Chương 3
VẬN HÀNH MÁY BIẾN ÁP
Trong điều kiện làm việc bình thường của lưới điện, ta có thể phân phối tải
đều cho cả ba pha, lúc đó MBA làm việc với điện áp đối xứng và dòng điện ở cả
ba pha bằng nhau. Ta xét sự cân bằng năng lượng trong MBA, các đặc tính khi
MBA làm việc riêng lẻ và khi làm việc song song vói các điều kiện điện áp sơ cấp
và tần số không đổi. Ở dây, trường hợp tải đối xứng nên xét riêng từng pha.
33 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Máy điện 1 - Phần 4: Máy điện đồng bộ - Chương 3 Vận hành máy biến áp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN
BỘ MÔN: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÁY ĐIỆN 1
2008
Chƣơng 3
VẬN HÀNH MÁY BIẾN ÁP
Trong điều kiện làm việc bình thường của lưới điện, ta có thể phân phối tải
đều cho cả ba pha, lúc đó MBA làm việc với điện áp đối xứng và dòng điện ở cả
ba pha bằng nhau. Ta xét sự cân bằng năng lượng trong MBA, các đặc tính khi
MBA làm việc riêng lẻ và khi làm việc song song vói các điều kiện điện áp sơ cấp
và tần số không đổi. Ở dây, trường hợp tải đối xứng nên xét riêng từng pha.
3.1. GIẢN ĐỒ NĂNG LƢỢNG CỦA MÁY BIẾN ÁP
Khi truyền năng lượng từ phía sơ cấp sang thứ cấp, trong máy biến áp có tổn
hao năng lượng. Tổn hao này đốt nóng máy. Ta sẽ xét sự cân bằng năng lượng
trong máy biến áp dựa trên sơ đồ thay thế (hình 3-1).
Do máy làm việc trong chế độ tải đối xứng nên ta chỉ xét một pha nào đó.
Công suất tác dụng đưa vào một pha của máy biến áp là:
P1 = U1I1cos1 (3-1)
Trong đó:
1 - góc lệch pha giữa điện áp 1U
và dòng điện 1I
Một phần công suất này bù vào tổn hao trên điện trở của dây quấn sơ cấp:
2
Cu1 1 1p R I
và trên lõi thép do từ trễ và dòng điện xoáy:
2
fefefe IRp
Phần còn lại là công suất điện từ chuyển từ sơ cấp sang thứ cấp nhờ từ
trường trong lõi thép của máy biến áp lý tưởng:
Hình 3-1 Mạch điện tương đương của MBA
(qui đổi dây quấn thứ cấp về sơ cấp)
Z’t = a
2
Zt
jX’2 R’2 jX1
1I
R1
oI
MI
jXM
feI
Rfe
+
_
a/II 2
'
2
+
_
1U
2
'
2 UaU
222fe1Cu1đt cosIE)pp(PP (3-2)
Trong đó:
2 - góc lệch pha giữa sđđ 2E
và dòng điện 2I
Công suất mà máy biến áp đưa ra phụ tải P2 nhỏ hơn công suất điện từ một
lượng chính bằng tổn hao trên điện trở của dây quấn thứ cấp
2
Cu2 2 2p R I :
P2 = Pđt – pCu2 = U2I2cos2 (3-3)
Trong đó:
2 - góc lệch pha giữa 2U
và dòng điện 2I
Giản đồ năng lượng của máy biến áp như trình bày trên hình 3-2
Hiệu suất MBA là tỉ số của công suất tác dụng ra và công suất vào:
pP
P
P
P
2
2
1
2
Trong đó fe2Cu1Cu pppp là
tổng tổn hao trong MBA.
