Giáo trình Master english grammar

Master Grammar là giáo trình do tác giả biên soạn để giúp các học sinh, sinh viên “master” lại toàn bộ chương trình ngữ pháp Tiếng anh, để có một hệ thống ngữ pháp logic trước khi bước vào các khoá học luyện thi TOEFL, IELT, GMAT , giáo trình cũng phục vụ rất tốt cho học sinh, sinh viên luyện các kỹ năng trong tiếng anh, đặc biệt là reading comprehension và writing. Giáo trình được trinh bày một cách tổng quát mà ngắn gọn, logic để cho học sinh, sinh viên dễ hiểu, dễ nhớ và có thể nhớ lâu. Giáo trình bao gồm 12 bài lý thuyết và có bài tập đi kèm tương đương trình độ Intermidiate, học trong 36h. Trong đó, 24h lý thuyết và 12h bài tập, trong quá trình học có các bài Test tiếp cận với dạng bài thi của TOEFL, IELT.

doc88 trang | Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Master english grammar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- - - š & › - - - MASTER ENGLISH GRAMMAR 2nd edition Vietnam Maritime University Nam Hoang Van INTRODUCTION Master Grammar là giáo trình do tác giả biên soạn để giúp các học sinh, sinh viên “master” lại toàn bộ chương trình ngữ pháp Tiếng anh, để có một hệ thống ngữ pháp logic trước khi bước vào các khoá học luyện thi TOEFL, IELT, GMAT… , giáo trình cũng phục vụ rất tốt cho học sinh, sinh viên luyện các kỹ năng trong tiếng anh, đặc biệt là reading comprehension và writing. Giáo trình được trinh bày một cách tổng quát mà ngắn gọn, logic để cho học sinh, sinh viên dễ hiểu, dễ nhớ và có thể nhớ lâu. Giáo trình bao gồm 12 bài lý thuyết và có bài tập đi kèm tương đương trình độ Intermidiate, học trong 36h. Trong đó, 24h lý thuyết và 12h bài tập, trong quá trình học có các bài Test tiếp cận với dạng bài thi của TOEFL, IELT. Trong quá trình biên soạn không tránh được sai sót, kính mong sự góp ý của bạn đọc. Mọi thông tin xin gửi về theo địa chỉ sau. Xin Chân thành cảm ơn! Hoàng Văn Nam Email: hoangnam11@gmail.com Phone No: 0989817762 Yahoo ID: manhquynh11@yahoo.com CONTENTS Phần I Phần II EXERCISES Unit1: TENSES 47 Unit 2: VERB PATTERNS 55 Unit 3: CONDITIONAL SENTENCES 57 Unit 4: COMPARISON 59 Unit 5: PASSIVE SENTENCES 62 Unit 6: REPORTED SPEECHS 66 Unit 7 MODAL VERBS 68 Unit 8: SENTENCES WITH MUTIPLE CLAUSES 69 Unit 9: OTHER PROBLEMS 70 Phần III ANSWER KEY PHẦN I Unit1: TENSE Present simple tense a. Form: am do/does have/has V be are don’t/doesn’t haven’t/hasn’t V is V-s/V-es V-s \ hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm ‘s’. Đối với các động từ mà phiên âm cuối cùng là: /p, f, q, t, k/. Thì khi thêm ‘s’, đọc là /s/. Ex: stops, baths, starts, makes…các trường hợp còn lại đọc là /z/. Ex: learns, decides… V-es \ đối với những động từ mà đuôi là: ch, sh, s, x, o khi chia ở ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm ‘es’, khi đó ‘es’ đọc là /iz/ ngoại trừ trường hợp V-oes, đọc là /z/. \ V-es: V-y: → V-ies. (quy tắc này tương tự đối với quy tắc thêm ‘ed’, ‘ly’, ‘er’, ‘est’. Ex: studied, heavily, easier, luckest…). \ V-ie: → V-ies. \ V-NA-y: Đối với các động từ mà kêt thúc là ‘nguyên âm + y’ thì vẫn giữ nguyên ‘y’ và chỉ thêm ‘s’ mà thôi. Ex: plays, destroys, enjoys, buys… b. Use: THTD dùng diễn tả 1 sự thật hiển nhiên đúng, luôn luôn đúng. THTD dùng diễn tả 1 thói quyen, 1 hành động lặp đi lặp lại nhiều lần. Các trạng từ thường dùng (Adv): every day, every time..., always, often, usually, sometimes, ordinary, rarely, seldom,…really, actually… c. Examples: \ The