Kế toán là một trong c ác công cụ phục v ụ cho việc quản lý và điều hành của các 
nhà quản trị doanh nghiệp. Ngo ài ra, thô ng tin kế to án còn cần cho các đối tượng bên 
ngoài doanh nghiệp: cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng thông tin kế to án để kiểm 
so át kinh doanh v à thu thuế, c ác nhà đầu tư sử dụng thông tin kế to án để đi đế n những 
quyết đị nh đầu tư và c ác nhà cho vay sử dụng thông tin kế to án để quy ết đị nh cho 
vay 
Như vậy, thô ng tin kế to án là khô ng thể thiếu được trong b ất kỳ tổ chức nào. 
Việc trang b ị kiến thức v ề kế to án là c ần thiết cho mọi nhà quản lý kinh tế , cho dù anh 
là nhân viên kế to án hay là người tham gia qu ản lý điều hành các doanh nghiệp hay là
các cơ quan, cá nhân khác có liê n quan đế n hoạt động của các doanh nghiệp.
Môn học “Nguy ên Lý Kế Toán” trang b ị những kiế n thức căn bản về kế to án, 
giúp cho người học hiểu được các thông tin do kế to án cung cấp, các phương pháp mà
kế to án thực hiệ n để có được những thô ng tin đó. N ếu thô ng tin kế to án là cần thiết 
cho mọi nhà quản lý kinh tế thì mô n học này là khô ng thể thiếu được đối v ới sinh viên 
khối ng ành kinh tế.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 126 trang
126 trang | 
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Nguyên lý kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA 
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG 
Năm 2006 
GIÁO TRÌNH 
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
TS. NGUYỄN KHẮC HÙNG 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 3 
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
1. NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN 
Kế toán là một trong các công cụ phục vụ cho việc quản lý và điều hành của các 
nhà quản trị doanh nghiệp. Ngoài ra, thông tin kế toán còn cần cho các đối tượng bên 
ngoài doanh nghiệp: cơ quan quản lý của nhà nước sử dụng thông tin kế toán để kiểm 
soát kinh doanh và thu thuế, các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán để đi đến những 
quyết định đầu tư và các nhà cho vay sử dụng thông tin kế toán để quyết định cho 
vay 
Như vậy, thông tin kế toán là không thể thiếu được trong bất kỳ tổ chức nào. 
Việc trang bị kiến thức về kế toán là cần thiết cho mọi nhà quản lý kinh tế, cho dù anh 
là nhân viên kế toán hay là người tham gia quản lý điều hành các doanh nghiệp hay là 
các cơ quan, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp. 
Môn học “Nguyên Lý Kế Toán” trang bị những kiến thức căn bản về kế toán, 
giúp cho người học hiểu được các thông tin do kế toán cung cấp, các phương pháp mà 
kế toán thực hiện để có được những thông tin đó. Nếu thông tin kế toán là cần thiết 
cho mọi nhà quản lý kinh tế thì môn học này là không thể thiếu được đối với sinh viên 
khối ngành kinh tế. 
2. MỤC ĐÍCH 
Nguyên Lý Kế Toán là môn khởi điểm đi vào nghiên cứu kế toán. Môn học 
này trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản nhất về kế toán. Qua môn học này 
sinh viên sẽ: 
 Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về kế toán để có thể thực hiện công việc 
của kế toán, từ chứng từ đến báo cáo tài chính. 
 Có kiến thức để tiếp tục nghiên cứu kế toán tài chính, và các môn học kế 
toán khác. 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 4 
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu kế toán ở các đơn vị sản xuất kinh doanh (các doanh nghiệp). 
Không nghiên cứu kế toán ở các tổ chức khác. 
Nghiên cứu các phương pháp cơ bản của kế toán, từ đó giúp sinh viên hiểu 
được các thông tin kế toán, chủ yếu là thông tin kế toán tài chính và các phương 
pháp mà kế toán sử dụng để xử lý các thông tin. Môn học chỉ giải quyết các vấn 
đề có tính căn bản của kế toán, chưa giải quyết chuyên sâu các công việc kế toán. 
