Kế toán là một trong c ác công cụ phục v ụ cho việc quản lý và điều hành của các
nhà quản trị doanh nghiệp. Ngo ài ra, thô ng tin kế to án còn cần cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp: cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng thông tin kế to án để kiểm
so át kinh doanh v à thu thuế, c ác nhà đầu tư sử dụng thông tin kế to án để đi đế n những
quyết đị nh đầu tư và c ác nhà cho vay sử dụng thông tin kế to án để quy ết đị nh cho
vay
Như vậy, thô ng tin kế to án là khô ng thể thiếu được trong b ất kỳ tổ chức nào.
Việc trang b ị kiến thức v ề kế to án là c ần thiết cho mọi nhà quản lý kinh tế , cho dù anh
là nhân viên kế to án hay là người tham gia qu ản lý điều hành các doanh nghiệp hay là
các cơ quan, cá nhân khác có liê n quan đế n hoạt động của các doanh nghiệp.
Môn học “Nguy ên Lý Kế Toán” trang b ị những kiế n thức căn bản về kế to án,
giúp cho người học hiểu được các thông tin do kế to án cung cấp, các phương pháp mà
kế to án thực hiệ n để có được những thô ng tin đó. N ếu thô ng tin kế to án là cần thiết
cho mọi nhà quản lý kinh tế thì mô n học này là khô ng thể thiếu được đối v ới sinh viên
khối ng ành kinh tế.
126 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nguyên lý kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG
Năm 2006
GIÁO TRÌNH
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 3
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Kế toán là một trong các công cụ phục vụ cho việc quản lý và điều hành của các
nhà quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, thông tin kế toán còn cần cho các đối tượng bên
ngoài doanh nghiệp: cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng thông tin kế toán để kiểm
soát kinh doanh và thu thuế, các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán để đi đến những
quyết định đầu tư và các nhà cho vay sử dụng thông tin kế toán để quyết định cho
vay
Như vậy, thông tin kế toán là không thể thiếu được trong bất kỳ tổ chức nào.
Việc trang bị kiến thức về kế toán là cần thiết cho mọi nhà quản lý kinh tế, cho dù anh
là nhân viên kế toán hay là người tham gia quản lý điều hành các doanh nghiệp hay là
các cơ quan, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Môn học “Nguyên Lý Kế Toán” trang bị những kiến thức căn bản về kế toán,
giúp cho người học hiểu được các thông tin do kế toán cung cấp, các phương pháp mà
kế toán thực hiện để có được những thông tin đó. Nếu thông tin kế toán là cần thiết
cho mọi nhà quản lý kinh tế thì môn học này là không thể thiếu được đối với sinh viên
khối ngành kinh tế.
2. MỤC ĐÍCH
Nguyên Lý Kế Toán là môn khởi điểm đi vào nghiên cứu kế toán. Môn học
này trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản nhất về kế toán. Qua môn học này
sinh viên sẽ:
Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về kế toán để có thể thực hiện công việc
của kế toán, từ chứng từ đến báo cáo tài chính.
Có kiến thức để tiếp tục nghiên cứu kế toán tài chính, và các môn học kế
toán khác.
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 4
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu kế toán ở các đơn vị sản xuất kinh doanh (các doanh nghiệp).
Không nghiên cứu kế toán ở các tổ chức khác.
Nghiên cứu các phương pháp cơ bản của kế toán, từ đó giúp sinh viên hiểu
được các thông tin kế toán, chủ yếu là thông tin kế toán tài chính và các phương
pháp mà kế toán sử dụng để xử lý các thông tin. Môn học chỉ giải quyết các vấn
đề có tính căn bản của kế toán, chưa giải quyết chuyên sâu các công việc kế toán.