Ngoài công suất tác dụng, máy biến
áp còn nhận công suất phản kháng từ
lưới điện
Q1 = U1I1sin1 (3-4)
Một phần công suất này dùng tạo ra
từ từ trường tản trên cuộn dây sơ cấp:
2111 IXq
và từ trường hỗ cảm trong lõi thép:
2M M MQ I X (3-5)
Phần còn lại được chuyển từ sơ cấp sang thứ cấp :
Qđt = Q1 – q1 – Qm = E2I2sin2 (3-6)
Công suất phản kháng đưa đến phụ tải là:
Q2 = Qđt – q2 = U2I2sin2 (3-7)
Trong đó:
2222 IXq - công suất phản kháng để tạo từ trường tản của cuộn thứ cấp.
Khi tải có tính cảm 2 > 0 nên Q2 > 0 và công suất phản kháng được truyền
từ sơ cấp sang thứ cấp.
Khi tải có tính dung 2 < 0 nên Q2 < 0 và công suất phản kháng được
truyền từ thứ cấp sang sơ cấp.
VÍ DỤ 3-1
Máy biến áp phụ tải một pha hai dây quấn có Sđm = 75kVA, U1đm = 4800V, U2đm =
240V, f = 60Hz và các thông số như sau :
R1 = 2,4880; R2 = 0,0060; Rfe = 44202
X1 = 4,8384; X2 = 0,0121; XM = 7798,6
P1 jQ1
P2 jQ2
Pât jQât
pcu1 jq1
pFe jqm
pcu2 jq2
Hình 3-2 Giản đồ năng lượng MBA
Máy biến áp đang vận hành 50% tải định mức khi điện áp định mức và hệ số công
suất của tải là 0,96 (tải R-L). Xác định : (tính theo mạch điện thay thế 2.27)
a. Tổng tổn hao trong MBA.
b. Hiệu suất của máy biến áp.
c. Công suất phản kháng MBA cấp cho tải.
Bài giải
a. Tổng tổn hao trong MBA
Từ ví dụ 2-4, ta có kết quả:
A,,II oi 26162515622
A,IA,,I 'o' 8172616817 22
;
A,IA,,j,,I o
o
o 62906379629061801130
A,IA,,I o 1182320118 11
Các tổn hao trong máy biến áp :
W42,564113,044202IRp
W48,14625,156006,0IRp
W64,16311,8488,2IRp
22
fefefe
22
222Cu
22
111Cu
Tổng tổn hao trong máy biến áp :
W,,,,pppp feCuCu 5487442564481466416321
b. Hiệu suất của máy biến áp
Công suất đầu ra của máy biến áp :
W,,cosIUP 36000960251562402222
Hiệu suất MBA là tỉ số của công suất ra và công suất vào:
%6,97hay976,0
54,87436000
36000
pP
P
P
P
2
2
1
2
c. Công suất phản kháng máy biến áp cấp cho tải
VAr10500)96,0sin(cos25,156240
)sin(cosIUsinIUQ
1
2
1
222222
3.2. ĐỘ THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP THỨ CẤP CỦA MÁY BIẾN ÁP
3.2.1. Độ thay đổi điện áp
Điện áp không đổi là yêu cầu đối với các loại tải (dân dụng, kinh doanh và
công nghiệp). Điện áp ra của MBA phải trong giới hạn cho phép khi tải và hệ số
công suất thay đổi. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với MBA phân phối khi
cung cấp điện trực tiếp cho hộ tiêu thụ. Do ảnh hưởng của từ thông tản và điện trở
của dây quấn, trong máy biến áp có điện áp rơi và điện áp ra thay đổi khi tải thay
đổi. Hiệu số điện áp ra khi không tải và điện áp ra khi tải định mức, chia cho điện
áp ra khi tải định mức, gọi là độ thay đổi điện áp thứ cấp của máy biến áp. Như
vậy:
đm2
đm220
*2
U
UU
U
(3-8)
Trong đó:
U20 - điện áp thứ cấp khi không tải.
U2đm - điện áp thứ cấp khi tải định mức.
