Là tài khoản người dùng được tạo ra trên máy tính cục bộví dụ: trên 
các máy tính chạy hệ điều hành Windows XP hay Windows Server 
2003 khi chưa nâng cấp thành Domain.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
22 trang | 
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3656 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 (Chương 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
Chương 3 
QUẢN TRỊ NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM NGƯỜI DÙNG 
Trong chương này nghiên cứu các vấn đề sau: 
 Quản lý user 
 Quản lý Group 
 Quyền người dùng 
 Quyền truy cập 
I. QUẢN LÝ USER 
1. Tạo tài khoản người dùng 
Trên mạng Windows có hai loại tài khoản người dùng là: 
Người dùng cục bộ và người dùng vùng. 
1.1. Người dùng cục bộ: 
 Là tài khoản người dùng được tạo ra trên máy tính cục bộ ví dụ: trên 
các máy tính chạy hệ điều hành Windows XP hay Windows Server 
2003 khi chưa nâng cấp thành Domain. 
Đặc điểm của người dùng cục bộ: 
 Tài khoản người dùng cục bộ chỉ có giá trị trên chính máy tính mà tài 
khoản đó được tạo ra 
Cụ thể: 
 Tài khoản cục bộ được đăng nhập cục bộ vào máy tính mà trên đó 
tài khoản được tạo ra 
`
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 1 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Hoặc đăng nhập qua mạng vào máy tính mà trên đó tài khoản tồn tại 
Cách tạo tài khoản người dùng cục bộ trên máy tính chạy hệ điều hành 
Windows XP: 
` `
 Nhấp phải chuột vào My Computer chọn Manage làm xuất hiện màn 
hình Computer management 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 2 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Trên màn hình Computer Management nhấp chọn thư mục Local 
Users and Group trên màn hình bên trái và nhấp phải vào khoảng 
trống trên màn hình bên phải và chọn New User 
Trên màn hình New User nhập các thông tin sau: 
 User name: Tên tài khoản đăng nhập ví dụ : u1 
 Full name: Tên đầy đủ của tài khoản đăng nhập ví dụ: Nguyễn Văn A 
 Description: Phần diễn giải 
 Password: Nhập vào password của tài khoản đăng nhập 
 Confirm password: Nhắc lại password đã nhập 
 User must change password at next logon: nếu chọn mục này thì khi đăng 
nhập lần đầu vào máy cục bộ người dùng phải đổi password. 
 User cannot change password: Nếu chọn mục này người dùng không 
được thay đổi password. 
 Password never expires: Nếu chọn mục này Password không bao giờ bị 
loại bỏ. 
 Account is disabled: Nếu mục này được chọn thì tài khoản sẽ bị cấm. 
Sau khi đã nhập và lựa chọn đầy đủ các thông tin nhấp nút Create tài 
khoản sẽ được tạo. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 3 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Trên Server 2003 khi chưa nâng cấp thành Domain Controller, cách tạo 
tài khoản cục bộ giống như trên máy Windows XP. 
. 
Đây là Computer 
Management của 
Server 2003 khi chưa 
nâng cấp thành Domain 
Controller 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 4 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
1.2. Người dùng vùng 
 Tài khoản người dùng vùng là tài khoản được tạo ra trên máy điều 
khiển vùng. 
 Đăng nhập vùng bằng tài khoản người dùng vùng có thể truy cập tới 
tất cả các máy tính trong vùng. 
 Được quyền truy cập tài nguyên trên tất cả các máy tính trong vùng 
`
`
Domain 
Domain Controller 
2. Sửa ,xóa tài khoản người dùng 
Để sửa tài khoản người dùng vùng ta làm như sau: 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 5 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Để sửa tên tài khoản: Trên màn hình Active Directory Users and Computers 
nhấp phải chuột vào tên tài khoản chọn Rename 
 Để xóa tài khoản : Trên màn hình Active Directory Users and Computers nhấp 
phải chuột vào tên tài khoản chọn Delete. 
3. Cấu hình thuộc tính tài khoản người dùng 
 Để cấu hình các thuộc tính của tài khoản người dùng trên màn hình Active 
Directory ta nhấp phải chuột vào tài khoản chọn Properties 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 6 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Trên màn hình thuộc tính của tài khoản người dùng nhấp chọn thẻ Account 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 7 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 User logon name: Là tài khoản đăng nhập 
Mục Logon Hours: 
 Dùng để cấu hình thời gian làm việc của Account, nhấp vào nút Logon 
Hours màn hình xuất hiện như sau: 
 Màu xanh là Logon Permission: được quyền truy cập 
 Màu trắng là Logon Denied: Không được quyền truy cập 
Mặc định tài khoản người dùng vùng sẽ được quyền truy cập vào mạng bất cứ 
thời gian nào tức là 24/7. 
Để giới hạn thời gian làm việc ta cấp quyền như sau: 
Giả sử tài khoản u1 làm việc các ngày thứ 2, thứ 4, thứ 6 và thời gian từ 2 giờ 
chiều đến 10 giờ đêm. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 8 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Ngoài thời gian đã cho phép nếu người dùng vẫn truy cập mạng thì đương 
nhiên tài khoản sẽ không hiệu lực. 
 Ở Account is Locked Out: mục này sẽ được chọn khi Account bị khóa. 
 Ở mục Account Option: 
 User must change password at logon: mục này nếu được 
chọn người dùng sẽ phải đổi password tại lần đăng nhập đầu 
tiên. 
 User cannot change password: mục này được chọn cho phép 
người dùng không đổi được password. 
 Password Never Expires: password không bị loại. 
