Kích thước khuếch tán rối ngang k0=10 m, hệsốkhuếch tán rối đứng k1=0,02 m2/s, hệsốlưu ý tới sựthay đổi vận tốc gió theo phương đứng n = 0,14. Yếu tốkhí tượng được cho nhưsau: gió lặng, nhiệt độkhông khí
xung quanh bằng 300C.
Dùng phương pháp mô hình Berliand hãy tính nồng độchất ô nhiễm CO
tại điểm có toạ độ(x,y) =500 m, 0 m).
219 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2481 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mô hình hóa môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính mong sự đóng góp ý kiến của tất cả bạn đọc.
Những đóng góp quí báu của bạn đọc sẽ giúp các tác giả
nâng cao chất lượng giáo trình này.
Giáo trình này trình bày cơ sở lý luận và thực
tiễn xây dựng, ứng dụng mô hình toán phục vụ cho
công tác bảo vệ môi trường. Các khái niệm cơ bản
như mô hình, mô hình môi trường, mô hình hóa bài
toán bảo vệ môi trường không khí, môi trường nước
mặt, nước dưới đất được trình bày. Trong giáo trình
cũng dành sự lưu ý đặc biệt cho những ứng dụng cụ
thể trong bài toán bảo vệ môi trường trên đất nước
chúng ta.
Giáo trình hướng tới đối tượng là sinh viên, học
viên cao học chuyên ngành môi trường và một số
ngành liên quan, cũng như giảng viên, nghiên cứu
viên tại các trường đại học và viện nghiên cứu.
Bản quyền @ 2008 - Bùi Tá Long, tiến sĩ khoa học,
Lôøi caûm ôn
Giáo trình này ra đời được là nhờ sự động viên và hỗ trợ của quí thầy cô
đồng nghiệp mà tác giả đã có dịp làm việc và cộng tác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Môi trường và Tài nguyên,
Đại học Bách khoa, Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Đại học nông lâm
TP. Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học Huế, Đại học bán công Tôn Đức
Thắng TP. Hồ Chí Minh, Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. Hồ Chí Minh,
Đại học Yersin TP. Đà Lạt đã mời tác giả tham gia giảng dạy cho sinh
viên, học viên cao học chuyên ngành môi trường.
Tác giả cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến các thành viên Phòng Tin học
Môi trường, Viện Môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia Tp. Hồ
Chí Minh, các thành viên khác của nhóm ENVIM đã tham gia thực hiện
các phần mềm gắn với mô hình.
Tác giả bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các thầy phản biện đã dành
nhiều thời gian để đọc và đóng góp ý kiến nhằm nâng cao chất lượng của
tài liệu này.
Cuối cùng tác giả xin cám ơn các học trò của mình đã tham gia rất nhiệt
tình phần xử lý số liệu, nhập số liệu cũng như kiểm tra phần mềm, cùng
nhiều hỗ trợ khác để nâng cao giá trị về mặt thực tiễn cho giáo trình này.
Lôøi noùi ñaàu
Mô hình hóa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin trong thời đại ngày
nay đã trở thành một nhánh quan trọng của khoa học hiện đại và là một
công cụ rất mạnh để nhận thức thế giới xung quanh. Nghiên cứu mô hình
hóa và ứng dụng trên máy tính mở ra những chân trời mới để nhận diện sự
phụ thuộc của tin học với toán học và các ngành khoa học khác – cả tự
nhiên lẫn xã hội.
Khái niệm “mô hình” chúng ta đã làm quen từ thời thơ ấu. Đồ chơi ô tô,
máy bay hay chiếc tầu là những trò chơi yêu thích của con trai; búp bê,
con gấu bông là những trò chơi không thể thiếu của bé gái. Trong nhận
thức của trẻ em, trong quá trình nhận biết thế giới bên ngoài, những đồ
chơi như vậy về thực chất là các mô hình của thế giới thực. Ở tuổi thiếu
niên đối với nhiều em thì các trò chơi lego, các mô hình lắp ráp ô tô, máy
bay, tàu thủy gần giống với thực tế đã trở nên quyết định trong việc lựa
chọn nghề trong tương lai.