Các công việc chuyên sâu của kế toán sẽ được giải quyết tiếp ở các môn chuyên
ngành kế toán như: kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu băng hình môn “Nguyên Lý Kế Toán”
Nghiên cứu tóm tắt bài giảng môn học “Nguyên Lý Kế Toán”
Nghiên cứu sách “ Nguyên Lý Kế Toán”
5. KẾT CẤU MÔN HỌC
Bài 1 : Một Số Vấn Đề Chung Của Kế Toán
Bài 2 : Bảng Cân Đối Kế Toán
Bài 3 : Tài Khoản
Bài 4 : Kế Toán Kép
Bài 5 : Chu Kỳ Kế Toán
Bài 6 : Chứng Từ Và Kiểm Kê
Bài 7 : Tính Giá Các Đối Tượng Kế Toán
Bài 8 : Kế Toán Các Yếu Tố Chi Phí Cơ Bản Của Quá Trình Sản Xuất
Bài 9 : Kế Toán Tính Giá Thành Và Tiêu Thụ Thành Phẩm
Bài 10 : Sổ Sách Kế Toán
Bài 11 : Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Sổ Cái Và Chứng Từ Ghi Sổ
Bài 12 : Hình Thức Nhật Ký Chung Và Hình Thức Nhật Ký Chứng Từ
Bài 13 : Báo Cáo Tài Chính
Bài 14 : Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 5
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 6
BÀI 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN
1. MỤC ĐÍCH
Sau khi nghiên cứu bài 1, bạn sẽ thực hiện được các nội dung dưới đây:
Hiểu được chức năng của kế toán, bản chất và mục đích của thông tin do kế
toán cung cấp.
Nắm vững đối tượng nghiên cứu của kế toán, bao gồm những tài sản và
nguồn tài trợ nào? Sự vận động của các đối tượng này trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Hiểu được nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong một doanh nghiệp.
Nắm bắt một cách tổng quát các phương pháp mà kế toán sử dụng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
2.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
Là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phận tích và cung cấp thông tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
2.2. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là vốn, sự biến đổi của vốn.
2.2.1. Vốn là gì?
Vốn là toàn bộ tài sản biểu hiện bằng tiền, vốn được biểu hiện qua hai mặt:
mặt thứ nhất là hình thái tồn tại của vốn, mặt thứ hai là nguồn hình thành của
vốn.
Ví dụ: Có thể mô tả vốn của cửa hiệu mỹ phẩm theo hai mặt qua sơ đồ sau
đây:
Tổng số vốn 200trđ
Hình thái tồn tại Nguồn hình thành
Tiền mặt 20trđ Vay ngắn hạn 50trđ
Thiết bị văn phòng 20trđ
Phải trả cho người
bán 40trđ
Hàng hóa 100trđ Vốn chủ sở hữu 110trđ
Công cụ, dụng cụ 20trđ
Cộng 200trđ Cộng 200trđ
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 7
a. Phân theo hình thái tồn tại
TÀI SẢN
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn (dưới một năm)
Tài sản cố định (TSCĐ) và đầu tư dài
hạn (trên một năm)
Tiền mặt
TSCĐ hữu hình: nhà xưởng, máy
móc, phương tiện vận chuyển Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Phải thu khác TSCĐ vô hình: bằng phát minh,
quyền sáng chế. Nguyên vật liệu
Công cụ, dụng cụ
TSCĐ thuê tài chính: nhà xưởng,
máy móc thiết bị đi thuê. Hàng hóa, thành phẩm
b. Phân theo nguồn hình thành
NGUỒN VỐN
Nợ Phải Trả Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu
Vay ngắn hạn Nguồn vốn kinh doanh
Phải trả cho người bán Quỹ đầu tư phát triển
Thuế, các khoản phải nộp nhà
nước
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Lãi chưa phân phối
Phải trả công nhân viên
Phải trả, phải nộp khác
Vay dài hạn
2.2.2. Sự biến đổi của vốn
a. Về hình thái tài sản
Vốn luôn thay đổi từ hình thái này sang hình thái khác trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Tư liệu lao động: máy móc thiết
bị, nhà xưởng
Tiền Mua
Sản
xuất
Sản
phẩm
Bán
SP iề ’
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 8
b. Về nguồn vốn
Vay thêm ngân hàng, chủ sở hữu có thể bỏ thêm vốn hoặc đi chiếm dụng
vốn hoặc kinh doanh có lãi => nguồn vốn kinh doanh sẽ tăng lên, ngược lại sẽ
làm cho nguồn vốn giảm đi.
2.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật.