Điện áp không tải U20 chính bằng sđđ phía hạ áp HAE (U20 = EHA) khi máy
biến áp làm nhiệm vụ giảm điện áp. Từ hình 3-4a, điện áp trên phụ tải phía hạ áp
được tính như sau:
nHAHAHAHA ZIUE
(3-9)
Trong đó, HAI
– dòng điện tải phía hạ áp
ZnHA – tổng trở ngắn mạch qui đổi về phía hạ áp
HAU
– điện áp trên tải phía hạ áp
HAE
– sđđ cảm ứng trong dây quấn hạ áp (=U20)
VÍ DỤ 3-2
Các thông số tương đương phía hạ áp máy biến áp một pha 250kVA, 4160/480V,
50Hz là RnHA = 0,0092, XnHA = 0,0433. Máy biến áp làm nhiệm vụ hạ điện áp
và cung cấp dòng điện tải định mức ở điện áp thứ cấp định mức và cos=0,84,
chậm sau. Tính (a) điện áp không tải; (b) điện áp đưa vào cuộn cao áp; (c) dòng
điện cao áp; (d) tổng trở vào; (e) độ thay đổi điện áp; (f) độ thay đổi điện áp nếu
cos = 0,84 vượt trước; (g) vẽ đồ thị véc tơ của mạch thứ cấp khi cos = 0,84
chậm sau.
Bài giải
Dòng điện hạ áp:
HA
HA
S 250000
I 520,83
U 480
A
= arccos0,84 = 32,860
Với tải chậm sau (có tính cảm), ta có:
o
HAU 480 0
V oHAI 520,83 32,86 A
Theo hình 2-29b ta có:
HAnHAHAnHAHAHA UjXIRIE
000 048004330j86328352000920863283520 ,,,,,,
V886153496 0,,
Tỉ số biến đổi điện áp:
667,8
480
4160
U
U
E
E
a
HA
CA
HA
CA
Từ hình 2-29b ta có:
o o1 CA HAU E aE 8,667 496,53 1,886 4303,4 1,886 V
o
oHA
CA
I 520,83 32,86
I 60,09 32,86
a 8,667
A
o
o1
v o
CA
U 4303,4 1,886
Z 71,62 34,74
I 60,09 32,86
Độ thay đổi điện áp:
0334,0
480
48053,496
U
UE
U
đm
đmHA
2
hay 3,34%
Với cos = 0,84 vượt trước, ta có:
o
HAU 480 0
V oHAI 520,83 32,86 A
HA HA nHA HA nHA HAE I R jI X U
ooo 04800433,0j86,3283,5200092,086,3283,520
o61,228,472 V
đm2
đm2HA
*2
U
UE
U
0161,0
480
48028,472
hay -1,61%
Như vậy khi tải có tính dung (vượt trước), điện áp ra tăng khi dòng điện
phụ tải tăng. Sự tăng điện áp này là do sự cộng hưởng giữa điện kháng tản của
máy biến áp và điện dung của tải.
Điện áp rơi trên điện trở và điện kháng tản của máy biến áp là:
o oHA nHAI R 520,83 32,86 0,0092 4,79 32,86 V
o oHA nHAjI X 520,83 32,86 j0,0433 22,6 57,14 V
Đồ thị véctơ các thành phần điện áp khi tải có tính cảm vẽ trên hình 3-3.
3.2.2. Tổng trở trong hệ đơn vị tƣơng đối
Hình 3-3 Xác định U2 của MBA
HAU
HAI
2
nHAHA jXI
nHAHARI
20HA UE
0
A
B E
K
C
Các thông số của máy biến áp, cho bởi nhà sản xuất, ghi trên biển máy thường
ở trong hệ đơn vị tương đối. Các thông số đó được định nghĩa là:
đm
đmn
*
U
IZ
Z (3-10)
đm
đmn
*
U
IR
R (3-11)
đm
đmn
*
U
IX
X (3-12)
Điện áp định mức Uđm và dòng điện định mức Iđm còn gọi là điện áp cơ sở và dòng
điện cơ sở. Tổng trở tương đối thường được biểu diễn theo tổng trở cơ sở:
đm
đm
CS
I
U
Z (3-13)
Ta cũng có thể biểu diễn tổng trở cơ sở ZCS theo dung lượng của máy biến áp:
đm
2
đm
đmđm
đmđm
CS
S
U
UI
UU
Z
(3-14)
Như vậy ta có thể viết lại (3-10, 3-11, 3-12):
CS
n
CSđm
đmn
đm
đmn
*
Z
Z
ZI
IZ
U
IZ
Z (3-15)
CS
n
CSđm
đmn
đm
đmn
*
Z
R
ZI
IR
U
IR
R (3-16)
CS
n
CSđm
đmn
đm
đmn
*
Z
X
ZI
IX
U
IX
X (3-17)
Chú ý là Iđm, Uđm, Rn, Xn và Zn phải lấy cùng một phía, cao áp hay hạ áp. Tổng
trở tương đương (hay tổng trở phần trăm) có cùng giá trị khi tính từ phía cao áp
hay hạ áp. Đây là ưu điểm lớn khi tính toán hệ thống lớn có nhiều máy biến áp,
mỗi máy có cấp điện áp khác nhau. Hệ thống đơn vị tương đối được dùng nhiều
khi giải các bài toán về mạng điện có nhiều cấp điện áp khác nhau và trong giải
tích mạng điện.