river is 70 km long. \ The moon runs around the earth. \ I usually get up late. \ I really feel hot, It is about 37 degree centigrade. Present continuous tense a. Form: Be + V-ing V-ing \ V+ing → V-ing. Ex: teaching, learning… \ V-e: → V-ing (bỏ ‘e’). Ex: making, stating, loving… \ V-ie → V-y-ing: lie ® lying, tie ® tying, die ® dying… \ V-y ® V-ying. Ex: studying, trying… \ V-‘PA-NA-PA: đối với các động từ mà kết thúc là 1 nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm và trọng âm rơi vào âm cuối, khi chuyển sang dạng V-ing chúng ta phải đôi phụ âm cuối. Nếu như trọng âm không rơi vào âm cuối thì không gấp đôi. Quy tắc này cũng đúng với việc them các đuôi: ed, er, est. (1.1) Ex: running, stopping, beginning, … (gấp đôi). entering, following… (không gấp đôi). b. Use: THTTD dùng diễn tả 1 hành động xảy ra tịa thời điểm nói, hoặc xung quanh thời điểm nói. THHTD cũng dùng để diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai, có kế hoặch, sắp đặt trước, gắn liền với 1 thời điểm cụ thể. Adv: now, at the moment, at present… c. Examples: \ What are you doing now? I’m reading newspaper. \ We are learning English at the moment. \ I’m studying master degree at Hanoi University of technology. \ He is working for a foreign company. Note: Một số động từ chỉ cảm giác, hay tính chất của sự vật không chia ở dạng tiếp diễn bất kỳ thì nào. Tuy nhiên khi nói đến hành động của động từ thì có thể chia ở dạng V-ing: Các động từ đó bao gồm: know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Ex: \ He has a lot of books. \ He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) \ I think they will come in time \ I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) Present perfect tense a. Form: V-ed have/has + PII been, had, done. V-BQT V-ed \ V-ed: V + ed \ V-y: ® V-ied: studied, applied, hurried…, \ V-nguyên âm + y: Đối với các động từ mà kêt thúc là ‘nguyên âm + y’ thì vẫn giữ nguyên ‘y’ và chỉ thêm ‘ed’ mà thôi. Ex: played, enjoyed, destroyed… \ V-ie: ® V-ied. \ Việc thêm đuôi ‘ed’ xem Note (1.1) nói trên. Nghĩa là đối các động mà kết thúc là một nguyên âm đứng giữa 2 phụ âm thì chúng ta gấp phụ âm cuối trước khi them ‘ed’. Ex: shopped, stopped,… \ chú ý một số trường hợp đặc biệt như các động từ V-PA-ow, V-PA- ox, chúng ta them ‘ed’ mà không gấp đôi w, hay x. Ex. Followed, boxed… Cách đọc đuôi ‘ed’: \ Đối với các động từ đuôi là ‘t’ hoặc ‘d’ khi thêm ‘ed’, ‘ed’ được đọc là ‘id’. \ Đối với các động từ phiên âm cuối là: /p, f, s, ò, k/, sau khi thêm ‘ed’, ‘ed’ được đọc là /t/. Ex. Stopped, laughed, classed, finished, cooked… \ Các động từ còn lại, ‘ed’ đọc là /d/. earned, studied… b. Use: THTHT dùng diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc kết quả hành động liên quan đến hiện tại. Adv: for 4 months, for 5 years…, since 1999, since I was a child…, already, not...yet, ever, never, recently, sofar =up to now… Khi gặp một hành động, một thông tin mới xuất hiện ta dùng THTHT, thông thường có đi kèm ‘just’. c. Examples: \ I have learnt English for 5 years. \ I have ever eaten sharp meat, \ I have just finished my exam, I feel tired. Note: Không dùng THTHT nếu không có sự liên quan đến hiện tại, chẳng hạn sự việc xảy ra đã quá lâu, không còn khả năng xảy ra nữa. Hãy so sánh: \ Shakepeare wrote many plays. (He died too long time ago). \ I have written for many plays. (I still write plays now). THTHT nhấn mạnh kết quả hành động mà không quan tâm đến thời điểm xảy ra hành động, còn TQKD thì tập trung vào thời điểm xảy ra hành động. \ When did you arrive? 