 Ở mục Account Expires: xác định thời gian password bị loại bỏ 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 9 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Sau khi lựa có các lựa chọn phù hợp nhấp OK để áp dụng 
Mục Logon To: 
 Dùng để quy định vị trí làm việc của người dùng tức là khi người quản trị 
cấp quyền cho người dùng chỉ làm việc ở vị trí cố định này thì khi sang nơi 
khác cũng không thể đăng nhập được mặc dù có username và password. 
Cách cấu hình này như sau: 
Nhấp nút Logon To màn hình xuất hiện như sau: 
Trên màn hình này mặc định người dùng được quyền truy cập mạng từ bất cứ 
máy tính nào trên mạng. 
Nếu muốn quy định vị trí đăng nhập thì nhấp chọn mục The following computer 
rồi nhập tên máy tính vào khung Computer name rồi nhấp Add. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 10 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Nhấp OK để áp dụng và đóng hộp thoại 
 Nếu đăng nhập không đúng vị trí sẽ có thông báo sau: 
4. Cấu hình chính sách tài khoản 
Để đảm bảo an toàn cho tài khoản người dùng ta phải cấu hình chính sách tài 
khoản thông qua công cụ Domain Security Policy. 
Chính sách tài khoản gồm có: 
 Password Policy 
 Account Lockout Policy 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 11 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
Để cấu hình chính sách Account mở màn hình Domain Security Policty: Start/ 
Administrative Tool/ Domain Security Policy 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 12 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Màn hình Domain Security Policy như sau: 
4.1. Password Policy 
Trên màn hình Default Domain Security setting nhấp : 
Account Polies\PasswordPolicy. Trên màn hình bên phải có các Option sau: 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 13 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
Ý nghĩa các mục cấu hình của Password Policy: 
+ Enforce password history:phải dùng bao nhiêu password mới trước khi 
dùng lại password cũ mặc định là 24 
+ Maximum password age: thời gian password có hiệu lực tối đa là 42 ngày 
+ Minimum password age: thời gian password có hiệu lưc tối thiểu là 1 ngày 
+ Minimum password Length: Chiều dài password tối thiểu 
 Chỉnh Enforce password history: 
Nhấp đúp vào Enforce password history, đánh dấu check vào Define this 
policy setting, thay đổi giá trị tại mục Keep password history for rồi nhấp OK 
để áp dụng 
 Làm tương tự để cấu hình các Option còn lại 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 14 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
II. QUẢN LÝ GROUP 
1. Tạo tài khoản nhóm 
 Windows quản lý người dùng thông qua nhóm, một người dùng có thể 
thuộc nhiều nhóm. Việc quản lý người dùng thông qua nhóm giúp cho 
người quản trị dễ dàng phân chia danh mục để quản lý, việc thêm bớt 
người dùng dễ dàng. 
Cách tạo nhóm như sau: 
Trên màn hình Active Directory Users and Computers: nhấp phải chuột vào OU 
user chọn Group 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 15 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Nhấp phải chuột vào thư mục Users bên trái /New / Group 
Diễn giải: 
 Tại mục Group name: Nhập vào tên nhóm 
 Tại mục Group scope: chọn Domain Local Group 
+ Global Group: Là nhóm toàn cục 
+ Domain local Group: Là nhóm cục bộ miền 
 Tại mục Group Type: Chọn Security 
 Sau đó nhấp OK để áp dụng và đóng hộp thoại này. 
2. Thêm thành viên cho nhóm: 
Trên màn hình Active Directory Users and Computers nhấp phải vào tên nhóm và 
chọn Properties. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 16 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Nhấp thẻ Member 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 17 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Nhấp nút Add: 
 Chọn các tài khoản muốn là thành viên của nhóm rồi nhấp OK 2 lần 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 18 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Nhấp OK để áp dụng và thoát khỏi màn hình thuộc tính nhóm 
Lưu ý: 
 Trên màn hình thuộc tính nhóm muốn Add thành viên cho nhóm thì nhấp 
thẻ Members, muốn nhóm là thành viên của nhóm khác thì nhấp thẻ 
Members of. 
 Nhóm Domain Local Group: chứa người dùng vùng và nhóm Global Group 
 Nhóm Global Group: chỉ chứa người dùng vùng 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 19 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 G1 là nhóm Global nhấp nút Add để thêm thành viên trên màn hình Select 
user không có tài khoản nhóm. 
 Khi cấp quyền truy cập ta cấp quyền thông qua nhóm Domain Local Group 
 Thành viên của nhóm Global muốn được cấp quyền thì nhóm Global phải 
là thành viên của một nhóm Domain Local Group. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 20 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
3. Các nhóm cài sẵn 
 Các nhóm cài sẵn là các nhóm được tạo ra trong quá trình cài đặt 
Windows Server 2003 còn được gọi là nhóm Builtin và là kiểu nhóm 
Security Group – Domain Local. 
 Các nhóm cài sẵn là các nhóm quản trị gồm có: 
+ Administrators 
+ Account Operators 
+ Backup Operators 
+ Server Operators 
+ Print Operators 
Ngoài ra còn có một số nhóm cài sẵn dùng quản trị Domain tức nó được tạo 
ra trong quá trình nâng cấp Server lên Domain Controller như: 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 21 
Giáo trình Quản trị mạng Windows Server 2003 Chương 3: Quản trị người dùng và nhóm người dùng 
 Trong đó có nhóm có sẵn thành viên một cách mặc định như nhóm 
Domain Users: 
Nhóm Domain Users: mặc định người dùng vùng là thành viên của nhóm này. 
Biên soạn: Võ Khôi Thọ Trang 22