Tổng trở tương đối, tính theo các thành phần của nó là:
Z R jX (3-18)
2 2Z R X (3-19)
X
tg
R
(3-20)
VÍ DỤ 3-3
Một máy biến áp 75kVA, 2400/240V, 50Hz có điện trở phần trăm là 0,9 và điện
kháng phần trăm là 1,3. Tính (a) tổng trở phần trăm; (b) dòng điện định mức phía
cao áp; (c) điện trở và điện kháng tương đương quy đổi về phía cao áp; (d) dòng
điện sự cố khi thứ cấp máy biến áp bị ngắn mạch qua điện trở 0,016 ở điện áp sơ
cấp 2300V.
Bài giải
Tổng trở phần trăm của máy biến áp:
2 2 2 2Z R X 0,9 1,3 0,0158 1,58%
CA
CA
S 75000
I 31,25
U 2400
A
CAnCA
CA
R U 0,009 2400
R 0,691
I 31,25
CAnCA
CA
X U 0,013 2400
X 0,998
I 31,25
Mạch tương đương MBA qui đổi về cao áp như trên hình 3-3.
Tổng trở vào khi ngắn mạch:
2400
a 10
240
nm
2
nCAvCA ZaZZ
= 0691 + j0,998 + 10
2
. 0,016 = 2,49923,540
Dòng điện ngắn mạch:
o
oCA
nm o
vCA
U 2300 0
I 920 23,54
Z 2,499 23,54
A
3.2.3. Tính độ thay đổi điện áp theo các thông số tƣơng đối
Độ thay đổi điện áp của máy biến áp có thể tính từ hệ số công suất của tải
và các thông số trong hệ đơn vị tương đối. Theo hình 3-4a ta có:
HA HA nHA HA nHA HAE I R jI X U (3-21)
Trên hình 3-4b là đồ thị véctơ khi tải có tính cảm và 3-4c là đồ thị véc tơ khi tải có
tính dung. Độ lớn của điện áp không tải là:
2 2HA HA nHA HA HA nHA HAE (I R U cos ) (I X U sin ) (3-22)
Như vậy độ thay đổi điện áp sẽ là:
ZtCA = a
2
ZtHA
Hình VD 3-3
CAI
jXnCA RnCA
a/II HACA
MI
feI
oI
HA
HA
2
2HAnHAHA
2
2HAnHAHA
*2
U
U)sinUXI()cosURI(
U
(3-23)
1sin
U
XI
cos
U
RI
U
2
2
HA
nHAHA
2
2
HA
nHAHA
*2
(3-24)
Thay thế các điện trở và điện kháng tương đối ở (3-10) vào (3-17), ta có:
1sinXcosRU 22*n
2
2*n*2 (3-25)
Chú ý: 2 là góc lệch pha của điện áp và dòng điện tải, góc này có thể là âm hoặc
dương tùy tính chất của tải:
12 cos
(hệ số công suất) : tải có tính cảm
12 cos
(hệ số công suất) : tải có tính dung
VÍ DỤ 3-4
Một máy biến áp phân phối 50kVA, 7200/600V cung cấp dòng điện định mức cho
tải có hệ số công suất cos = 0,75 chậm sau. Điện trở ngắn mạch phần trăm là 1,3
và điện kháng ngắn mạch phần trăm là 3,8. Tính:
a. Độ thay đổi điện áp
b. Điện áp thứ cấp khi không tải
Hình 3-4 Mạch điện thay thế (a) và đồ thị véctơ khi tải có tính cảm (b),
tính dung (c)
(b)
HAU
HAU cos
HAU sin
HAI
(c)
HAU
HAU cos
HAU sin
HAI
nHAHA jXI
nHAHARI
nHAHARI
nHAHA jXI
(a)
vCAZ
jXnHA RnHA
VU
HAI
ra HAU U
a/II HACA
HAE
CAE
c. Điện áp vào sơ cấp để có điện áp thứ cấp bằng định mức khi tải định
mức và cos = 0,75 chậm sau.
