Quản trị sản xuất bao gồm các hoạt động tồ chức phối hợp sử dụng các yếu
tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dịch vụ với
chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
1.3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1800 Eliwhitney – Khái niệm chất lượng sản phẩm
1881 Friederick Taylor – Phân công lao động
1913 Hernry Ford - Lý thuyết về dây chuyền sản xuất
128 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất điều hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
PGS. TS. ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG
Năm 2006
GIÁO TRÌNH
QUẢN TRỊ SẢN XUẤT ĐIỀU HÀNH
PGS. TS. ĐỒNG THỊ THANH PHƯƠNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
BÀI 1
MỞ ĐẦU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM VỀ SẢN XUẤT
Sản xuất là quá trình tạo ra sản phẩm và dịch vụ.
SẢN XUẤT DỊCH VỤ
Tạo ra sản phẩm vật chất Không tạo ra sản phẩm vật chất
Có thể dự trữ được Không thể dự trữ được
Ít tiếp xúc với khách hàng Thường xuyên tiếp xúc với khách hàng
Cần nhiều máy móc Cần nhiều nhân viên
Thông thường cần vốn lớn Không nhất thiết cần số vốn lớn
Việc phân phối sản phẩm không
bị giới hạn về địa lý
Việc phân phối sản phẩm có giới
hạn về địa lý
Dễ đánh giá chất lượng sản
phẩm Khó đánh giá chất lượng dịch vụ
1.2. KHÁI NIỆM VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Quản trị sản xuất bao gồm các hoạt động tồ chức phối hợp sử dụng các yếu
tố đầu vào nhằm chuyển hóa thành kết quả ở đầu ra là sản phẩm và dịch vụ với
chi phí sản xuất thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
1.3. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1800 Eliwhitney – Khái niệm chất lượng sản phẩm
1881 Friederick Taylor – Phân công lao động
1913 Hernry Ford - Lý thuyết về dây chuyền sản xuất
1924 Whalter Schewhart - Các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
1936 - Ứng dụng máy tính đầu tiên vào sản xuất
1958-60 - Ứng dụng sơ đồ Gantt – sơ đồ mạng lưới vào sản xuất
1965 - Hoạch định nhu cầu vật tư bằng máy tính (MRP)
1970 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống thiết kế
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
1975 - Ứng dụng máy tính vào hệ thống sản xuất tự động hóa
1980 - Điều hành sản xuất hoàn toàn bằng máy tính
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
2.1. DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Quyết định đầu tiên trong quy trình sản xuất và dịch vụ là quyết định về dự
báo: các tiêu chuẩn mà chúng ta hoạch định là gì? Bao nhiêu đơn vị sản phẩm
hay dịch vụ mà chúng ta mong mỏi có thể bán được? Nhu cầu sản phẩm của
chúng ta phụ thuộc vào những nhân tố nào? Với mối tương quan ra sao?
Bài “Dự Báo Về Quản Trị Sản Xuất” sẽ giải đáp các câu hỏi trên bằng các
phương pháp dự báo theo thời gian và theo nguyên nhân.
2.2. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
Sau quyết định về dự báo là quyết định về sản phẩm và công nghệ. Bài
“Quyết định về sản phẩm và công nghệ” sẽ giới thiệu việc lựa chọn sản phẩm
hay dịch vụ nào cần đưa ra thị trường, trong quá trình sản xuất chúng ta phải đổi
mới sản phẩm như thế nào, thiết kế sản phẩm và dịch vụ phải thực hiện ra sao và
những quy trình công nghệ nào, máy nào, công suất bằng bao nhiêu, đầu tư theo
phương thức nào? Phương pháp “sơ đồ cây“ sẽ giúp chúng ta giải quyết những
vấn đề trên.
2.3. QUYẾT ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC
Quyết định sử dụng các nguồn lực là quyết định kết hợp việc sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp vào quá trình sản xuất.
Bằng các mô hình toán, bằng kỹ thuật phân tích, bài “Hoạch định tổng hợp”
sẽ giúp các bạn lựa chọn việc sử dụng các nguồn lực như lao động, máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu, lượng tồn kho như thế nào để đạt chi phí sản xuất thấp
nhất, sản xuất ổn định nhất.
2.4. QUYẾT ĐỊNH VỀ ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TÁC NGHIỆP
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Bài “Hoạch Định Lịch Trình Sản Xuất” sẽ giới thiệu các phương pháp phân
công và điều độ sản xuất.
Việc ứng dụng nguyên tắc Johnson, phương pháp Hungary, sơ đồ Pert để lập
và điều khiển lịch trình sản xuất sẽ mang lại nhiều lợi ích về thời gian, tiền bạc
cũng như các nguồn lực khác trong sản xuất và dịch vụ.
2.5. QUYẾT ĐỊNH VỀ QUẢN TRỊ TỒN KHO
Giá trị hàng tồn kho chiếm hơn 40% tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Trình độ quản lý của doanh nghiệp có thể đánh giá thông qua công tác quản trị
tồn kho. Bài “Quản Trị Tồn Kho” sẽ giới thiệu 5 mô hình tồn kho rất thú vị để có
thể ứng dụng trong các tình huống khác nhau nhằm đảm bảo sản xuất liên tục mà
không bị ứ đọng.