2.4. YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh
2.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN
Lập chứng từ và kiểm kê
Đánh giá tài sản và tính giá thành
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 9
Tài khoản và ghi sổ kép
Tổng hợp và cân đối kế toán
2.6. NHỮNG NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
Nguyên tắc 1: Cơ sở dồn tích
Nguyên tắc 2: Hoạt động liên tục
Nguyên tắc 3: Giá gốc
Nguyên tắc 4: Phù hợp
Nguyên tắc 5: Nhất quán
Nguyên tắc 6: Thận trọng
Nguyên tắc 7: Trọng yếu
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Kế toán là gì?
2. Trình bày đối tượng của kế toán?
3. Nếu bạn muốn mở một cửa hiệu sách, bạn hãy tự cho ví dụ về các loại tài
sản và nguồn vốn ở cửa hiệu sách mà bạn muốn mở. Mở rộng ra để hiểu
thêm, bạn có thể tự cho ví dụ về tài sản và nguồn vốn ở các loại hình kinh
doanh khác, một doanh nghiệp mà bạn dự tính kinh doanh chẳng hạn.
4. Bạn hãy so sánh tài sản ở một doanh nghiệp sản xuất như xí nghiệp in
chẳng hạn với một doanh nghiệp thương mại như cửa hiệu bán sách. Bạn có
nhận xét gì về sự khác nhau giữa tài sản của doanh nghiệp sản xuất và tài
sản của doanh nghiệp thương mại?
5. Bạn hãy so sánh nguồn vốn ở một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với
một doanh nghiệp hành chính sự nghiệp như bệnh viện hoặc trường học
(công lập) chẳng hạn, chúng có sự khác nhau cơ bản gì không?
6. Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp.
7. Trình bày các nguyên tắc của kế toán.
8. Cho biết các phương của kế toán sử dụng?
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 10
BÀI TẬP
Bài 1:
Bạn hãy phân biệt trong một cửa hiệu quần áo sau đây, đâu là tài sản và đâu
là nguồn vốn:
Áo sơ 50trđ
Tủ đựng quần 80trđ
Vay ngân 140trđ
Mua chịu chưa thanh toán 160trđ
Máy may 50trđ
Nhà cửa 800trđ
Quần tây 100trđ
Vốn chủ sở hữu 800trđ
Móc áo, thước đo, kệ 20trđ
Bài 2:
Bạn hãy xếp các loại tài sản và nguồn vốn ở bài 1 trên vào đúng tên gọi theo
cách phân loại TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN trong bài học.
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 11
BÀI 2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. MỤC ĐÍCH
Sau khi nghiên cứu bài 2, bạn có thể thực hiện được các nội dung dưới đây:
Mô tả được bảng cân đối kế toán gồm nội dung, kết cấu các dòng, các cột
trên bảng cân đối kế toán.
Nắm được tính chất cân bằng của bảng cân đối kế toán.
Có thể lập được bảng cân đối kế toán một cách căn bản.
Hiểu được sự vận động của các đối tượng trên bảng cân đối kế toán
2. NỘI DUNG
2.1. KHÁI NIỆM BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh toàn bộ vốn của doanh
nghiệp theo hai mặt tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, tất cả đều
được biểu hiện bằng tiền.
2.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Để phản ánh hai mặt tài sản và nguồn vốn thì bảng cân đối kế toán phải
được chia ra làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Hai phần này có thể sắp xếp theo kiểu hai bên hoặc một bên.
Kiểu hai bên: bên trái phản ánh tài sản; bên phải phản ánh nguồn vốn.
Kiểu một bên: Bên trên phản ánh tài sản, bên dưới phản ánh nguồn vốn.
Phần tài sản: được chia ra làm hai loại:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (dưới một năm)
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (trên một năm).
Phần nguồn vốn: được chia thành hai loại.
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu.