Bài giải
Ta có:
= arccos(0,75) = 41,41o, sin41,41o = 0,661
1sinXcosRU 22*n
2
2*n*2
1661,0038,075,0013,0U 22*2
U2* = 1,035 – 1 = 0,035 U2% = 3,5%
Điện áp không tải:
đm2
đm220
*2
U
UU
U
= 0,035
V612)035,01(600)U1(UU *2đm220
Tỉ số điện áp nhận được từ các điện áp định mức xấp xỉ tỉ số biến đổi điện áp của
máy biến áp lý tưởng trên hình 3-4a. Như vậy:
CA
HA
E 7200
12
E 600
Khi không tải U20 = EHA, nên:
ECA = EHA. a = 621 . 12 = 7452 V
VÍ DỤ 3-5
Giả sử máy biến áp ở ví dụ 3-4 làm việc ở tải định mức và điện áp 600V nhưng hệ
số công suất là 0,75 vượt trước. Tính (a) độ thay đổi điện áp của máy biến áp; (b)
điện áp thứ cấp khi không tải; (c) điện áp vào phía sơ cấp.
Bài giải
Ta có:
= -arccos(0,75) = -41,41o; sin41,41o = -0,661
1sinXcosRU 22*n
2
2*n*2
1661,0038,075,0013,0U 22*2
U2* = 0,9853 – 1 = -0,0147 U2% = -1,47%
Điện áp không tải:
đm2
đm220
*2
U
UU
U
= -0,0147
V2,591)0147,01(600)U1(UU *2đm220
Tỉ số điện áp nhận được từ các điện áp định mức xấp xỉ tỉ số biến đổi điện áp của
máy biến áp lý tưởng trên hình 3-4a. Như vậy:
CA
HA
E 7200
12
E 600
Khi không tải U20 = EHA, nên:
ECA = EHA. a = 591,2 . 12 = 7094 V
Phương trình (3-25) áp dụng cho tải định mức. Nếu phụ tải khác định mức ta có:
1sinXScosRSU 22*n*
2
2*n**2 (3-26)
Trong đó:
k
S
S
S
I
I
I
đm
*
đm
*
S - dung lượng trong hệ đơn vị tương đối
S - dung lượng của tải
Sđm - dung lượng định mức của máy biến áp
đm
*
I
I
kI - dòng điện trong hệ đơn vị tương đối (k gọi là hệ số tải)
I - dòng điện tải của MBA
Iđm - dòng điện định mức của máy biến áp
VÍ DỤ 3-6
Một máy biến áp 25kVA, 7620/480V cung cấp cho tải 10kVA có cos2 = 0,65
chậm sau. Điện áp rơi phần trăm trên điện trở ngắn mạch là 1,2 và trên điện kháng
ngắn mạch là 1,4. Tính độ thay đổi điện áp của máy biến áp.