Như vậy mô hình là gì ? Cái gì chung giữa một bên là chiếc tàu trò chơi
với hình vẽ được thể hiện trên màn hình máy vi tính, thể hiện một mô hình
toán học trừu tượng ? Có một điều là giống nhau: trong cả hai trường hợp
chúng ta có hình ảnh của một đối tượng thực, thay thế bản gốc nào đó
được thực hiện với độ tin cậy và cụ thể nào đó. Nói một cách khác, mô
hình là biểu diễn đối tượng dưới một dạng nào đó, khác với dạng thực của
nó.
Trong hầu hết các ngành khoa học về thiên nhiên, về thế giới sinh vật hay
vô cơ, về xã hội, việc xây dựng và sử dụng mô hình là một thứ vũ khí rất
mạnh để nhận thức xã hội. Các đối tượng và quá trình thực thường rất đa
dạng và phức tạp cho nên cách tốt nhất để nghiên cứu chúng là xây dựng
mô hình. Mô hình được xây dựng chỉ giữ lại một số mặt của hiện thực và
vì thế nó đơn giản hơn. Kinh nghiệm phát triển khoa học trong nhiều thế
kỷ đã khẳng định tính đúng đắn của phương pháp tiếp cận như vậy.
Giáo trình này hướng tới đối tượng sinh viên chuyên ngành môi trường,
cũng như một số ngành có liên quan. Bên cạnh đó giáo trình này cũng có
ích cho học viên trên đại học cũng như giảng viên, nghiên cứu viên thuộc
các cơ sở đào tạo và nghiên cứu trong nước.
Giáo trình này được biên soạn dựa trên tài liệu giảng dạy môn học này vào
các năm 2005 - 2008 cho sinh viên và học viên cao học tại Viện Môi
trường và Tài nguyên, một số trường đại học khác. Trong giáo trình này
tác giả đã cố gắng bám sát thực tiễn của đất nước cũng như chương trình
đào tạo ngành môi trường. Dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn giáo
trình này vẫn không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế. Tác giả rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp cũng như bạn
đọc gần xa có quan tâm tới ứng dụng mô hình hóa trong quản lý môi
trường cũng như trong nghiên cứu môi trường. Góp ý xin gửi về địa chỉ
longbuita@yahoo.com, điện thoại 0918017376 hoặc theo địa chỉ trên
trang Web: www.envim.com.vn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6/2008
Tác giả: TSKH. Bùi Tá Long
DANH MUÏC CAÙC TÖØ VIEÁT TAÉT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
C Cacbon
CAP Computing for Air Pollution – Phần mềm tính toán ô
nhiễm không khí
CBOD Nhu cầu oxy sinh hóa các hợp chất cacbon
COD Nhu cầu oxy hóa học
DIP Phôtpho vô cơ hoà tan
DO Oxy hòa tan
DOM Chất khoáng hòa tan
DON Nitơ hữu cơ hòa tan
DOP Photpho hữu cơ hòa tan
EC Độ dẫn điện
ENVIM ENVironmental Information Management software – phần
mềm quản lý môi trường
ENVIMAP ENVironmental Information Management and Air
Pollution estimation – Phần mềm tính toán mô phỏng ô
nhiễm không khí
ENVIMQ2K Phần mềm mô phỏng chất lượng nước kênh sông có ứng
dụng GIS
GIS Hệ thống thông tin địa lý
GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa
lý
GMS Groundwater – Modeling – System – phần mềm mô phỏng
nước dưới đất
IN Nitơ vô cơ
IP Photpho vô vơ
NBOD Nhu cầu oxy sinh hóa các hợp chất nitơ
NH4 Ammonia
P Phôtpho
PO4 Phôtphat
QUAL2K Phần mềm mô phỏng chất lượng nước kênh sông của Mỹ
SBOD Nhu cầu oxy của bùn lắng
SS Chất rắn lơ lửng
TDS Tổng chất rắn hòa tan
TN Tổng nitơ
TN Tổng nitơ
TP Tổng photpho
.
