Giáo trình mô đun Xây dựng trại sản xuất giống

Nghề sản xuất giống tôm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt được của nghề sản xuất giống tôm sú là rất lớn nhưng nâng cao chất lượng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi người sản xuất giống tôm cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tôm sú. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người làm nghề sản xuất giống tôm sú và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống tôm sú, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động sản xuất giống tôm sú phát triển bền vững. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun “Xây dựng trại sản xuất giống” dùng cho học viên. Giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thông qua các buổi hội thảo. Chương trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp gồm các mô đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian đào tạo 60 giờ MĐ03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ04. Cho tôm đẻ Thời gian đào tạo 48 giờ MĐ05. Ương nuôi ấu trùng Thời gian đào tạo 68 giờ MĐ06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm Thời gian đào tạo 80 giờ MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống Thời gian đào tạo 80 giờ

pdf37 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun Xây dựng trại sản xuất giống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG MÃ SỐ: MĐ01 NGHỀ SẢN XUẤT GIỐNG TÔM SÚ Trình độ: Sơ cấp nghề TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ01 1 LỜI GIỚI THIỆU Nghề sản xuất giống tôm sú trong những năm qua đã cung cấp con giống, góp phần phát triển nghề nuôi tôm xuất khẩu của Việt Nam. Thành quả đạt được của nghề sản xuất giống tôm sú là rất lớn nhưng nâng cao chất lượng đàn giống là vấn đề cần thiết và cấp bách, đòi hỏi người sản xuất giống tôm cần có những hiểu biết và tuân thủ qui trình sản xuất giống tôm sú. Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp là một trong những hoạt động triển khai Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” để đào tạo trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người làm nghề sản xuất giống tôm sú và bà con lao động vùng có khả năng sản xuất giống tôm sú, giảm bớt rủi ro, hướng tới hoạt động sản xuất giống tôm sú phát triển bền vững. Được tạo điều kiện về nguồn lực và phương pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trường Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun “Xây dựng trại sản xuất giống” dùng cho học viên. Giáo trình đã được phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và được sự góp ý của các chuyên gia, đồng nghiệp tại một số đơn vị thông qua các buổi hội thảo. Chương trình dạy nghề “Sản xuất giống tôm sú” trình độ sơ cấp gồm các mô đun: MĐ01. Xây dựng trại sản xuất giống Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ02. Chuẩn bị sản xuất giống Thời gian đào tạo 60 giờ MĐ03. Nuôi vỗ tôm bố mẹ thành thục Thời gian đào tạo 64 giờ MĐ04. Cho tôm đẻ Thời gian đào tạo 48 giờ MĐ05. Ương nuôi ấu trùng Thời gian đào tạo 68 giờ MĐ06. Phòng trị bệnh ấu trùng tôm Thời gian đào tạo 80 giờ MĐ07. Thu hoạch và tiêu thụ tôm sú giống Thời gian đào tạo 80 giờ Giáo trình “Xây dựng trại sản xuất giống” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về lựa chọn địa điểm xây dựng trại, xây dựng công trình trại giống, giám sát lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sục khí và hệ thống điện của trại sản xuất giống tôm sú; có giá trị hướng dẫn học viên học tập và có thể tham khảo để vận dụng trong thực tế sản xuất hoặc điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế của địa phương. 