Giáo trình Microsoft Access 2003

Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên môi trường Windows Access 2003 là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office 2003 được dùng rất rộng rãi hiện nay Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết

ppt132 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 13477 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Microsoft Access 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Tạ Hùng Thiện, Kỹ thuật viên tin học TT Bách khoa ASIAN ĐT: 0905288222. Email: thienth@gmail.com Mở đầu Query Table Microsoft Access 2003 Nội dung  Mở đầu: Giới thiệu về Microsoft Access  Bảng (Table)  Truy vấn dữ liệu (Query)  Làm việc với mẫu biểu (Form) - Command Button  Báo biểu (Report)  Macro - Menu Form Report Macro I. Giới thiệu Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên môi trường Windows Access 2003 là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office 2003 được dùng rất rộng rãi hiện nay Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết Query Table Mở đầu Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2003 Form Report Macro II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là tập hợp các dữ liệu phục vụ cho một mục đích, bài toán cụ thể. Ví dụ như CSDL cho bài taosn quản lý lương, bài toán Quản lý sinh viên… Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): Dữ liệu được tổ chức thành các bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần quản lý (gọi là trường- Field) Vd: Sinh viên (tên, ngày sinh, lớp, điểm) Mặt hàng (tên hàng, số lượng, đơn giá,...) * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi - Record) Vd: (Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8) Query Table Mở đầu Form Report Macro Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm: II. Các khái niệm cơ bản Mở đầu Query Table Form Report Macro II. Các khái niệm cơ bản Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng In dữ liệu dưới dạng bảng biểu Sắp xếp dữ liệu trước khi in In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Query Table Mở đầu Form Report Macro III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: Query Table Mở đầu Form Report Macro III. Khởi động, thoát Create a new database using Blank Access database: tạo một CSDL mới Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access Open an Existing Database: mở một CSDL đã có Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo Query Table Mở đầu Form Report Macro Gồm các thao tác: Mở đầu Query Table Tạo bảng mới, nhập dữ liệu vào bảng Thiết lập quan hệ giữa các bảng Sử dụng thuộc tính của trường để trình bày dạng dữ liệu , kiểm tra tính hợp lệ của trường khi cập nhật Chương II : Bảng (Table) Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: Xuất hiện hộp thoại File New Database Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK. Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access dựa vào đó để tạo các Table Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ MS Access Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 2: Nhập nội dung vào bảng Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại Table Name: gõ tên bảng, OK Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close. Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần Mở đầu Query Table Form Report Macro I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (0 (Số lượng phải >0) Form Report Macro II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Allow Zero Length Công dụng: Nếu chọn Yes, sẽ cho phép các trường Text và Memo nhận các chuỗi rỗng Mở đầu Query Table Thuộc tính Indexed Công dụng: sắp xếp một trường nào đó. Thuộc tính nhận các giá trị sau: Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 1. Khái niệm Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống (Combo box) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Yêu cầu Giả sử có Table Danh muc nganh thi có cấu trúc và nội dung: Ta cần tạo Table Danh sach thi sinh có cấu trúc như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Trường Manganh khi nhập liệu, các giá trị được chọn từ danh sách các trị Cách thực hiện Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế Table, khi tạo trường Manganh, ở cột Data Type, chọn Lookup Wizard..., xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard: Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa (2) Chọn I will type in the values that I want: nếu muốn giá trị trong danh sách do người sử dụng tự đưa vào Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: (1) Chọn I want the lookup column to look up the values in a table or query: nếu muốn giá trị trong danh sách được lấy từ table hay query Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 3: Available Fields: liệt kê các trường có trong Table Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Mở đầu Query Table Chọn trường phù hợp rồi kích nút > để đưa sang danh sách Selected Fields. Ở đây ta chọn trường Manganh Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 4: Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Chọn Finish để hoàn thành quá trình Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn (2) để tự nhập vào các giá trị trong Combo box. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Lần lượt nhập vào các giá trị trong Col1, (giả sử trong bảng DS Nhan vien) như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại: Chọn Finish để hoàn thành Mở đầu Query Table Form Report Macro III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên Mở đầu Query Table Form Report Macro IV. Khoá chính 1. Định nghĩa Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi Lợi ích của việc tạo khoá chính: Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng Mở đầu Query Table Form Report Macro IV. Khoá chính 2. Cách đặt khoá chính: một trường: đưa con trỏ chuột đến dòng chứa tên trường cần chọn làm mục khoá chính kết hợp của nhiều trường: nhấn giữ phím Shift sau đó chọn tất cả các trường cần chọn làm mục khoá chính Tại cửa sổ thiết kế Table: Nếu mục khoá chính là Primary Key Mở đầu Query Table Form Report Macro IV. Khoá chính 3. Huỷ khoá chính: Tại cửa sổ thiết kế Table Mở đầu Query Table Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 1. Công dụng Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép: thêm, sửa, xoá mẩu tin Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên, cùng kiểu) Mở đầu Query Table Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Giả sử trong CSDL Vat tu hang hoa ta có 3 bảng với cấu trúc: Ta sẽ lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và trường Mavattu trong bảng [Danh muc vat tu] với hai trường Makho và Mavattu trong bảng [Hang nhap] Mở đầu Query Table Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Tại cửa sổ Database (1), chọn lệnh Tools / Relationships, xuất hiện màn hình Show Table (Nếu không xuất hiện, chọn lệnh View/Show Table): 1 Lần lượt chọn Table cần lập quan hệ, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả Table, chọn Close để đóng hộp thoại Mở đầu Query Table Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Trong cửa sổ Relationships, ta thiết lập các quan hệ. Có hai loại quan hệ trong Access Quan hệ một-một: mỗi mẩu tin của bảng A có một mẩu tin tương ứng trong bảng B Quan hệ một-nhiều: mỗi mẩu tin của bảng A có