Bài giải
Hệ số tải: 4,0
25
10
S
S
I
I
k
đmđm
2 = arccos0,65 = 49,49
o
sin49,49o = 0,76
Thành phần tác dụng điện áp ngăn mạch phần trăm:
2,1100R
S
S
100R
I
I
100
I.U
IR.I
100
U
RI
*n
đm
*n
đmđmđm
đmn
đm
n
03,0
100
2,1
10
25
100
2,1
S
S
R đm*n
Tương tự, thành phần phản kháng điện áp ngăn mạch phần trăm:
035,0
100
4,1
10
25
100
4,1
S
S
X đm*n
1sinXScosRSU 22*n*
2
2*n**2
176,0035,04,065,003,04,0U 22*2 = 0,0185
U2% = 1,85%
3.2.4. Tính độ thay đổi điện áp theo điện áp ngắn mạch
Nhân tử và mẫu số công thức (3-5) cho tỉ số vòng a, ta có:
đm1
đm110
đm2
đm220
*2
U
UU
aU
aUaU
U
(3-27)
Đồ thị vectơ của MBA ứng với mạch điện thay thế đơn giản vẽ trên hình 3-5.
Trên thực tế góc lệch pha giữa 1U
và '2U rất nhỏ, để tính U2 từ A và C hạ
đường thẳng vuông góc xuống 0B, cắt 0B kéo dài tại E, có thể coi gần đúng:
U10 = OA OE
U10 – U’2 U10 – U1đm BE = BK + KE (3.28)
Tính: BK = I1 Rn1 cos2 = I1đmRn1
đm.1
1
I
I
cos2 = kUnRcos2 (3.29)
KE = I1Xn1 sin2 = I1đmXn1
đm.1
1
I
I
sin2 = kUnXsin2 (3.30)
Lấy (3.29) và (3.30) thay vào (3.28), sau đó thay vào (3.27), ta có:
100%
U
)sinUcosU(k
%U
đm
2nX2nR
2
)100
U
sinU
100
U
cosU
(k%U
đm
2nX
đm
2nR
2
U2% = k.(unR% cos2 + unX% sin2) (3.31a)
U2% = k.un% (cosn. cos2 + sinn.sin2) (3.31b)
U2% = k.un% cos(n-2) (3.31c)
trong đó, các thành phần điện áp ngắn mạch, ứng với dòng điện định mức:
nn
mđ
nR
nR cos%u%100
U
U
%u ; (3.32)
nn
đm
nX
nX sin%u%100
U
U
%u . (3.33)
Từ công thức (3.31) cho thấy độ biến thiên điện áp thứ cấp U2 phụ thuộc vào
hệ số tải k và hệ số công suất của tải cos2. Quĩ tích các điểm A (U1) là đường
cong (nét đứt trên hình 3-5) có bán kính ZnI1.
Hình 3-5 Xác định U2 của MBA
2 1n
'
2 jXI
1U
0
A
B
E K
'
2U
'
21 II
1n
'
2RI
(n- 2)
C
VÍ DỤ 3-7
Một máy biến áp 25kVA, 7620/480V cung cấp cho tải 10kVA có cos2 = 0,65
(chậm sau) khi điện áp thứ cấp định mức và điện áp rơi phần trăm trên điện trở
ngắn mạch là 1,2 và trên điện kháng ngắn mạch là 1,4, ứng với dòng điện cung cấp
cho tải. Tính độ thay đổi điện áp của máy biến áp và điện áp thứ cấp khi không tải.
Bài giải
Hệ số tải: 4,0
25
10
S
S
I
I
k
đmđm2
2
2 = arccos0,65 = 49,49
o
Các thành phần điện áp ngắn mạch:
k/%u%u tai,nRnR ; k/%u%u tai,nXnX .
Độ thay đổi điện áp thứ cấp :
U2% = k.(
k
u tai.nR % cos2 +
k
u tai.nX % sin2)
U2% = (1,2.cos49,49 + 1,4.sin49,49) = 1,844%
Điện áp thứ cấp lúc không tải:
8,488480)0184,01(U)U1(U đm2*220 V
VÍ DỤ 3-8
Một máy biến áp 25kVA, 7620/480V cung cấp cho tải 10kVA có cos2 = 0,65
(vượt trước) khi điện áp thứ cấp định mức và điện áp ngắn mạch của máy là un% =
4,61 và unR% = 3; unX% = 3,5. Tính độ thay đổi điện áp của máy biến áp và điện
áp thứ cấp khi không tải.