Các công việc chuyên sâu của kế toán sẽ được giải quyết tiếp ở các môn chuyên 
ngành kế toán như: kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán 
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Nghiên cứu băng hình môn “Nguyên Lý Kế Toán” 
 Nghiên cứu tóm tắt bài giảng môn học “Nguyên Lý Kế Toán” 
 Nghiên cứu sách “ Nguyên Lý Kế Toán” 
5. KẾT CẤU MÔN HỌC 
 Bài 1 : Một Số Vấn Đề Chung Của Kế Toán 
 Bài 2 : Bảng Cân Đối Kế Toán 
 Bài 3 : Tài Khoản 
 Bài 4 : Kế Toán Kép 
 Bài 5 : Chu Kỳ Kế Toán 
 Bài 6 : Chứng Từ Và Kiểm Kê 
 Bài 7 : Tính Giá Các Đối Tượng Kế Toán 
 Bài 8 : Kế Toán Các Yếu Tố Chi Phí Cơ Bản Của Quá Trình Sản Xuất 
 Bài 9 : Kế Toán Tính Giá Thành Và Tiêu Thụ Thành Phẩm 
 Bài 10 : Sổ Sách Kế Toán 
 Bài 11 : Hình Thức Kế Toán Nhật Ký Sổ Cái Và Chứng Từ Ghi Sổ 
 Bài 12 : Hình Thức Nhật Ký Chung Và Hình Thức Nhật Ký Chứng Từ 
 Bài 13 : Báo Cáo Tài Chính 
 Bài 14 : Tổ Chức Công Tác Kế Toán 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 5 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 6 
BÀI 1 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN 
1. MỤC ĐÍCH 
Sau khi nghiên cứu bài 1, bạn sẽ thực hiện được các nội dung dưới đây: 
 Hiểu được chức năng của kế toán, bản chất và mục đích của thông tin do kế 
toán cung cấp. 
 Nắm vững đối tượng nghiên cứu của kế toán, bao gồm những tài sản và 
nguồn tài trợ nào? Sự vận động của các đối tượng này trong quá trình sản 
xuất kinh doanh. 
 Hiểu được nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong một doanh nghiệp. 
 Nắm bắt một cách tổng quát các phương pháp mà kế toán sử dụng. 
2. NỘI DUNG BÀI HỌC 
2.1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN 
Là công việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phận tích và cung cấp thông tin kinh 
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. 
2.2. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN 
Đối tượng nghiên cứu của kế toán là vốn, sự biến đổi của vốn. 
2.2.1. Vốn là gì? 
Vốn là toàn bộ tài sản biểu hiện bằng tiền, vốn được biểu hiện qua hai mặt: 
mặt thứ nhất là hình thái tồn tại của vốn, mặt thứ hai là nguồn hình thành của 
vốn. 
Ví dụ: Có thể mô tả vốn của cửa hiệu mỹ phẩm theo hai mặt qua sơ đồ sau 
đây: 
Tổng số vốn 200trđ 
Hình thái tồn tại Nguồn hình thành 
 Tiền mặt 20trđ  Vay ngắn hạn 50trđ 
 Thiết bị văn phòng 20trđ 
 Phải trả cho người 
bán 40trđ 
 Hàng hóa 100trđ  Vốn chủ sở hữu 110trđ 
 Công cụ, dụng cụ 20trđ 
Cộng 200trđ Cộng 200trđ 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 7 
a. Phân theo hình thái tồn tại 
TÀI SẢN 
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn 
hạn (dưới một năm) 
Tài sản cố định (TSCĐ) và đầu tư dài 
hạn (trên một năm) 
 Tiền mặt 
 TSCĐ hữu hình: nhà xưởng, máy 
móc, phương tiện vận chuyển  Tiền gửi ngân hàng 
 Phải thu của khách hàng 
 Phải thu khác  TSCĐ vô hình: bằng phát minh, 
quyền sáng chế.  Nguyên vật liệu 
 Công cụ, dụng cụ 
 TSCĐ thuê tài chính: nhà xưởng, 
máy móc thiết bị đi thuê.  Hàng hóa, thành phẩm 
    
b. Phân theo nguồn hình thành 
NGUỒN VỐN 
Nợ Phải Trả Nguồn Vốn Chủ Sở Hữu 
 Vay ngắn hạn  Nguồn vốn kinh doanh 
 Phải trả cho người bán  Quỹ đầu tư phát triển 
 Thuế, các khoản phải nộp nhà 
nước 
 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 
 Lãi chưa phân phối 
 Phải trả công nhân viên   
 Phải trả, phải nộp khác 
 Vay dài hạn 
  
2.2.2. Sự biến đổi của vốn 
a. Về hình thái tài sản 
Vốn luôn thay đổi từ hình thái này sang hình thái khác trong quá trình sản 
xuất kinh doanh. 