nhiều mẩu tin tương ứng trong bảng B Mở đầu Query Table Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Chọn một trường từ bảng này và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ. Giả sử ta thiết lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và bảng [Hang nhap], xuất hiện hộp thoại Edit Relationships Chọn nút Create để thiết lập quan hệ, cuối cùng có kết quả sau: Mở đầu Query Table Chọn một kiểu quan hệ Form Report Macro V. Lập quan hệ giữa các bảng 3. Chú ý Khi đã đánh dấu mục Enforce Referential Integrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo (Vd: khi thay đổi manhanvien trong bảng [Danh sach nhan vien] thì manhanvien tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng thay đổi theo Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ xoá (Vd: khi xoá một bản ghi trong bảng [Danh sach nhan vien] thì các bản ghi tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng bị xoá theo Mở đầu Query Table Form Report Macro VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 1. Thêm mẩu tin 2. Xoá mẩu tin Chọn các mẩu tin cần xoá Chú ý: Khi xoá mẩu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD xác nhận lại có xoá hay không Mở đầu Query Table Form Report Macro VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 3. Sắp xếp mẩu tin Chọn trường cần sắp xếp Mở đầu Query Table Form Report Macro VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 4. Lọc bản ghi Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại Filter By Form như sau: Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị làm điều kiện để lọc Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các bản ghi thoả mãn điều kiện Mở đầu Query Table Form Report Macro Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu Table Truy vấn cho phép NSD thống kê số liệu (truy vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng (Table) I. Khái niệm Chương III : Truy vấn dữ liệu (Query) Query Mở đầu Form Report Macro II. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn, nhưng thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn Table Query Mở đầu Form Report Macro 2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng II. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc Table Query Mở đầu Form Report Macro 6. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query 5. Append Query (Truy vấn thêm): Dùng để thêm (nối) các bảng ghi vào phần cuối của một bảng. III. Cách tạo truy vấn Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn: in Design view và by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: Table Query Mở đầu Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Bước 1: Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Trang Queries Nút New Cửa sổ Database Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau Table Query Mở đầu Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 2: chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu Show: chọn trường có hiển thị hay không Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 3: Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trường  Ghi chú: Cách thêm trường biểu thức: Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức, dấu : (hai chấm), biểu thức. Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa] Bước 4: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm) Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C) Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save Form Report Macro III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Ghi chú: Thay đổi loại truy vấn Chọn lệnh Query, chọn trong danh sách loại Query phù hợp Chọn loại Query Form Report Macro IV. Thực hiện truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ thiết kế truy vấn Hoặc chọn Design View IV. Thực hiện truy vấn Form Report Macro V. Hiệu chỉnh truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo yêu cầu nút Design Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn: khi thiết kế truy vấn và thiết lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng Toán tử toán học +, -, *, /, luỹ thừa (^) Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên): / Số dư (chia lấy phần dư): Mod Toán tử logic Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng) And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có ít nhất một điều kiện đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai Table Query Mở đầu Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh , >=, =, (không bằng) Toán tử so sánh đặc biệt Between ... And ... (Nằm trong khoảng) Like (gần giống): Vd: [slg] Between 150 And 200 (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*” (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*” (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True Table Query Mở đầu Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh đặc biệt Null, Not null: kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị Null vào ô Criteria của trường [Namsinh] Table Query Mở đầu Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị Not null vào ô Criteria của trường [Diachi] Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử ghép nối & (nối chuỗi) “Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng” + (cộng với) 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn 123 + 456 : 579 “Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến 1001 + “đêm” : Type mismatch (kết quả sai) 123 & 456: 123456 Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ “Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm Table Query Mở đầu Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Hằng trị (constants) True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng Dấu rào (Delimiter) “...”: Rào giá trị chuỗi Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng” [ ... ] : Rào tên biến Vd: [SoLuong] * [DonGia] #../../..#: Rào giá trị ngày #23/04/2000# Table Query Mở đầu Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn Các điều kiện viết cùng trên dòng Criteria là các điều kiện đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi Điều kiện ghi trên cùng 1 dòng Kết quả Form Report Macro VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Các điều kiện viết trên dòng Criteria và dòng Or là các điều kiện không cần đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi Kết quả Điều kiện ghi trên dòng Criteria và dòng Or Form Report Macro VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm xử lý chuỗi Hàm LEFT, RIGHT LEFT(Biểu thức chuỗi, n) RIGHT(Biểu thức chuỗi, n) Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi: RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ có 2 ký tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB” Hàm LEN(Biểu thức chuỗi) Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8 Form Report Macro VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm thời gian Hàm DATE( ) Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống Hàm DAY(Biểu thức ngày) Công dụng: trả về trị số là ngày/tháng/năm của biểu thức ngày Hàm MONTH(Biểu thức ngày) Hàm YEAR (Biểu thức ngày) Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong tháng 6 Form Report Macro VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm logic Hàm IIF(điều kiện, trị 1, trị 2) Công dụng: Nếu điều kiện thoả mãn, hàm nhận trị 1 Nếu điều kiện k
Tài liệu liên quan