MUÏC LUÏC
Lời cảm ơn ........................................................................................................iii
Lời nói đầu ......................................................................................................... v
Danh mục các từ viết tắt .......................................................................................vii
Mục lục ........................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Tính cấp thiết của môn học................................................................................. 1
Mục tiêu của môn học......................................................................................... 2
Nội dung môn học............................................................................................... 2
Phương pháp, công cụ được sử dụng.................................................................. 5
Giới hạn của phương pháp mô hình.................................................................... 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH HÓA MÔI TRƯỜNG ..................... 7
1.1. Mô hình vật lý và toán học .......................................................................... 7
1.2. Vai trò của mô hình...................................................................................... 9
1.3. Mô hình như là công cụ quản lý và nghiên cứu môi trường ..................... 13
1.4. Sự phân loại mô hình và các nguyên lý mô hình hóa ................................ 17
1.5. Mô hình hóa môi trường và sự phân loại chúng ........................................ 19
Câu hỏi.............................................................................................................. 25
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 25
CHƯƠNG 2. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA MÔ HÌNH HÓA
MÔI TRƯỜNG ............................................................................. 26
2.1. Các giai đoạn cơ bản của quá trình xây dựng mô hình môi trường .......... 26
2.2. Các thành phần trong quá trình mô hình hóa môi trường .......................... 37
2.3. Sự phân loại mô hình môi trường ............................................................. 39
2.4. Các nguyên lý cơ bản áp dụng trong xây dựng mô hình môi trường........ 45
Câu hỏi.............................................................................................................. 46
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 47
CHƯƠNG 3. CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG ẢNH HƯỞNG LÊN SỰ
PHÁT TÁN CHẤT Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ .............................. 48
3.1. Sự phát tán của chất khí trong khí quyển ................................................. 48
3.2. Các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát tán của khí trong khí quyển ........... 51
3.3. Độ ổn định của khí quyển.......................................................................... 56
Câu hỏi.............................................................................................................. 69
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 70
CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH HÓA Ô NHIỄM KHÔNG KHI THEO
PHƯƠNG PHÁP GAUSS….……………………………………71
4.1. Phương trình cơ bản mô tả sự truyền tải và khuếch tán chất ô nhiễm .......71
4.2. Mô hình Gauss tính toán lan truyền chất ô nhiễm không khí ....................75
4.3. Mô hình phát tán ô nhiễm không khí ISC3 ................................................89
4.4. Bài tập ứng dụng mô hình Gauss .............................................................103
Câu hỏi ............................................................................................................112
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................112
CHƯƠNG 5. MÔ HÌNH HÓA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ THEO
PHƯƠNG PHÁP BERLIAND....................................................113
5.1. Các phương pháp tiếp cận chính trong việc mô tả
khuếch tán khí quyển................................................................................113
5.2. Mô hình Berliand tính toán lan truyền chất ô nhiễm trong khí quyển .....118
5.3. Các bước tự động hoá tính toán theo mô hình phát tán
ô nhiễm không khí....................................................................................125
5.4. Mô hình phát tán ô nhiễm không khí Sutton............................................135
5.5. Phương pháp tính toán nồng độ trung bình..............................................140
5.6. Mô hình Berliand kỹ thuật .......................................................................144
5.7. Bài tập ứng dụng mô hình Berliand .........................................................151
Câu hỏi ............................................................................................................164
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................165
CHƯƠNG 6. MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN LIÊN QUAN TỚI
MÔ HÌNH HÓA CHẤT LƯỢNG NƯỚC...................................166
6.1. Hiện tượng lan truyền chất trong môi trường nước .................................166
6.2. Chuyển tải ................................................................................................170
6.3. Khuếch tán / phân tán...............................................................................173