10 years ago. \ How long have you been here? For 10 years. Past simple tense a. Form: Be → were/was have/has → had do/does → did V-ed / VBQT Trong đó, V-ed được thành lập như ở trên, VBQT tra ở cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc. b. Use: TQKD dùng diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ. Adv: yesterday last \ week \ month \ season \ summer \ year \ decade … \ 3 days \ 5 weeks \ 7 months \ 10 years \ 2 centuries … ago in (≥ month): sau in là mốc thời gian tính từ ≥month. \ in march 1999 \ in 2000 \ in 19th century … on (ºday) \ on march 4th 1999 at (≤ hour) \ at 8.00am yesterday \ at 8.30am on on march 4th 1999 Cần chú ý một số trường hợp đặc biệt, đó là khi chỉ các buổi trong ngày người ta dùng: in the morning, in the afternoon, in the evening. Hay các trường hợp khác như: at noon, at middle night, at weekend. c. Examples: \ Yesterday, We met him in the cinema. \ I came back Vietnam in 1999. \ When did you start studying English? 5 years ago. Note: Khi diễn tả một chuỗi hành động trong quá khứ, người ta thường dùng thì quá khứ đơn. Ex. He came home, turned TV on, but after that, he felt tired, he went to bed. Khi diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại trong quá khứ, nhưng hành động đó không còn tiếp tục diễn ra nữa thì chúng ta dùng cấu trúc: ‘Used to’ \ I used to play football when I was a student, now I’m very busy working, I don’t have free time to play football. \ I used to live alone when I was a student, now I live with my family Past continuous tense a. Form: were/was + V-ing b. Use: TQKTD dùng diễn tả 1 hành động đang xảy ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, thì này tập trung vào quá trình diễn ra hơn là thời điểm xảy ra hành động. c. Examples: \ I was playing chess at 8.00am yesterday. \ What were you doing at that time? I was watching TV. \ At this time last year, I was studying at Vietnam Maritime University. Note: Người ta thường sử dụng TQKTD để diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì có 1 hành động khác xen vào trong quá khứ. Các liên từ thường sử dụng là: when » while » as: khi, lúc \ When I was teaching English, he came in. \ When we watching a film on TV, electric went off. \ While my mother was cooking, my father read newspaper. Khi diễn tả 2 hành động song song cùng xảy ra (cho dù hiện tại, quá khứ, hay tiếp diễn...) chúng ta thường dùng liên từ ‘while: trong khi, đang khi’. \ While he is studying Enlish, his brother is listening to music. \ He answers the phone while he drives to his office. \ My mother was cooking while my father was watching TV. Past perfect tense a. Form: had + PII b. Use: TQKHT dùng diễn tả 1 hành động diễn ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. Các liên từ thường sử dụng: before, after, when... c. Examples: \ Before I came here, I had completted my homework. \ I went home after I had closed the office doors. \ When I came back, he had gone out Perfect continuous tense a. Form: have/has + been + V-ing b. Use: THTTD dùng diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục xảy ra. c. Examples: \ We have been working on this project for 3 months. \ We have been waiting for her for 30 minutes. Note: Khác với THTHT, THTTD không tập trung vào kết quả hành động mà tập trung vào quá trình diễn ra. Past perfect continuous tense a. Form: had + been + V-ing b. Use: TQKHTTD dùng diễn tả 1 hành động xảy ra kéo dài (dai giẳng) trước 1 hành động khác trong quá khứ. c. Examples: \ I had been waiting for her for 45 minutes before she came.