Tư liệu lao động: máy móc thiết 
bị, nhà xưởng 
Tiền Mua 
Sản 
xuất 
Sản 
phẩm 
Bán 
SP iề ’ 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 8 
b. Về nguồn vốn 
Vay thêm ngân hàng, chủ sở hữu có thể bỏ thêm vốn hoặc đi chiếm dụng 
vốn hoặc kinh doanh có lãi => nguồn vốn kinh doanh sẽ tăng lên, ngược lại sẽ 
làm cho nguồn vốn giảm đi. 
2.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN 
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công 
việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. 
 Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh 
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; 
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán. 
 Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ 
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. 
 Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo qui định của pháp luật. 
2.4. YÊU CẦU CỦA KẾ TOÁN 
 Trung thực 
 Khách quan 
 Đầy đủ 
 Kịp thời 
 Dễ hiểu 
 Có thể so sánh 
2.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA KẾ TOÁN 
 Lập chứng từ và kiểm kê 
 Đánh giá tài sản và tính giá thành 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 9 
 Tài khoản và ghi sổ kép 
 Tổng hợp và cân đối kế toán 
2.6. NHỮNG NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH 
DOANH 
 Nguyên tắc 1: Cơ sở dồn tích 
 Nguyên tắc 2: Hoạt động liên tục 
 Nguyên tắc 3: Giá gốc 
 Nguyên tắc 4: Phù hợp 
 Nguyên tắc 5: Nhất quán 
 Nguyên tắc 6: Thận trọng 
 Nguyên tắc 7: Trọng yếu 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Kế toán là gì? 
2. Trình bày đối tượng của kế toán? 
3. Nếu bạn muốn mở một cửa hiệu sách, bạn hãy tự cho ví dụ về các loại tài 
sản và nguồn vốn ở cửa hiệu sách mà bạn muốn mở. Mở rộng ra để hiểu 
thêm, bạn có thể tự cho ví dụ về tài sản và nguồn vốn ở các loại hình kinh 
doanh khác, một doanh nghiệp mà bạn dự tính kinh doanh chẳng hạn. 
4. Bạn hãy so sánh tài sản ở một doanh nghiệp sản xuất như xí nghiệp in 
chẳng hạn với một doanh nghiệp thương mại như cửa hiệu bán sách. Bạn có 
nhận xét gì về sự khác nhau giữa tài sản của doanh nghiệp sản xuất và tài 
sản của doanh nghiệp thương mại? 
5. Bạn hãy so sánh nguồn vốn ở một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với 
một doanh nghiệp hành chính sự nghiệp như bệnh viện hoặc trường học 
(công lập) chẳng hạn, chúng có sự khác nhau cơ bản gì không? 
6. Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp. 