6.4. Sự phân ô..................................................................................................197
6.5. Mô hình hóa chất lượng nước hồ .............................................................200
6.6. Bài tập ứng dụng ......................................................................................214
Câu hỏi ............................................................................................................219
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................219
CHƯƠNG 7. MÔ HÌNH STREETER – PHELPS MÔ PHỎNG
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN KÊNH SÔNG ...........................220
7.1. Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD)...................................................................221
7.2. Sự ô nhiễm do các chất hữu cơ ................................................................223
7.3. Các điểm lưu ý về nhu cầu oxy sinh hóa .................................................225
7.4. Sự oxy hóa các hợp chất của nitơ.............................................................227
7.5. Đường cong diễn tiến oxy hòa tan (đường cong lõm) .............................230
7.6. Mô hình Streeter – Phelps........................................................................232
7.7. Bài tập ứng dụng mô hình Streeter ..........................................................242
Câu hỏi ............................................................................................................252
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................253
CHƯƠNG 8. MÔ HÌNH DÒNG CHẢY VÀ LAN TRUYỀN CHẤT
CHO KÊNH SÔNG.....................................................................253
8.1. Phương trình vi phân của dòng chảy và lan truyền chất .......................... 253
8.2. Phương pháp số giải phương trình vi phân của dòng chảy
và lan truyền chất trong sông................................................................... 262
8.3.Giải số phương trình dòng chảy và lan truyền chất cho kênh sông. ......... 274
Câu hỏi………………………………………………………………………275
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 276
CHƯƠNG 9. MÔ PHỎNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC BẰNG
PHẦN MỀM QUAL2K............................................................... 276
9.1. Tổng quan về mô hình QUAL2K ............................................................ 276
9.2. Sự phân đoạn trong QUAL2K ................................................................. 277
9.3 Cân bằng lưu lượng.................................................................................. 279
9.4 Các đặc tính thuỷ lực................................................................................ 281
9.5 Thời gian di chuyển ................................................................................. 288
9.6 Công thức tính hệ số phân tán theo hướng dòng chảy ............................. 288
9.7 Mô hình nhiệt độ ...................................................................................... 289
9.8 Mô hình tính toán cho các phần tử ........................................................... 304
9.9 Phần mềm ENVIMQ2K ứng dụng GIS mô phỏng chất lượng
nước kênh sông ........................................................................................ 327
9.10. Bài tập ứng dụng phần mềm ENVIMQ2K mô phỏng chất lượng
nước kênh sông do nhiều nguồn xả thải .................................................. 359
Câu hỏi............................................................................................................ 380
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 380
CHƯƠNG 10. MÔ HÌNH HOÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT........................................ 381
10.1. Tổng quan về các mô hình nước dưới đất.............................................. 381
10.2. Điều kiện đầu......................................................................................... 387
10.3. Điều kiện biên........................................................................................ 388
10.4. Một số phần mềm được sử dụng rộng rãi .............................................. 391
10.5. Ứng dụng phần mềm MODFLOW và MT3DMS tính toán
mô phỏng lan truyền nitơ trong nước dưới đất - lấy TPHCM
làm ví dụ nghiên cứu ............................................................................. 393
Câu hỏi............................................................................................................ 427
Tài liệu tham khảo .......................................................................................... 427
BẢNG ..................................................................................................... 429
HÌNH ..................................................................................................... 432
BẢNG TÍNH ĐỔI ĐƠNVỊ ĐO NỒNG ĐỘ ...................................................... 444
TOÅNG QUAN VEÀ MOÂ HÌNH HOÙA
MOÂI TRÖÔØNG
Hiện nay không có một lĩnh vực nhận thức nào mà người ta không nói đến
mô hình. Trong nghĩa rộng, mô hình được hiểu là một cấu trúc được xây
dựng trong tư duy hoặc thực tiễn, cấu trúc này tái hiện lại thực tế ở dạng
đơn giản hơn, công thức hơn và trực quan hơn. Phần trình bày dưới đây sẽ
làm sáng tỏ hơn về mô hình và mô hình hoá môi trường.
