi đường bus đều được lien kết trực tiếp tới một chân IC và có số thứ tự riêng được tăng từ nhỏ tới lớn như thế trên mỗi đường bus có hai thong số để đọc, một là số thứ tự của bus, hai là chân IC.
Các đường bus đựợc hợp thành gọi là tuyến dẫn. Trên tuyến dẫn bao giờ người ta cũng phải đề chức năng của tuyến dẫn đến đâu và có số lượng bao nhiêu bus hợp thành tuyến đó. Việc sửa chữa thành công hay không phụ thuộc vào sự nhận biết các tuyến dẫn. Bao giờ cũng vậy, nếu là các tuyến dữ liệu và lệnh thì đều liên quan trực tiếp đến IC CPU. Còn tín hiệu thì thường liên quan trực tiếp đến âm tần và trung tần.
Tuyến bao gồm nhiều bus hợp thành vì vậy, trước hết phải tìm ra bus và xem bus này dẫn đến chân nào của IC liên lạc. Xác định tên của chân IC, rồi lần ra tuyến rồi từ tuyến ta đọc được tên. Bất cứ đường bus có tên trùng với tên tuyến thì đều được nối vào tuyến này .
Hình minh họa:
Bài 4: Phương pháp đọc sơ đồ và ký hiệu linh kiện
ANT : Ăng ten
ANL: Analog
A/D: Chuyển đổi Analog sang digital
D/A: Ngược lại Digital sang analog
AD: Tuyến audio
AN: Toàn bộ đường dẫn
IN: đường vào
OUT: đường ra
SWANT: Chuyển mạch ăngten
RX: Tuyến bào
TX: Tuyến ra (gọi đi)
VC: điện áp điều khiển
VCO: bộ dao động đièu khiển bằng điện áp
RF, HF: Cao tần
IF: Trung tần
AF: Âm tần
PA: công suất
CPU: IC vi sử lý
ROM: bộ nhỏ chỉ đọc
FLASH ROM: bộ nhớ nhanh
RAM: bộ nhớ đệm
CAM: camera
DSP: IC giải mã âm thanh
Xtal: thạch anh (gốm áp điện)
CN; Mối nối có chân cắm
NC: không dung đến mối nối này
ROW: Cọc tín hiệu dọc của bàn phím
Col: Giải tín hiệu ngang của bàn phím
LED: Diot phát sang
OLED: Màn hình điều khiển bằng diot phát quang
TDTDF: Màn hình siêu ma trận
SENSIOT: khối màn hình cảm ứng
CHARH: sạc điện
DC: Điện áp một chiều
AC: Điện áp xoay chiều
DATA: dữ liệu
CLOCK: xung nhịp (là đường xung mà nhờ nó dữ liệu qua được)
RESET: xung phục nguyên
CS: xung đồng bộ
RW: xóa trước viết sau
WR: viết trước xóa sau
SLEEPX: xung tạo nhịp đồng hồ
SLEEP RX: xung báo duy trì nguồn (mất thì nguồn không duy trì được)
PUX: xung chủ kiẻm soát hệ thống của NOKIa
WANT DOG: xung chủ kiểm soát hệ thống của Samsung
R: điện trở
L,T: cuộn dây
D hoặc DZ : diot
C: tụ điện
V,Q, T: Transitor
MIC: micro
SP: loa
Các mã bí mật trên điện thoại
MÃ ĐẶC BIỆT TRÊN MÁY NOKIA
Mã
Ý nghĩa
12345
Mã cài đặt chuẩn của NOKIA
*#06#
Hiển thị số IMEI (của tất cả các loại máy)
*#0000#
Thông báo phiên bản phần mềm
*#2820#
Hiển thị địa chỉ thiết bị Bluetooth
*#92702689#
Mã kiểm tra số Series của sản phẩm, nếu máy bị thay bo mạch thì khi bấm mã này sẽ không hiển thị được số Series Sau khi xem mã này bạn phải tắt nguồn và bật lại
*#7780# Cho dòng DCT4
hoặc *#7370#Cho dòng WD2
Mã số cho phép bạn khôi phục các cài đặt mặc định của nhà sản xuất , khi nhấn mã này bạn phải nhập mật mã của bạn, thông thường mật mã mặc định của NOKIA là 12345 , Chú ý : khi nhập mã này - Danh bạ điện thoại sẽ bị xoá .