7. Trình bày các nguyên tắc của kế toán. 
8. Cho biết các phương của kế toán sử dụng? 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 10 
BÀI TẬP 
Bài 1: 
Bạn hãy phân biệt trong một cửa hiệu quần áo sau đây, đâu là tài sản và đâu 
là nguồn vốn: 
 Áo sơ 50trđ 
 Tủ đựng quần 80trđ 
 Vay ngân 140trđ 
 Mua chịu chưa thanh toán 160trđ 
 Máy may 50trđ 
 Nhà cửa 800trđ 
 Quần tây 100trđ 
 Vốn chủ sở hữu 800trđ 
 Móc áo, thước đo, kệ 20trđ 
Bài 2: 
Bạn hãy xếp các loại tài sản và nguồn vốn ở bài 1 trên vào đúng tên gọi theo 
cách phân loại TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN trong bài học. 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 11 
BÀI 2 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
1. MỤC ĐÍCH 
Sau khi nghiên cứu bài 2, bạn có thể thực hiện được các nội dung dưới đây: 
 Mô tả được bảng cân đối kế toán gồm nội dung, kết cấu các dòng, các cột 
trên bảng cân đối kế toán. 
 Nắm được tính chất cân bằng của bảng cân đối kế toán. 
 Có thể lập được bảng cân đối kế toán một cách căn bản. 
 Hiểu được sự vận động của các đối tượng trên bảng cân đối kế toán 
2. NỘI DUNG 
2.1. KHÁI NIỆM BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh toàn bộ vốn của doanh 
nghiệp theo hai mặt tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, tất cả đều 
được biểu hiện bằng tiền. 
2.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Để phản ánh hai mặt tài sản và nguồn vốn thì bảng cân đối kế toán phải 
được chia ra làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. 
Hai phần này có thể sắp xếp theo kiểu hai bên hoặc một bên. 
 Kiểu hai bên: bên trái phản ánh tài sản; bên phải phản ánh nguồn vốn. 
 Kiểu một bên: Bên trên phản ánh tài sản, bên dưới phản ánh nguồn vốn. 
Phần tài sản: được chia ra làm hai loại: 
 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (dưới một năm) 
 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn (trên một năm). 
Phần nguồn vốn: được chia thành hai loại. 
 Nợ phải trả 
 Nguồn vốn chủ sở hữu. 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 12 
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN 
Tài Sản 
Số 
đầu 
năm 
Số 
cuối 
kỳ 
Nguồn Vốn 
Số 
đầu 
năm 
Số 
cuối 
kỳ 
TSLĐ & ĐTNH NỢ PHẢI TRẢ 
 Tiền mặt  Vay ngắn hạn 
 Tiền gủi ngân 
hàng 
  Phải trả cho người 
bán 
 Phải thu của 
khách hàng 
  Thuế và các khoản 
phải nộp cho nhà 
nước 
 Phải thu khác  Phải trả công nhân 
viên 
 Nguyên liệu vật 
liệu 
  Phải trả, phải nộp 
khác 
 Thành phẩm  Vay dài hạn 
    
TSCĐ & ĐTDH NGUỒN VỐN CHỦ SỞ 
HỮU 
 Tài sản cố định 
hữu hình 
  Nguồn vốn kinh 
doanh 
 Tài sản cố định 
vô hình 
  Quỹ đầu tư phát 
triển 
   Quỹ khen thưởng 
phúc lợi 
CỘNG TÀI SẢN CỘNG NGUỒN VỐN 
Cột số đầu năm: cột số đầu năm nhằm giúp cho chúng ta so sánh số cuối kỳ 
với số đầu năm, thấy rõ sự thay đổi từ đầu năm đến thời điểm báo cáo diễn ra 
như thế nào. 
3. TÍNH CÂN BẰNG CỦA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
 Tài sản =  nguồn vốn 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 13 
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Tài sản Số tiền Sau NV 1 
Sau NV 
2 
Sau NV 
3 
Sau NV 
4 Nguồn vốn Số tiền 
Sau NV 
1 
Sau NV 
2 
Sau NV 
3 
Sau NV 
4 
TM 20.000 60.000 60.000 60.000 60.000 VNH 180.000 180.000 230.000 260.000 200.000 
TGNH 80.000 40.000 40.000 40.000 40.000 PTCNB 100.000 100.000 50.000 50.000 50.000 
PTCKH 100.000 100.000 100.000 100.000 40.000 NVKD 120.000 120.000 120.000 120.000 120.000 
HH 150.000 150.000 150.000 180.000 180.000 LCPP 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 
TSCĐHH 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 
Cộng TS 450.000 450.000 450.000 480.000 420.000 Cộng NV 40.000 450.000 450.000 480.000 420.000 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 14 
Nhận xét: 
 Trường hợp 1: làm cho kết cấu bên tài sản thay đổi. Số tổng cộng không đổi 
và Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng. 