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 12
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN
Tài Sản
Số
đầu
năm
Số
cuối
kỳ
Nguồn Vốn
Số
đầu
năm
Số
cuối
kỳ
TSLĐ & ĐTNH NỢ PHẢI TRẢ
Tiền mặt Vay ngắn hạn
Tiền gủi ngân
hàng
Phải trả cho người
bán
Phải thu của
khách hàng
Thuế và các khoản
phải nộp cho nhà
nước
Phải thu khác Phải trả công nhân
viên
Nguyên liệu vật
liệu
Phải trả, phải nộp
khác
Thành phẩm Vay dài hạn
TSCĐ & ĐTDH NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU
Tài sản cố định
hữu hình
Nguồn vốn kinh
doanh
Tài sản cố định
vô hình
Quỹ đầu tư phát
triển
Quỹ khen thưởng
phúc lợi
CỘNG TÀI SẢN CỘNG NGUỒN VỐN
Cột số đầu năm: cột số đầu năm nhằm giúp cho chúng ta so sánh số cuối kỳ
với số đầu năm, thấy rõ sự thay đổi từ đầu năm đến thời điểm báo cáo diễn ra
như thế nào.
3. TÍNH CÂN BẰNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản = nguồn vốn
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 13
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tài sản Số tiền Sau NV 1
Sau NV
2
Sau NV
3
Sau NV
4 Nguồn vốn Số tiền
Sau NV
1
Sau NV
2
Sau NV
3
Sau NV
4
TM 20.000 60.000 60.000 60.000 60.000 VNH 180.000 180.000 230.000 260.000 200.000
TGNH 80.000 40.000 40.000 40.000 40.000 PTCNB 100.000 100.000 50.000 50.000 50.000
PTCKH 100.000 100.000 100.000 100.000 40.000 NVKD 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000
HH 150.000 150.000 150.000 180.000 180.000 LCPP 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
TSCĐHH 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
Cộng TS 450.000 450.000 450.000 480.000 420.000 Cộng NV 40.000 450.000 450.000 480.000 420.000
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 14
Nhận xét:
Trường hợp 1: làm cho kết cấu bên tài sản thay đổi. Số tổng cộng không đổi
và Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
Trường hợp 2: làm cho kết cấu nguồn vốn thay đổi. Số tổng cộng không đổi
và Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng.
Trường hợp 3: làm cho tài sản và nguồn vốn tăng lên cùng 1 con số nhưng
vẫn bảo đảm tính cân bằng hai bên.
Trường hợp 4: làm cho tài sản và nguồn vốn giảm xuống cùng 1 con số, số
tổng cộng giảm nhưng vẫn đảm bảo tính cân bằng hai bên.
Kết luận: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng nhưng không ngoài 4 trường
hợp nêu trên.
Bảng cân đối kế toán luôn cân bằng trong tất cả các trường hợp.
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Bảng cân đối kế toán là gì?
2. Trình bày nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán.
3. Giả sử bạn kinh doanh một tiệm may, bạn hãy lập bảng cân đối kế toán cho
tiệm may mà bạn đang kinh doanh. Tự cho số liệu minh họa.
BÀI TẬP
Bài 1:
Tại một cửa hàng sách có các khoản mục tài sản và nguồn vốn cụ thể như
sau:
Sách 100trđ
Kệ 20trđ
Bàn ghế 10trđ
Tủ 5trđ
Máy tính tiền 5trđ
Máy lạnh 10trđ
Tiền mặt 20trđ
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 15
Lương phải trả CNV 10trđ
Khách hàng nợ 10trđ
Vay ngắn hạn ngân hàng 40trđ
Nhà cửa 200trđ
Vốn chủ sở hữu 330trđ
Yêu cầu: Bạn hãy xếp các loại tài sản và nguồn vốn ở trên vào đúng tên gọi
theo cách phân loại TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN của kế toán và sau đó lập bảng
cân đối kế toán.
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/2003 như sau
(đơn vị: triệu đồng):
Tài sản
Số tiền Nguồn vốn Số tiền
TM 20 VNH 40
TSCĐHH 210 PTCNV 10
PTCKH 10 NVKD (VCSH) 330
CCDC 40
HH 100
Tổng cộng
380 Tổng cộng 380
Trong quí I năm 2004 có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 50trđ
Vay ngân hàng trả nợ người bán 40trđ
Đã thu được tiền khách hàng bằng tiền mặt 10trđ
Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 10trđ
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán sau từng nghiệp vụ phát sinh trên (để
đơn giản có thể lập bảng cân đối kế toán gồm nhiều cột) và nhận xét sự thay đổi
của bảng cân đối kế toán sau từng trường hợp.