2 Giáo trình “Xây dựng trại sản xuất giống” được biên soạn dựa trên chương trình chi tiết mô đun xây dựng trại sản xuất giống, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng cho việc xây dựng trại ương nuôi ấu trùng tôm sú. Nội dung giáo trình gồm 6 bài: Bài 1: Tìm hiểu một số đặc điểm dinh dưỡng và môi trường sống của tôm sú Bài 2: Chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống Bài 3: Chuẩn bị công trình trại giống Bài 4: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước Bài 5: Lắp đặt hệ thống sục khí Bài 6: Lắp đặt hệ thống điện Nhóm xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trường, cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật, thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này được hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình được hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Lê Hải Sơn 2. Lê Tiến Dũng 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT 6 MÔ ĐUN: XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG 7 BÀI 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA TÔM SÚ 8 1. Đặc điểm cấu tạo của cơ thể tôm sú 8 2. Đặc điểm môi trường sống của tôm sú 9 2.1. Phân bố của tôm sú 9 2.2. Khả năng thích ứng với môi trường sống 10 3. Đặc điểm dinh dưỡng của tôm sú trưởng thành 11 Bài 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG 13 1. Chọn nguồn cung cấp nước 13 1.1. Chọn nguồn cung cấp nước mặn 13 1.2. Chọn nguồn nước ngọt 14 2. Lựa chọn vị trí xây dựng trại sản xuất giống 15 2.1. Tiêu chí lựa chọn địa điểm 15 2.2. Lựa chọn địa hình xây dựng trại 15 2.3. Tìm hiểu chế độ triều 17 2.4. Tiến hành khảo sát chọn địa điểm xây dựng trại 18 3. Khảo sát kinh tế xã hội khu vực ương nuôi 18 Bài 3: CHUẨN BỊ CÔNG TRÌNH TRẠI GIỐNG 21 1. Các hạng mục công trình của trại sản xuất giống tôm sú 21 1.1. Bể chứa và xử lý nước 21 1.2. Bể lắng 22 1.3. Bể lọc 22 1.4. Bể nuôi vỗ tôm bố mẹ 23 1.5. Bể cho tôm đẻ và ấp trứng 23 2. Bể nuôi ấu trùng 24 4 2.1. Bể nuôi tảo 24 2.2. Bể ấp/bồn ấp Artemia 24 2.3. Bể xử lý nước thải 25 3. Lên sơ đồ bố trí trại 25 4. Chuẩn bị nguyên vật liệu 26 5. Xây dựng bể xi măng 27 5.1. Quy trình thực hiện 27 5.2. Yêu cầu kỹ thuật 27 5.3. Thi công xây dựng bể 28 5.4. Ngâm xả, vệ sinh bể sau khi xây dựng 30 6. Lắp đặt bể Composite 31 BÀI 4: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC 36 1. Lắp đặt máy bơm nước 36 1.1. Phân loại máy bơm nước 36 1.2. Cấu tạo máy bơm nước 37 1.3. Kiểm tra hoạt động của máy trước khi vận hành 38 1.4. Các chú ý khi lắp đặt máy bơm 38 1.5. Bố trí máy bơm tại trại 38 2. Lắp đặt hệ thống lọc nước 40 2.1. Chuẩn bị bể chứa nước 40 2.2. Lắp ống lọc nước 40 2.3. Chuẩn bị bể lắng 41 2.4. Chuẩn bị bể lọc nước 42 3. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải 46 3.1. Tiêu chuẩn hệ thống xử lý nước thải 46 3.2. Xây dựng hệ thống thoát nước 46 3.3. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải 47 Bài 5: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG SỤC KHÍ 53 1. Chuẩn bị nguyên vật liệu 53 2. Lắp đặt hệ thống sục khí chính 53 3. Lắp đặt hệ thống sục khí dự phòng 55 3.1. Máy nén khí 56 5 3.2. Bình Oxy 57 4. Kiểm tra hoàn chỉnh 57 Bài 6: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN 61 1. Chuẩn bị vật tư, thiết bị 61 1.1. Đồng hồ vạn năng 61 1.2. Tuốc nơ vít 62 1.3. Máy phát điện 62 1.4. Bộ ATS 63 1.5. Dây dẫn điện 65 2. Lắp đặt hệ thống điện 65 2.1. Các yêu cầu kỹ thuật 65 2.2. Đấu nối ATS với máy phát điện 65 3. Kiểm tra hệ thống điện sau khi lắp đặt 66 4. Các yêu cầu về an toàn máy phát điện 67 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 70 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 78 HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU 78 6 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, TỪ VIẾT TẮT AC Điện xoay chiều ATS Hệ thống chuyển đổi nguồn tự động Bể Composite Là loại bể được tổng hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên DC Điện một chiều TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam: do Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng) và các Bộ, Ngành tổ chức xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. 7 MÔ ĐUN: XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG Mã mô đun: MĐ01 GIỚI THIỆU MÔ ĐUN: Mô đun 01 “Xây dựng trại sản xuất giống” có thời gian học tập 64 giờ, trong đó có 16 giờ lý thuyết, 40 giờ thực hành, 06 giờ kiểm tra định kỳ và 02 giờ kiểm tra kết thúc mô đun. Mô đun này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng nghề trong việc xây dựng trại sản xuất giống tôm sú; nội dung mô đun trình bày cách thực hiện chọn địa điểm xây trại ương nuôi ấu trùng, lên sơ đồ bố trí và xây dựng và lắp đặt các hạng mục công trình chính của trại sản xuất giống tôm sú. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bước công việc trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng trại sản xuất giống, cũng như giám sát được các công đoạn lắp đặt và xây dựng hạng mục công trình chính của trại sản xuất giống tôm sú đúng yêu cầu kỹ thuật nếu người học không thể trực tiếp thi công. Tùy theo năng lực, tập quán và phân công sản xuất trong khu vực, trại sản xuất giống tôm sú có thể là trại nuôi vỗ thành thục và cho tôm đẻ, trại ương ấu trùng tôm hay trại đẻ và ương ấu trùng tôm. Xây dựng trại sản xuất giống tôm sú đạt yêu cầu kỹ thuật công trình xây dựng và yêu cầu kỹ thuật công trình sản xuất giống thủy sản sẽ giúp cho việc điều hành sản xuất thuận lợi, áp dụng các biện pháp kỹ thuật được dễ dàng và kéo dài tuổi thọ công trình. 8 BÀI 1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DINH DƢỠNG VÀ MÔI TRƢỜNG SỐNG CỦA TÔM SÚ Mã bài: MĐ01-01 Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm dinh dưỡng và môi trường sống của tôm sú A NỘI DUNG 1. Đặc điểm cấu tạo của cơ thể tôm sú Hình 1.1.1. Cấu tạo bên ngoài của tôm sú Toàn thân tôm được chia làm 2 phần là đầu ngực và thân, nối với nhau qua lớp màng mỏng ở mặt lưng. Phần đầu ngực được bảo vệ bởi lớp vỏ chitin cứng. Các bộ phận bên ngoài gồm: - Chủy - Đôi râu A1 với mỗi râu có 2 nhánh ngắn. - Đôi râu A2 phát triển, có chức năng khứu giác, phát hiện mùi thức ăn. - Đôi mắt có cuống. Trong cuống mắt tôm có cơ quan tiết ra các chất điều khiển sự sinh sản và sinh trưởng ở tôm. - 5 đôi chân ngực dùng để bò. Chân ngực 1,2,3 có càng để gắp thức ăn. - Chân hàm giúp giữ thức ăn và bơi lội. - Phụ bộ miệng để nghiền thức ăn. 9 - Lỗ thoát trứng nằm ở gốc chân ngực 3 của tôm cái. - Lỗ thoát tinh nằm ở gốc chân ngực 5 của tôm đực. - Thelycum nằm giữa đôi chân ngực 4 và 5 