*#7370925538#
Xoá toàn bộ các thông tin bí mật trên máy được bảo vệ bằng mật khẩu mà không cần biết mật khẩu, nếu máy hỏi thì bạn nhập mật mã của máy để đồng ý xoá .
*#67705646#
Mã số cho phép bạn xoá biểu tượng của nhà cung cấp dịch vụ như Vinaphone hoặc Mobifone, chức năng này chỉ có hiệu lực với máy có màn hình đen trắng .
Lệnh Format máy cho dòng WD2
Tắt nguồn, bấm và giữ đồng thời ba phím * , số 3 , Phím gọi : và sau đó bật phím mở nguồn
=> hiện chữ formating
Chú ý : Khi đang Format và sau khi Format xong trong lúc máy đang khởi động lại tuyệt đối không được tháo Pin .
Tác dụng : Với lệnh Format bạn có thể khác phục được các bệnh như - Máy bị nhiểm vi rút - Máy rối loạn các chức năng điều khiển - Máy chạy hay bị treo - Máy lỗi phần mềm do sử dụng Chú ý : Lệnh Format sẽ xoá hết danh bạ và các tin nhắn lưu trên máy, vì vậy cần copy dự phòng chúng ra Simcard trước khi thực hiện .
MÃ ĐẶC BIỆT TRÊN MÁY SAMSUNG
*#06#
Hiển thị số IMEI của máy
*#9999#
Hiển thị phiên bản phần mềm
*#0289#
Kiểm tra chuông
*#0842#
Kiểm tra dung
*#0001#
Hiển thị các thông số dùng để kết nối với máy tính thông qua giao tiếp RS-232
*2767*3855#
Khôi phục toàn bộ thông tin trong bộ nhớ EFPROM về trạng thái ban đầu (lênh Reset) Lệnh này nguy hiểm ở 1 số máy ( không được tháo Pin khi máy đang khởi động lại)
*2767*2878#
Lệnh Reset - mất một số ứng dụng tải thêm và mất danh bạ trong máy
*2767*927#hoặc *2767*7377#
Hai lệnh Reset ( hai lệnh này an toàn hơn )
*#8999*246#
Hiển thị trạng thái chương trình
*#8999*324#
Hiển thị màn hình sử lỗi
*#8999*377#
hIển thị các lỗi của EFPROM
*#8999*523#hoặc *#0523#
Thay đổi độ tương phản của màn hình tinh thể lỏng (chú ý chỉnh Contras hay bị mất hiển thị mà hình khó lấy lại được )
*#8999*636#
Hiển thị trạng thái bộ nhớ
*#8999*778#
Hiển thị bảng các dịch vụ của SIM
*#8999*842#
Thử chế độ dung của máy
*#8999*9266#
Màn hình gỡ lỗi
*#8999*9999#
Phiên bản phần mềm
*2767*2878#hoặc *267*7377#
Mã mở Lock (unlock) của các máy Samsung
*#0228#
Báo nhiệt độ và dung lượng Pin
*#8999*8378#8500
Xem một số thông số tổng hợp
Máy Siemens
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
- Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND
Máy Sony
- Kiểm tra IMEI: *#06#
- Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273#
Máy SonyEricsson
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.
Service Info:Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần cứng (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR - Half Rate codec, FR - Full Rate codec, EFR - Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
:: Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings:Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests:Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng).
Text Labels:Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy.
Để xem ngày sản xuất của máy, bạn hãy mở nắp sau, tháo pin và tìm dòng chữ có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất và yy là tuần của năm đó. Chẳng hạn nếu máy của bạn có dòng 03W36 thì có nghĩa là máy được sản xuất vào