Bài 3:
Ông A thành lập một doanh nghiệp thương mại, bắt đầu hoạt động vào ngày
01/01/2004, trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
Ông A bỏ vốn vào hoạt động kinh doanh và
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 16
gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty 200trđ
Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 50trđ
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 40trđ
Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 20trđ
Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ 10trđ
Rút tiền gửi ngân hàng mua một tài sản cố định 50trđ
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào phương trình kế
toán: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu, lập bảng cân đối kế toán
vào ngày 31/01/2004
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 17
BÀI 3
TÀI KHOẢN
1. MỤC ĐÍCH
Chương này nhằm giới thiệu cho người học phương pháp tiếp theo của kế
toán - phương pháp tài khoản. Nhờ có tài khoản mà mọi biến động hàng ngày
của các đối tượng đều được phản ánh. Cuối kỳ sẽ tổng hợp số liệu trên các tài
khoản để lập báo cáo tài chính.
Sau khi nghiên cứu bài 2, bạn có thể thực hiện được các nội dung dưới đây:
Hiểu được tài khoản là gì? Tại sao tài khoản có kết cấu hai bên? Hình thức
giản đơn và hình thức đầy đủ của tài khoản
Các loại tài khoản, nguyên tắc ghi bên nợ, bên có của các loại tài khoản.
Sử dụng tài khoản để ghi sự vận động của các đối tượng kế toán.
Hiểu được hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, được qui định thống nhất
gồm số lượng tài khoản, tên gọi, số hiệu, nội dung và kết cấu của tài khoản.
2. NỘI DUNG
2.1. KHÁI NIỆM
Là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh một cách liên tục có hệ
thống các nghiệp vụ phát sinh, nhằm giám sát sự vận động của từng đối tượng
trên bảng cân đối kế toán.
2.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN
Để theo dõi sự vận động hàng ngày của từng đối tượng kế toán, mỗi một đối
tượng kế toán sẽ được mở một tài khoản riêng biệt để theo dõi.
Ví dụ: - Tiền mặt mở tài khoản “Tiền mặt".
- Hàng hóa mở tài khoản “Hàng hóa".
Mỗi đối tượng kế toán đều vận động theo hai mặt đối lập nên tài khoản phải
được chia làm hai bên để phản ánh hai mặt đối lập đó.
Bên trái: bên nợ.
Bên phải: bên có
Chú ý: Nợ có chỉ là ký hiệu mà thôi.
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 18
Hình thức đơn giản của tài khoản như sau
Nợ TK .................. Có
Vì phản ánh hai mặt đối lập, nên trên tài khoản nếu bên này ghi tăng thì bên
kia phải ghi giảm.
Hình thức đầy đủ của tài khoản như sau
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tên tài khoản ........................................... . Số hiệu ............................................
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có
2.3. CÁC LOẠI TÀI KHOẢN
2.3.1. Loại tài khoản tài sản
Dùng để phản ánh các đối tượng ở phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế
toán. Nội dung ghi chép của loại tài khoản này như sau:
Nợ Loại TK Tài Sản Có
Số dư đầu kỳ: xxx
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
Số dư cuối kỳ: xxx
Số dư