của tôm cái. - Hầu hết cơ quan nội tạng nằm trong phần đầu ngực như mang, tim, dạ dày, gan tụy, tinh hoàn, buồng trứng. Hình 1.1.2. Phụ bộ miệng của tôm sú Phần thân tôm có 7 đốt, cũng được vỏ chitin bảo vệ, có: - 5 đôi chân bụng ở bên dưới 5 đốt bụng trước, dùng để bơi. Petasma là 2 nhánh trong của chân bơi 1 của tôm đực hợp lại. - Đốt bụng 6 có đôi chân đuôi hợp với đốt đuôi (đốt 7) có chức năng chuyển hướng khi bơi và nhảy lùi lại. - Bên trong thân tôm có buồng trứng (tôm cái), ruột, động mạch chủ. 2. Đặc điểm môi trƣờng sống của tôm sú 2.1. Phân bố của tôm sú - Tôm sú là loài tôm nước lợ, có phạm vi phân bố rộng, từ ấn Độ Dương qua Nhật Bản, Đài Loan, phía Đông Tahiti, phía Nam châu Úc và phía Tây châu Phi (Racek - 1955, Holthuis và Rosa - 1965, Motoh - 1981, 1985). Nhìn chung, tôm sú phân bố quanh các nước vùng xích đạo, đặc biệt là Indonesia, Malaysia, Philippines và Việt Nam. Tên tiếng Anh: Black tiger shrimp Tên khoa học: Penaeus monodon (Fabricius, 1798) Ngành: Arthropoda (chân khớp) Lớp: Crustacea (giáp xác) Bộ: Decapoda (giáp xác 10 chân) Họ tôm he: Penaeidea Giống: Penaeus Loài: Monodon - Tôm bột (PL.), tôm giống (Juvenile) và tôm gần trưởng thành có tập tính sống gần bờ biển và rừng ngập mặn ven bờ. Khi tôm trưởng thành sẽ di chuyển xa bờ vì chúng thích sống vùng nước sâu hơn. 10 2.2. Khả năng thích ứng với môi trường sống 2.1.2. Khả năng thích ứng với nhiệt độ - Tôm sú có biên độ giao động nhiệt độ cao từ 14 – 35oC. Nhiệt độ thích hợp từ 28 – 30oC. 2.2.2. Độ mặn - Tôm sú thích ứng rộng với độ mặn từ 0.2 – 40‰, thích hợp là 15 – 32 ‰ nồng độ muối thích ứng nhất cho các mô hình nuôi bán thâm canh và thâm canh là ở 1 – 10‰. Đối với ấu trùng ương nuôi trong bể thích hợp nhất từ 30 – 33‰. 2.2.3. pH - Phạm vi pH thích ứng của tôm là 7,5 – 9. Khi môi trường sống của tôm có pH 5 tôm chết sau 45 giờ, pH 5,5 tôm chết sau 24 giờ. Nếu pH xuống thấp thì tôm mất khả năng vùi mình xuống bùn, dạt vào bờ, tôm yếu ớt, màu sắc thay đổi đột ngột (tôm nhợt nhạt), đôi khi tôm nhảy cả lên bờ. pH trong bể ương ấu trùng luôn nằm trong khoảng từ 7,5 – 8,5. Các chất khí hòa tan - Oxy: Tôm rất nhạy cảm với hàm lượng oxy hòa tan trong nước, phạm vi giới hạn từ 3 – 11mg/lít. - CO2: Hàm lượng CO2 thích hợp là 10mg/lít. - H2S: Hàm lượng H2S cho phép trong các ao nuôi thâm canh và bán thâm canh là 0,03mg/lít và tối ưu là bằng 0. Trong bể ương ấu trùng thì hàm lượng H2S luôn bằng 0. 2.2.4. Tính ưa ánh sáng và hướng quang của tôm - Đặc tính của tôm là thích ánh sáng yếu, mọi hoạt động như: Giao vĩ, sinh sản, bắt mồi đều diễn ra vào ban đêm nhất là lúc chập choạng tối và gần sáng. Tôm trưởng thành có thể nhận biết được tầng ánh sáng 1 lux cách xa từ 20-30m. Nhưng nếu nguồn sáng không ổn định tôm có thể bỏ ăn. Ánh sáng trong bể ương ấu trùng không cần thiết, chủ yếu là ánh sáng nhân tạo. 2.2.5. Cơ chế lột xác của tôm - Mỗi lần lột xác tôm tăng trưởng về chiều dài và trọng lượng trung bình từ 10-15% so với trước khi lột xác. Sự lột xác của tôm do một loại hooc môn ở cuống mắt quy định. Cuống mắt còn lại chứa các tế bào kết tủa ion Canxi và ion Photpho làm cho vỏ tôm cứng lại sau khi lột xác được 0,5-1 giờ. Các tế bào này hoạt động được dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời. 11 3. Đặc điểm dinh dƣỡng của tôm sú trƣởng thành Hình 1.1.3. Hệ tiêu hóa của tôm - Trong tự nhiên, tôm sú trưởng thành ăn tạp thiên về