 Trường hợp 2: làm cho kết cấu nguồn vốn thay đổi. Số tổng cộng không đổi 
và Bảng cân đối kế toán vẫn cân bằng. 
 Trường hợp 3: làm cho tài sản và nguồn vốn tăng lên cùng 1 con số nhưng 
vẫn bảo đảm tính cân bằng hai bên. 
 Trường hợp 4: làm cho tài sản và nguồn vốn giảm xuống cùng 1 con số, số 
tổng cộng giảm nhưng vẫn đảm bảo tính cân bằng hai bên. 
Kết luận: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng nhưng không ngoài 4 trường 
hợp nêu trên. 
Bảng cân đối kế toán luôn cân bằng trong tất cả các trường hợp. 
CÂU HỎI ÔN TẬP 
1. Bảng cân đối kế toán là gì? 
2. Trình bày nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán. 
3. Giả sử bạn kinh doanh một tiệm may, bạn hãy lập bảng cân đối kế toán cho 
tiệm may mà bạn đang kinh doanh. Tự cho số liệu minh họa. 
BÀI TẬP 
Bài 1: 
Tại một cửa hàng sách có các khoản mục tài sản và nguồn vốn cụ thể như 
sau: 
 Sách 100trđ 
 Kệ 20trđ 
 Bàn ghế 10trđ 
 Tủ 5trđ 
 Máy tính tiền 5trđ 
 Máy lạnh 10trđ 
 Tiền mặt 20trđ 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 15 
 Lương phải trả CNV 10trđ 
 Khách hàng nợ 10trđ 
 Vay ngắn hạn ngân hàng 40trđ 
 Nhà cửa 200trđ 
 Vốn chủ sở hữu 330trđ 
Yêu cầu: Bạn hãy xếp các loại tài sản và nguồn vốn ở trên vào đúng tên gọi 
theo cách phân loại TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN của kế toán và sau đó lập bảng 
cân đối kế toán. 
Bài 2: 
Tại một doanh nghiệp có bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/2003 như sau 
(đơn vị: triệu đồng): 
Tài sản 
Số tiền Nguồn vốn Số tiền 
TM 20 VNH 40 
TSCĐHH 210 PTCNV 10 
PTCKH 10 NVKD (VCSH) 330 
CCDC 40 
HH 100 
Tổng cộng 
380 Tổng cộng 380 
Trong quí I năm 2004 có các nghiệp vụ phát sinh sau đây: 
 Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 50trđ 
 Vay ngân hàng trả nợ người bán 40trđ 
 Đã thu được tiền khách hàng bằng tiền mặt 10trđ 
 Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 10trđ 
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán sau từng nghiệp vụ phát sinh trên (để 
đơn giản có thể lập bảng cân đối kế toán gồm nhiều cột) và nhận xét sự thay đổi 
của bảng cân đối kế toán sau từng trường hợp. 
Bài 3: 
Ông A thành lập một doanh nghiệp thương mại, bắt đầu hoạt động vào ngày 
01/01/2004, trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau đây: 
 Ông A bỏ vốn vào hoạt động kinh doanh và 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 16 
gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty 200trđ 
 Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 50trđ 
 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 40trđ 
 Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 20trđ 
 Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ 10trđ 
 Rút tiền gửi ngân hàng mua một tài sản cố định 50trđ 
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào phương trình kế 
toán: Tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu, lập bảng cân đối kế toán 
vào ngày 31/01/2004 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 17 
BÀI 3 
TÀI KHOẢN 
1. MỤC ĐÍCH 
Chương này nhằm giới thiệu cho người học phương pháp tiếp theo của kế 
toán - phương pháp tài khoản. Nhờ có tài khoản mà mọi biến động hàng ngày 
của các đối tượng đều được phản ánh. Cuối kỳ sẽ tổng hợp số liệu trên các tài 
khoản để lập báo cáo tài chính. 