1.1. MOÂ HÌNH VAÄT LYÙ VAØ TOAÙN HOÏC
Trong lịch sử phát triển con người đã từng sử dụng mô hình. Mô hình là
những bức tranh đơn giản về thực tế và là công cụ để giải quyết nhiều vấn đề.
Dĩ nhiên, mô hình sẽ không bao giờ chứa đựng tất cả các đặc tính của hệ
thống thực, bởi vì, chính nó không phải là hệ thống thật. Nhưng điều quan
trọng ở việc mô hình chứa đựng tất cả các đặc tính đặc trưng cần thiết trong
phạm vi của vấn đề cần giải quyết hay mô tả.
Ý nghĩa thực tiễn của việc sử dụng mô hình có lẽ được minh họa tốt nhất qua
những ví dụ trong thực tế. Trong nhiều năm, người ta đã sử dụng các mô
hình vật lý của con tàu để xác định mặt nghiêng, giúp con tàu có được sự cân
bằng trong nước. Mô hình vật lý như vậy sẽ có hình dáng và một số thông số
chính giống con tàu thật sự, nhưng nó không chứa tất cả các chi tiết chẳng
hạn như: sự trang bị máy móc, cách bố trí của cabin, v.v… Những chi tiết
như vậy thì không liên quan đến mục đích của mô hình cần nghiên cứu.
Những mô hình khác của con tàu đáp ứng các mục đích khác: cách bố trí của
các cabin khác nhau, sơ đồ các ống dẫn...
Từ đó, chuyên gia hàng đầu về mô hình môi trường người Đan Mạch
Jorgensen M.E. /[6]/ cho rằng mô hình môi trường phải mang những đặc
tính lưu ý đến khía cạnh quản lý hay vấn đề mang tính khoa học, đây
chính là điều mà các nhà nghiên cứu mong muốn. Môi trường là một hệ
Chöông 1
Giaùo trình Moâ hình hoùa moâi tröôøng
8
thống phức tạp hơn nhiều một con tàu, và điều này nói lên rằng mô hình
môi trường là vấn đề cực kỳ phức tạp. Tuy nhiên, nhờ những nghiên cứu
mạnh mẽ trong nhiều thập kỷ qua nên ngày nay đã có thể thiết lập được
những mô hình môi trường mang tính thực tiễn cao.
Jorgensen đã so sánh mô hình môi trường với các bản đồ địa lý (trên thực
tế bản đồ địa lý cũng chính là những mô hình). Các loại bản đồ khác nhau
đáp ứng những mục đích khác nhau. Có những bản đồ dùng cho máy bay,
tàu thủy, xe hơi, xe lửa, các nhà địa chất và các nhà khảo cổ học và
v.v…Tất cả chúng đều khác nhau, bởi vì chúng cần tập trung vào các chi
tiết khác nhau. Hơn thế nữa, bản đồ không bao giờ chứa đựng tất cả chi
tiết của khu vực địa lý quan tâm, bởi vì hầu hết là không liên quan và mơ
hồ đối với mục đích chính của bản đồ.
Tương tự với các bản đồ địa lý mô hình môi trường tập trung vào những
mục tiêu chính cần quan tâm. Mục tiêu chính của mô hình sẽ bị lu mờ nếu
mô hình lưu ý tới quá nhiều chi tiết không liên quan. Có nhiều mô hình
khác nhau của cùng một hệ sinh thái, vì mô hình thích hợp sẽ được chọn
lựa tùy theo từng mục tiêu của mô hình.
Mô hình có thể là vật lý, chẳng hạn như mô hình chiếc tàu thí nghiệm dùng
để đo lường cá