động vật với phổ thức ăn rộng như giáp xác, thân mềm, giun nhiều tơ, cá nhỏ, rong tảo, xác động vật, hạt thực vật - Những loại thức ăn có mùi đặc trưng dễ dẫn dụ, kích thích tôm ăn nhiều hơn. - Tôm có cơ quan tiêu hóa ngắn, hấp thu thức ăn nhanh nên chúng ăn thường xuyên. Cường độ bắt mồi lớn nhất vào lúc sáng sớm và chiều tối. - Tôm kiếm ăn bằng cách dùng râu dò tìm xung quanh. Khi gặp mồi, chúng dùng kẹp bắt lấy và nghiền bằng các phụ bộ miệng. - Cường độ bắt mồi của tôm sú lớn nhất ở 28-30oC. Ở nhiệt độ dưới 25oC hay trên 30 o C, tôm giảm ăn. Trên 35oC, tôm ngừng hẳn hoạt động bắt mồi. - Khi cường độ ánh sáng mạnh thì tôm giảm bắt mồi. B. CÂU HỎI Câu hỏi 1.1.1. Tôm sú phân bố chủ yếu ở? A. Bắc bán cầu B. Nam bán cầu C. Xích đạo Câu hỏi 1.1.2. Tôm sú có mấy đôi chân? A. 5 đôi B. 10 đôi C. 15 đôi Câu hỏi 1.1.3. Nhiệt độ sống thích hợp của tôm sú? A. Từ 14 – 35oC B. Từ 28 – 30oC C. Dưới 10oC 12 Câu hỏi 1.1.4. Khi cường độ ánh sáng môi trường mạnh sẽ làm tôm giảm bắt mồi A. Đúng B. Sai C GHI NHỚ - Khả năng thích ứng với môi trường sống của tôm sú: nhiệt độ từ 28 – 30 o C; độ mặn của bể 30 – 33‰; pH nằm trong khoảng từ 7,5 – 8,5; Hàm lượng oxy hòa tan giới hạn từ 3 - 11mg/lít; Hàm lượng CO2 10mg/lít. - Đặc tính của tôm là thích ánh sáng yếu, khi cường độ ánh sáng mạnh thì tôm giảm bắt mồi. - Những loại thức ăn có mùi đặc trưng dễ dẫn dụ, kích thích tôm ăn nhiều hơn. 13 Bài 2: CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠI SẢN XUẤT GIỐNG Mã bài: MĐ01-02 Chọn địa điểm thích hợp để xây dựng trại sản xuất giống tôm sú là một yếu tố quan trọng để đánh giá sự hoạt động thành công của trại sản xuất giống, điều này sẽ giúp cho việc điều hành sản xuất thuận lợi, áp dụng các biện pháp kỹ thuật được dễ dàng, nâng cao chất lượng tôm giống, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo cấp đủ nước cho trại sản xuất suốt mùa vụ. Chọn địa điểm thích hợp bao gồm chọn nguồn nước có các chỉ tiêu môi trường thích hợp và ổn định, địa điểm phù hợp cho việc xây dựng trại, điều kiện giao thông thuận lợi... Mục tiêu : - Trình bày được các tiêu chuẩn chọn lựa địa điểm xây dựng trại sản xuất giống tôm sú; - Chọn được địa điểm xây dựng trại đúng tiêu chuẩn; A. NỘI DUNG 1. Chọn nguồn cung cấp nƣớc 1.1. Chọn nguồn cung cấp nước mặn - Các trại sản xuất giống tôm phải được cung cấp nguồn nước biển đầy đủ, sạch và có đủ độ mặn thích hợp với đối tượng nuôi. - Nguồn nước mặn là nước biển phải đạt được các chỉ tiêu yêu cầu sau: + Độ mặn trong khoảng 30 – 33‰ và ổn định trong mùa vụ sản xuất. + pH = 7,5-8,5 + Nhiệt độ: t 28 – 32oC + Oxy hòa tan (DO) lớn hơn 5mg/l + Độ trong lớn hơn 30cm + NH3 nhỏ hơn 0,1mg/l + NO2 nhỏ hơn 1mg/l + Hàm lượng thủy ngân nhỏ hơn 0,01mg/l + Hàm lượng kim loại nặng khác nhỏ hơn 0,01mg/l - Khi chất lượng nước tốt, việc xử lý sẽ đơn giản hơn, do đó giá thành sản xuất con giống sẽ giảm xuống. 14 1.2. Chọn nguồn nước ngọt - Bên cạnh nguồn nước biển đầy đủ, nguồn nước ngọt cũng quan trọng cho việc lợ hóa bể nuôi trước khi xuất bán cho những vùng có độ mặn thấp và cho các hoạt động sinh hoạt của người sản xuất và vệ sinh trại. - Nguồn nước ngọt là nước giếng hoặc nước ngầm hay nước máy phải đạt được các chỉ tiêu theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cơ sở nuôi trồng thủy sản. Bảng 1.2.1. Quy chuẩn Quốc gia về tiêu chuẩn nguồn nước ngọt trong nuôi trồng thủy sản TT Chỉ tiêu/thông số Đơn vị