Sau khi nghiên cứu bài 2, bạn có thể thực hiện được các nội dung dưới đây: 
 Hiểu được tài khoản là gì? Tại sao tài khoản có kết cấu hai bên? Hình thức 
giản đơn và hình thức đầy đủ của tài khoản 
 Các loại tài khoản, nguyên tắc ghi bên nợ, bên có của các loại tài khoản. 
 Sử dụng tài khoản để ghi sự vận động của các đối tượng kế toán. 
 Hiểu được hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, được qui định thống nhất 
gồm số lượng tài khoản, tên gọi, số hiệu, nội dung và kết cấu của tài khoản. 
2. NỘI DUNG 
2.1. KHÁI NIỆM 
Là một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh một cách liên tục có hệ 
thống các nghiệp vụ phát sinh, nhằm giám sát sự vận động của từng đối tượng 
trên bảng cân đối kế toán. 
2.2. NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN 
Để theo dõi sự vận động hàng ngày của từng đối tượng kế toán, mỗi một đối 
tượng kế toán sẽ được mở một tài khoản riêng biệt để theo dõi. 
Ví dụ: - Tiền mặt mở tài khoản “Tiền mặt". 
 - Hàng hóa mở tài khoản “Hàng hóa". 
Mỗi đối tượng kế toán đều vận động theo hai mặt đối lập nên tài khoản phải 
được chia làm hai bên để phản ánh hai mặt đối lập đó. 
 Bên trái: bên nợ. 
 Bên phải: bên có 
Chú ý: Nợ có chỉ là ký hiệu mà thôi. 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 18 
 Hình thức đơn giản của tài khoản như sau 
Nợ TK .................. Có 
Vì phản ánh hai mặt đối lập, nên trên tài khoản nếu bên này ghi tăng thì bên 
kia phải ghi giảm. 
 Hình thức đầy đủ của tài khoản như sau 
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 
Tên tài khoản ........................................... . Số hiệu ............................................ 
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 
2.3. CÁC LOẠI TÀI KHOẢN 
2.3.1. Loại tài khoản tài sản 
Dùng để phản ánh các đối tượng ở phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế 
toán. Nội dung ghi chép của loại tài khoản này như sau: 
Nợ Loại TK Tài Sản Có 
Số dư đầu kỳ: xxx 
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm 
Số dư cuối kỳ: xxx 
Số dư 
cuối kỳ = 
Số dư 
đầu kỳ + 
Số phát 
sinh tăng - 
Số phát 
sinh giảm 
Ví dụ: 
 Tồn quỹ đầu kỳ trên tài khoản tiền mặt là 100.000 
 Trong kỳ 
 Ngày 1/10 thu 200.000 
 Ngày 5/10 thu 500.000 
 Ngày 10/10 chi 400.000 
 Ngày 5/10 chi 250.000 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 19 
 Tồn quỹ cuối kỳ = 100.000 + 700.000 – 650.000 = 150.000 
Nợ TK Tiền Mặt Có 
Số dư đầu kỳ: 100.000 
1/10 thu 200.000 10/10 chi 400.000
5/10 thu 500.000 5/10 chi 250.000
Cộng số phát sinh 700.000 650.000
Số dư cuối kỳ 150.000 
2.3.2. Loaïi taøi khoaûn nguoàn voán 
Duøng ñeå phaûn aùnh caùc ñoái töôïng ôû phaàn nguoàn voán 
treân baûng caân ñoái keá toaùn. Noäi dung ghi cheùp cuûa loaïi taøi 
khoaûn naøy nhö sau: 
Nôï Loaïi TK Nguoàn Voán Coù 
 Soá dö ñaàu kyø: xxx 
Soá phaùt sinh giaûm Soá phaùt sinh taêng 
 Soá dö cuoái kyø: xxx 
Soá dö 
cuoái kyø = 
Soá dö 
ñaàu kyø + 
Soá phaùt 
sinh taêng - 
Soá phaùt 
sinh giaûm 
Ví duï: 
 Nôï ngaân haøng ñaàu kyø laø 200.000 
 Trong kyø 
 Ngaøy 8/10 vay theâm 500.000 
 Ngaøy 15/10 traû nôï 600.000 
 Cuoái kyø coøn nôï = 200.000 + 500.000 – 600.000 = 100.000 
Nôï TK “VNH” Coù 
 Soá dö ñaàu kyø: 200.000 
15/10 traû nôï 600.000 8/10 vay theâm 500.000 
Coäng soá phaùt sinh 600.000 500.000 
 Soá dö cuoái kyø 100.000 
2.3.3. Loaïi taøi khoaûn doanh thu 
Doanh thu laøm taêng voán chuû sôû höõu. Do ñoù, loaïi taøi 
khoaûn doanh thu coù keát caáu gioáng keát caáu cuûa taøi khoaûn 
nguoàn voán chuû sôû höõu. 