cuối kỳ =
Số dư
đầu kỳ +
Số phát
sinh tăng -
Số phát
sinh giảm
Ví dụ:
Tồn quỹ đầu kỳ trên tài khoản tiền mặt là 100.000
Trong kỳ
Ngày 1/10 thu 200.000
Ngày 5/10 thu 500.000
Ngày 10/10 chi 400.000
Ngày 5/10 chi 250.000
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 19
Tồn quỹ cuối kỳ = 100.000 + 700.000 – 650.000 = 150.000
Nợ TK Tiền Mặt Có
Số dư đầu kỳ: 100.000
1/10 thu 200.000 10/10 chi 400.000
5/10 thu 500.000 5/10 chi 250.000
Cộng số phát sinh 700.000 650.000
Số dư cuối kỳ 150.000
2.3.2. Loaïi taøi khoaûn nguoàn voán
Duøng ñeå phaûn aùnh caùc ñoái töôïng ôû phaàn nguoàn voán
treân baûng caân ñoái keá toaùn. Noäi dung ghi cheùp cuûa loaïi taøi
khoaûn naøy nhö sau:
Nôï Loaïi TK Nguoàn Voán Coù
Soá dö ñaàu kyø: xxx
Soá phaùt sinh giaûm Soá phaùt sinh taêng
Soá dö cuoái kyø: xxx
Soá dö
cuoái kyø =
Soá dö
ñaàu kyø +
Soá phaùt
sinh taêng -
Soá phaùt
sinh giaûm
Ví duï:
Nôï ngaân haøng ñaàu kyø laø 200.000
Trong kyø
Ngaøy 8/10 vay theâm 500.000
Ngaøy 15/10 traû nôï 600.000
Cuoái kyø coøn nôï = 200.000 + 500.000 – 600.000 = 100.000
Nôï TK “VNH” Coù
Soá dö ñaàu kyø: 200.000
15/10 traû nôï 600.000 8/10 vay theâm 500.000
Coäng soá phaùt sinh 600.000 500.000
Soá dö cuoái kyø 100.000
2.3.3. Loaïi taøi khoaûn doanh thu
Doanh thu laøm taêng voán chuû sôû höõu. Do ñoù, loaïi taøi
khoaûn doanh thu coù keát caáu gioáng keát caáu cuûa taøi khoaûn
nguoàn voán chuû sôû höõu.
Nôï Loaïi TK Doanh Thu Coù
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 20
Soá phaùt sinh giaûm Soá phaùt sinh taêng
Khoâng coù soá dö
Ví duï:
Ngaøy 1/10 baùn loâ haøng trò giaù 500.000
Ngaøy 20/10 baùn loâ haøng trò giaù 700.000
Ngaøy 31/10 keát chuyeån doanh thu trong kyø ñeå tính laõi loã1.200.000
Nôï TK Doanh Thu Coù
31/10 keát chuyeån 1.200.000 1/10 doanh thu 200.000
20/10 doanh thu 700.000
Coäng soá phaùt sinh 1.200.000 1.200.000
Khoâng coù soá dö
2.3.4. Loaïi taøi khoaûn chi phí
Neáu doanh thu laøm taêng voán chuû sôû höõu thì chi phí ngöôïc
laïi laøm giaûm voán chuû sôû höõu.
Nôï Loaïi TK Chi Phí Baùn Haøng Coù
Soá phaùt sinh taêng Soá phaùt sinh giaûm
Khoâng coù soá dö
Ví duï:
Caùc chi phí baùn haøng phaùt sinh trong kyø goàm:
Ngaøy 01/10 chi quaûng caùo 200.000
Ngaøy 10/10 chi vaän chuyeån 100.000
Ngaøy 30/10 löông phaûi traû CNV 300.000
Ngaøy 30/10 keát chuyeån chi phí ñeå tính laõi loã 600.000
Nôï TK Chi Phí Baùn Haøng Coù
1/10 chi quaûng caùo 200.000 30/10 keát chuyeån 600.000
10/10 chi vaän chuyeån 100.000
30/10 löông phaûi traû 300.000
Coäng soá phaùt sinh 600.000 600.000
Nguyên Lý Kế Toán
Trang 21
Khoâng coù soá dö
2.3.5. Loaïi taøi khoaûn xaùc ñònh keát quaû kinh doanh
Loaïi naøy nhaän soá lieäu töø taøi khoaûn doanh thu, chi phí
chuyeån sang ñeå xaùc ñònh keát quaû laõi loã vaøo luùc cuoái kyø.
Nôï Loaïi TK “XÑKQKD” Coù
Chi phí Doanh thu
Keát chuyeån laõi Keát chuyeån loã
Khoâng coù soá dö
2.4. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM
Hệ thống này gồm các tài khoản cấp I được ký hiệu bằng 3 con số từ 111
đến 911.
Số thứ nhất chỉ loại tài khoản.
Số thứ hai chỉ nhóm tài khoản trong từng loại.
Số thứ ba chỉ tài khoản.
Ví dụ:
Trong loại 1 “Tài sản lưu độn