(she came 10 minutes ago). \ After she had been waiting for the Bus No 26 for more than 1 hour, the bus came Future tense a. Form: Will/shall + V(withou to) Be + going to Be + V-ing (dùng thì hiện tại để nói về một kế hoạch trong tương lai) b. Use: Will/shall (shall chỉ sử dụng với ngôi thứ nhất I, We) \ Dùng diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai (dự đoán). \ Khi diễn tả 1 sự quyết định tại thời điểm nói ta dùng ‘will’. \ Dùng để sai khiến ai đó làm gì. \ Will còn dùng diễn tả một quyết định tại thời điểm nói Be + going to: \ Dùng diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai (dự đoán) nhưng khả năng xảy ra cao hơn ‘will’. \ dùng diễn tả 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai, khả năng xảy ra lớn hơn ‘will’, thường gắn liền với 1 thời điểm cụ thể. Future tense: Đôi khi người ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động sắp sảy ra ở tương lai, có kế hoạch sắp đặt trước, thường gắn liền với một thời điểm cụ thể. Khả năng xảy ra cao hơn ‘will’ và ‘going to’. c. Examples: \ We will attend the party. \ It will rain. \ It is going to rain. \ I’m going to phone him later. \ I’m flying to London tomorrow. \ I will help you (that means I help you right now) Note: Khi dự đoán 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai có thể dùng ‘will’ hoặc ‘going to’, nhưng khả năng xảy ra của ‘going to’ là cao hơn ‘will’. “Poverty of good is easily cured, poverty of soul, impossible” – Michel De Montaigne. Nghèo vật chất dễ chữa, nghèo tâm hồn không chữa được. “A true friend is one who overlooks your failures and tolerates your successes” - Doug Larson. Người bạn thực sự là người bỏ qua những thất bại của bạn và khoan dung những thành công của bạn. “Remember that great love and great achiverments involve great risk” Một tình yêu tuyệt vời và một thành tựu vĩ đại luôn bao gồm cả sự mạo hiểm. Unit 2: VERB PATTERNS V-ing V + V-ing: Động từ đi sau các động từ mô tả sự yêu ghét, chỉ sắc thái tình cảm có dạng: V-ing. Ex: Love, like, enjoy, mind, hate, dislike, can’t stand, don’t mind, can’t help, avoid, consider… Examples: \ I love reading specialized books. \ I like watching action movies. \ We can’t stand living in Hanoi city. \ I can’t help loving him, although he is selfish and stupid. \ He doesn’t mind cleaning house. V + V-ing: Động từ đi sau các động từ chỉ sự bắt đầu, kết thúc, trì hoãn hay tiếp tục của hành động có dạng: V-ing Ex: Begin, start, open, stop, finish, give up, deny, postpone, put off, cary on, continue, keep… Examples: \ He started learning English 7 years ago. \ I have given up smoking for 2 weeks. \ They continue doing homework until mid-night. \ They stop supplying electric. \ The children finished leaning, then they went to the cinema. Preposition + V-ing: đi sau giới từ động từ có dạng là ‘V-ing’. To be good/bad at... To be keen on/ interested in... To be afraid/frightened/scared of … Examples: \ She is good at speaking Chinese. \ My son is keen on reading detective stories. \ I am afraid of walking in the evening. V-ing: Những động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ được chia dưới dạng V-ing. Examples: \ Swimming in summer is very ịnjoyable. \ Walking