Nôï Loaïi TK Doanh Thu Coù 
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 20 
Soá phaùt sinh giaûm Soá phaùt sinh taêng 
Khoâng coù soá dö 
Ví duï: 
 Ngaøy 1/10 baùn loâ haøng trò giaù 500.000 
 Ngaøy 20/10 baùn loâ haøng trò giaù 700.000 
 Ngaøy 31/10 keát chuyeån doanh thu trong kyø ñeå tính laõi loã1.200.000 
Nôï TK Doanh Thu Coù 
31/10 keát chuyeån 1.200.000 1/10 doanh thu 200.000 
 20/10 doanh thu 700.000
Coäng soá phaùt sinh 1.200.000 1.200.000
Khoâng coù soá dö 
2.3.4. Loaïi taøi khoaûn chi phí 
Neáu doanh thu laøm taêng voán chuû sôû höõu thì chi phí ngöôïc 
laïi laøm giaûm voán chuû sôû höõu. 
Nôï Loaïi TK Chi Phí Baùn Haøng Coù 
Soá phaùt sinh taêng Soá phaùt sinh giaûm 
Khoâng coù soá dö 
Ví duï: 
Caùc chi phí baùn haøng phaùt sinh trong kyø goàm: 
 Ngaøy 01/10 chi quaûng caùo 200.000 
 Ngaøy 10/10 chi vaän chuyeån 100.000 
 Ngaøy 30/10 löông phaûi traû CNV 300.000 
 Ngaøy 30/10 keát chuyeån chi phí ñeå tính laõi loã 600.000 
Nôï TK Chi Phí Baùn Haøng Coù 
1/10 chi quaûng caùo 200.000 30/10 keát chuyeån 600.000 
10/10 chi vaän chuyeån 100.000 
30/10 löông phaûi traû 300.000 
Coäng soá phaùt sinh 600.000 600.000
Nguyên Lý Kế Toán 
Trang 21 
Khoâng coù soá dö 
2.3.5. Loaïi taøi khoaûn xaùc ñònh keát quaû kinh doanh 
Loaïi naøy nhaän soá lieäu töø taøi khoaûn doanh thu, chi phí 
chuyeån sang ñeå xaùc ñònh keát quaû laõi loã vaøo luùc cuoái kyø. 
Nôï Loaïi TK “XÑKQKD” Coù 
Chi phí Doanh thu 
Keát chuyeån laõi Keát chuyeån loã 
Khoâng coù soá dö 
2.4. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT 
NAM 
Hệ thống này gồm các tài khoản cấp I được ký hiệu bằng 3 con số từ 111 
đến 911. 
 Số thứ nhất chỉ loại tài khoản. 
 Số thứ hai chỉ nhóm tài khoản trong từng loại. 
 Số thứ ba chỉ tài khoản. 
Ví dụ: 
Trong loại 1 “Tài sản lưu độn