Bài giải
Hệ số tải: 4,0
25
10
S
S
I
I
k
đmđm2
2
2 = arccos0,65 = -49,49
o
(tải có tính dung) và n = arctg(3,5/3) = 49,4
0
Độ thay đổi điện áp:
U2% = k.un% cos(n-2)
U2% = 0,4 x 4,61 x cos(49,4
0
+ 49,49
0
) = -0,285%
Điện áp thứ cấp khi không tải:
6,478480)00285,01(U)U1(U đm2*220 V
Qua ví dụ trên cho thấy, khi tải có tính dung, điện áp trên tải tăng khi tăng tải.
3.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP CỦA MÁY BIẾN ÁP
Trong thực tế, để giữ cho điện áp không đổi khi tải thay đổi ta phải điều
chỉnh tỉ số biến đổi điện áp a.
Người ta thường đặt các đầu phân nhánh ứng với số vòng dây khác nhau ở
cuộn cao áp CA vì cuộn này có dòng điện nhỏ nên thiết bị đổi nối đơn giản. Các
đầu phân áp này được tính với điện áp 5%Udm hoặc 2,5%Udm và 5%Udm.
Cách bố trí bộ điều chỉnh điện áp như hình 3-6
3.3.1. Thay đổi số vòng dây khi máy ngừng làm việc
Phương pháp này được dùng cho các máy biến áp hạ áp khi điện áp thứ cấp thay
đổi hoặc khi điều chỉnh điện áp theo đồ thị phụ tải hàng năm.
Đối với máy biến áp công suất nhỏ: một pha có 3 đầu phân nhánh : ±
5%Uđm.
Đối với máy biến áp công suất lớn: một pha có 5 đầu phân nhánh: ±
22,5%Uđm
Việc thực hiện đổi nối khi máy ngừng làm việc nên thiết bị đổi nối đơn
giản, rẻ tiền, đặt trong thùng dầu và tay quay đặt trên nắp thùng.
Các đầu phân áp đưa ra cuối cuộn dây nên việc cách điện chúng dễ dàng
hơn (hình 3-7a).
Các đầu phân áp đưa ra giữa cuộn dây thì lực điện từ đối xứng và từ trường
tản phân bố sẽ đều (hình 3-7b).
(a) (b)
3.3.2. Thay đổi số vòng dây khi máy đang làm việc (điều áp dƣới tải)
Trong hệ thống điện lực công suất lớn, nhiều khi cần phải điều chỉnh điện
áp khi máy biến áp đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và phản
kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các máy biến áp này có tên gọi là máy
biến áp điều chỉnh dưới tải. Điện áp thường được điều chỉnh từng 1% hay 1,25%
trong phạm vi ± 10%Udm.
Việc đổi nối các đầu phân áp trong máy biến áp điều chỉnh dưới tải phức
tạp hơn và phải có cuộn kháng K (hình 3-8) để hạn chế dòng điện ngắn mạch của
bộ phận dây quấn bị nối ngắn mạch khi thao tác đổi nối. Hình 3-8 cũng trình bày
quá trình thao tác đổi nối từ đầu nhánh X1 sang đầu nhánh X2, trong đó T1, T2 là
các tiếp xúc trượt; C, C2 là công-tắc-tơ. Ở vị trí (a và c) dòng qua cuộn kháng K
theo hai chiều ngược nhau nên từ thông trong lõi thép gần bằng không, điện kháng
X của cuộn kháng rất bé. Trong vị trí trung gian (b) dòng ngắn mạch chạy qua K
cùng chiều nên có từ thông f và X lớn, làm giảm dòng ngắn mạch In.
Công-tắc-tơ C1, C2 đặt riêng trong thùng dầu phụ gắn vào vách thùng dầu, vì
quá trình đóng cắt công-tắc-tơ làm bẩn đầu.
Trên hình 3-9 trình bày sơ đồ nguyên lý của bộ điều áp dưới tải dùng điện trở
R. Điện trở R làm chức năng hạn chế dòng điện ngắn mạch.
K
K K
X
1
X1
X2
X1
X2 X2
C2 C2
C2
C1 C1 C1 T1
T1
T1
T2
T2
T2
(b) (a) (c)
Hình 3-8 Thiết bị đổi nối và quá trì