in the morning is a good way to keep our healh. Một số cấu trúc đặc biệt sử dụng V-ing: It’s no use crying. It’s no worth reading this novel. There is no point in arguing. V + to + V V + to + V: agree, decide, hope, want, refuse, wish, manage, promise… \ He hopes to pass the exam. \ The boy manages to climb up the wall. \ I wish to have a lot of money. \ Many vietnamese people want to work for foreign company because of high salary. V + O + to V: Dùng để sai khiến, ra lệnh, đề nghị, khuyên bảo, mời ai làm việc gì: tell, ask, advise, invite, allow, offer, order, permit, remind, teach… Examples: \ Could you remind me to phone John tomorrow. \ I teach them to learn English. \ I told him to stay but he didn’t. \ Our company doesn’t allow us to smoke in the office. to be + Adj + to + V: đi sau tính từ động từ có dạng ‘to V’ to be happy/glad/good/bad… to be possible/impossible/difficult/easy/hard… to be interesting/nice/… … Examples: \ It is very good to eat much fish. \ You are possible to complete all things before the deadline, I think. \ It is very interesting to talk with her. \ It’s nice to meet you again. Note: Sau động từ ‘like, love’ có thể dùng cả 2 ‘V-ing’ hoặc ‘to V’ mà nghĩa của chúng không khác nhau lắm. \ She likes watching action movies. \ She likes to watch action movies. Một số Động từ có thể dùng cả 2 dạng: ‘V-ing’ và ‘to V’ nhưng nghĩa của chúng khác nhau: Bảng 1: V-ing (làm gì) V + to + V(để làm gì) Stop +V-ing( ngừng làm gì) Stop + to +V (ngừng để làm gì) - We stop learning at 11.30 am - We stop to take a rest Forget + V-ing (quyên làm gì) Forget + to + V(quyên sẽ làm gì) - I forget sending the letter - Don’t forget to send the letter Remember + V-ing (nhớ đã làm gì) Remember + to + V(nhớ để làm gì) - I remember locking it - You must remember to sign your name Try +V-ing (thử) Try + to + V (cố gắng) - I tried starting the car but it didn’t work - I tried to pass the exam but I couldn’t Regret + V-ing (hối hận đã làm gì) Regret + to + V ( rất tiếc phải làm gì) - I really regret saying what I heard - We regret to inform you that we are unable to offer you the job. V + O + V let sb do: để ai làm gì. Make sb do: khiến ai làm gì. Help sb do: giúp ai làm gì. Examples: \ Let me pick you up at the gate. \ I make students learn much about grammar. \ She helps me play guitar. Note: Đối với các động từ chỉ giác quan như: see, watch, hear, smell, feel…động từ theo sau có thể chia ở dạng V/V-ing: Tuy nhiên có sự khác nhau giữa chúng. Nếu sự chứng kiến là từ đầu đến cuối chúng ta dùng dạng ‘V-ing’, nếu sự chứng kiến đột nhiên xuất hiện, và trong 1 thời gian không trọn vẹn thì chúng ta dùng dạng nguyên thể ‘V’. S + V + O/sb/sth + V/V-ing Examples: \ Yesterday, I saw a thief breaking into the bank near my house. \ I feel some one spy on me. \ Yesterday, I saw her walking near my house. “Never laugh at anyone‘s dream” Đừng bao giờ cuời nhạo giấc mơ của bất cứ ai. ”Talk slowly but think quickly” Có thể nói chậm nhưng hãy suy nghĩ thật nhanh. “Remember the 3 re’s : respect for self , respect for others and responsiblity for your actions” Hãy nhớ 3 điều: kính trọng chính mình, kính trọng những người khác và hãy có trách nhiệm với những việc làm của mình. Unit 3: CONDITIONAL SENTENCES Zero conditional sentences Form: If /when + S + VHT, S + VHT Use: Dùng diễn tả các hành động mà nếu vế 1 (vế if) xảy ra thì vế 2 chắc chắn xảy ra, cùng xảy ra trong hiện tại. Examples: \ If you eat a lot of yelly-fish, you get allergy. \ If you work too much, you feel tired. \ If you go out now, you get wet (It is raining). \ If you really want to learn English well, you need to learn pronunciation and grammar first. First conditaional sentences a. Form: If /when + S + VHT, S + will + V b. Use: Dùng diễn tả những điều kiện có thể xảy ra và có kết quả ở hiện tại hoặc trong tương lai. c. Examples: \ If I see it, I will tell you \ When I get home, I will phone her \ If it rains tomorrow, we will stay at home \ If you come here, I will take you to the cinema Note: if …not = unless: trừ khi \ If you don’t study harder, you will fail the coming exam \ You will fail the coming exam unless you study harder Second conditional sentences Form: If + S + VQK, S + would + V Note: be ® were/was: (đôi khi người ta dùng ‘were’ thay cho ‘was’). Use: Diễn tả điều kiện không thể nào xảy ra được (không có thực), nhưng đang được nói ở hiện tại hoặc tương lại. Dùng diễn đạt những mong muốn, những ước mơ, hay lời khuyên… Examples: \ If I were you, I wouldn’t go \ If I were you, I would not let him go \ If I were 5 years younger, I would choose an other university \ If it were summer now, we would go swimming Third conditional sentences Form: If + S + VQKHT, S + would + have + PII Use: Diễn tả những hành động, điều kiện không thể nào xảy ra trong quá khứ. Thường dùng diễn đạt 1 sự hối tiếc. Examples: \ If I had known how difficult the job was, I wouldn’t have taken it \ If she hadn’t been ill, she would have gone to the concert \ If I had looked the motorbike last night, It wouldn’t have been stolen \ If I had worked hard, I wouldn’t have failed the exam. \ I wish I had known John was ill, I would have gone to see him Note: Đối với câu điều kiện loại 3 cũng có thể dùng: could, might, should thay cho ‘would’. Khi diễn tả một sự nuối tiếc có thể kết hợp một vế của câu điều kiện loại 3 và một vế của thì quá khứ đơn: - If + S + VQKHT, S + would + V - If + S + VQK, S + would + have + PII Ex: \ If he didn’t study, he wouldn’t have become a University student now. \ if he had gone out yesterday, he wouldn’t meet accident. “Robbing life of friendship is like robbing the world of the sun”. Cuộc sống thiếu đi tình bạn như thế giới mất đi mặt trời. “Hold a true friend by hands”. Giữ bạn thân bằng cả hai tay. “A friend is the one who come in when the whole world has gone out” Bạn là người đến với mình khi cả thế giới đã bỏ đi tất cả.. Unit 4: COMPARISON Adjective comparison More comparison Form: - Be + Adj(short) - er + than - Be + more + Adj(long) + than Short adjective: Bao gồm các tính từ 1 âm tiết và các tính từ 2 âm tiết mà có đuôi là: y, er, le, some, ow. Ex: pretty ® pretier, clever ® cleverer, noble ® nobler, handsome ® handsomer, marrow ® narower… Long adjective: bao gồm các động từ có 2 âm tiết trở lên và các động từ 2 âm tiết mà kết thúc không phải là các đuôi: y, er, le, some, ly, ow. Ex: tired, boring, useful… Adj(short)-er: \ Adj(short) + er \ Adj(short)-e ® Adj(short)-er ( chỉ thêm ‘r’) \ Adj(short)-y ® Adj(short)-ier (chuyển ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm ‘r’) \ Đối với các tính từ mà kết thúc là 1 phụ âm đứng giữa 2 phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì chúng ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ‘er’. Ex: bigger, hotter, fatter… Note: chú ý 1 số dạng đặc biệt xem ở bảng 2. Examples: \
Tài liệu liên quan