tính Mức chỉ tiêu 1 Độ trong cm ≥ 30 2 Hàm lượng NH3 trong điều kiện: pH = 6,5 và t o = 15 0 C pH = 8,0 và t o = 15 0 C pH = 6,5 và t o = 20 0 C pH=8,0 và t o = 20 0 C mg/l  2,20  1,33  1,49  0,93 3 Dầu mỡ (khoáng) Không quan sát thấy váng, nhũ 4 Nguyên sinh động vật và ký sinh trùng gây bệnh Cá thể không có 5 Mùi - Không khó chịu 6 BOD5 (20 0 C) mg/l 50 7 COD mg/l 100 8 Chất rắn lơ lửng mg/l 100 9 Clorua mg/l 600 10 Amoni (tính theo Nitơ) mg/l 10 11 Coliform MNP/100ml 5000 (Tham khảo TCVN 6774:2000 và QCVN 24:2009/BTMNT) 15 4. Lựa chọn vị trí xây dựng trại sản xuất giống 4.1. Tiêu chí lựa chọn địa điểm Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất của trại. Vì vậy khu vực xây dựng trại phải đạt được một số tiêu chí như: 1. Điều kiện khí hậu: quan tâm đến các biến động về chế độ nhiệt độ không khí, lượng mưa, chế độ gió, bão... 2. Vùng ương nuôi nằm trong hệ thống quản lý về tài nguyên, môi trường của địa phương 3. Vùng nuôi phải đảm bảo về an ninh trật tự. 4. Cách xa nơi bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm chất thải công nghiệp, nông nghiệp, nước thải sinh hoạt, trang trại. 5. Khu vực xây dựng trại sản xuất giống phải nằm trong vùng qui hoạch thủy sản của chính quyền địa phương. 4.2. Lựa chọn địa hình xây dựng trại Trại sản xuất giống tôm sú phải được xây dựng trên vùng đất cao của các bãi ngang ven biển, eo vịnh, hải đảo. Cao độ của mặt bằng xây dựng phải bảo đảm tránh được úng lụt hoặc mức nước thuỷ triều lớn nhất trong năm. Hình 1.2.1. Bãi ngang ven biển Không xây dựng trại ở: - Cửa sông: khu vực nước sông đổ ra biển sẽ cho chất lượng nước không ổn định Hình 1.2.2. Cửa sông 16 - Nơi có xoáy nước Hình 1.2.3. Xoáy nước - Khu vực bờ biển dễ bị sạt lở Hình 1.2.4. Bờ biển bị sạt lở - Lưu vực nước chảy xiết Hình 1.2.5. Lưu vực có nước chảy xiết 17 - Nơi hạ lưu nguồn nước thải, nguồn gây ô nhiễm của các nhà máy, khu dân cư. Hình 1.2.6. Nguồn gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp - Bến cảng, nơi neo đậu tàu thuyền Hình 1.2.7. Bến tàu 4.3. Tìm hiểu chế độ triều - Thủy triều là hiện tượng nước biển dâng lên và hạ xuống theo một chu kỳ xác định do lực hút giữ mặt trăng, mặt trời với trái đất. - Bán nhật triều đều: Trong một ngày có hai lần triều lên và hai lần triều xuống, đỉnh và chân triều của hai lần đó xấp xỉ bằng nhau, chu kỳ triều gần bằng 12 giờ 25 phút. - Nhật triều đều: Trong một ngày có một lần triều lên và một lần triều xuống, chu kỳ triều xấp xỉ 24 giờ 50 phút - Triều cường: là biên độ triều lớn nhất, khi chân triều thấp còn đỉnh triều cao gọi là thời kỳ triều cường. Khoảng 2 tuần một lần, vào những ngày trăng non (ngày sóc) và trăng tròn (ngày vọng). - Triều kém: mực nước triều dao động ít. - Thuỷ triều Việt Nam diễn biến khá đa dạng: với chiều dài trên 3.200 km bờ biển có đủ các chế độ thuỷ triều của thế giới như nhật triều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều phân bố xen kẽ, kế tiếp nhau. 18 + Hải Phòng thuộc nhật triều rất thuần nhất với số ngày nhật triều hầu hết trong tháng. Độ lớn triều khoảng 3,6 - 2,6 m. Ở phía nam Thanh Hoá có 18 - 22 ngày nhật triều. + Vùng bờ biển Trung Bộ từ Nghệ An đến Cửa Gianh: nhật triều không đều, số ngày nhật triều chiếm hơn nửa tháng. Độ lớn triều khoảng 2,5 - 1,2 m. + Vùng biển phía nam Cửa Gianh đến cửa Thuận An: bán nhật triều không đều. Độ lớn triều khoảng 1,0 - 0,6 m. + Vùng b
Tài liệu liên quan