2.6. QUYẾT ĐỊNH VỀ NHU CẦU VẬT TƯ
Quyết định nhu cầu vật tư là quyết định về cung ứng vật tư, phụ tùng, bán
thành phẩm. Bài “Hoạch Định Nhu Cầu Vật Tư” bằng máy tính (MRP) sẽ giới
thiệu phương pháp, trình tự tính toán trên máy tính cũng như cách thức cung ứng
như thế nào cho kinh tế nhất.
2.7. QUYẾT ĐỊNH VỀ MÁY MÓC THIẾT BỊ
Quyết định về máy móc thiết bị là lựa chọn công nghệ, quy trình sản xuất và
máy móc thiết bị sao cho hợp lý nhất. Bài “Quyết Định Về Máy Móc Thiết Bị”
sẽ giới thiệu phương pháp sơ đồ cây để lựa chọn phương án đầu tư hiệu quả nhất,
đồng thời giới thiệu các phương pháp sử dụng bảo trì máy móc thiết bị hợp lý
nhất.
2.8. QUYẾT ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ XÍ NGHIỆP
Quyết định vị trí xí nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt vì sẽ quyết định ngay
từ đầu những lợi thế cho xí nghiệp. Bài “Chiến Lược Lựa Chọn Vị Trí Xí
Nghiệp” sẽ giới thiệu bốn phương pháp lựa chọn vị trí xí nghiệp và các tiêu
chuẩn để lựa chọn nhằm giảm bớt những rủi ro trong suốt thời kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.9. QUYẾT ĐỊNH BỐ TRÍ MẶT BẰNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Trên cơ sở vị trí đã được lựa chọn, bài “Quyết Định Bố Trí Mặt Bằng” sẽ
giới thiệu các phương pháp sắp xếp phương tiện sản xuất như thế nào cho hợp lý.
Quy mô của các phương tiện như thế nào để đáp ứng nhu cầu. Nếu là sản xuất
dây chuyền thì phải bố trí ra sao, văn phòng, kho tàng, cửa hàng của doanh
nghiệp phải được bố trí như thế nào cho hiệu quả.
2.10. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN XUẤT ĐÚNG LÚC
Sản xuất đúng lúc là tập hợp thống nhất các hoạt động được thiết kế nhằm
sản xuất sản lượng cao, thông qua sử dụng tối thiểu lượng tồn kho, nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang. Để thực hiện được hệ thống sản xuất đúng lúc, yêu cầu
chất lượng cao tại mỗi giai đoạn trong quy trình, có mối quan hệ chặt chẽ với nhà
cung ứng và dự báo tương đối chính xác nhu cầu sản phẩm.
2.11. QUYẾT ĐỊNH VỀ LÝ THUYẾT XẾP HÀNG
Lý thuyết xếp hàng nghiên cứu mối quan hệ giữa ba yếu tố: khách hàng,
hoạt động dịch vụ và hàng chờ nhằm xác định năng lực phục vụ tối ưu. Bài
“Quyết Định Về Lý Thuyết Xếp Hàng” sẽ giới thiệu bốn mô hình A, B, C, D để
áp dụng trong các trường hợp khác nhau của hệ thống dịch vụ.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
BÀI 2
DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM VỀ DỰ BÁO
Dự báo là khoa học và nghệ thuật nhằm tiên đoán trước những sự việc diễn
ra trong tương lai. Căn cứ:
Dãy số liệu của các thời kỳ quá khứ
Kết quả phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực dự báo
Kinh nghiệm thực tế
1.2. CÁC LOẠI DỰ BÁO
Dự báo dài hạn
> 3 năm
Dự báo trung hạn
> 3 tháng – 3 năm
Dự báo ngắn hạn < 3
tháng
Dự báo kinh tế
Dự báo công nghệ
Dự báo nhu cầu
Căn cứ vào thời
đoạn dự báo
Căn cứ vào lĩnh
vực dự báo
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
1.3. TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH DỰ BÁO
Bước 1: Xác định mục tiêu dự báo (mục tiêu khác nhau, phương pháp khác
nhau)
Bước 2: Xác định thời đoạn dự báo
Bước 3: Lựa chọn phương pháp dự báo
Bước 4: Lựa chọn đối tượng để thu thập thông tin
Bước 5: Thu thập thông tin bằng:
Phỏng vấn
Bảng câu hỏi
Đội ngũ cộng tác viên Marketing
Bước 6: Xử lý thông tin
Bước 7: Xác định xu hướng dự báo
Xu hướng tuyến tính
Xu hướng chu kỳ
Xu hướng thời vụ
Xu hướng ngẫu nhiên
Bước 8: Phân tích, tính toán Ra quyết định về kết quả dự báo
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO THỜI GIAN
2.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
2.1.1. Phương pháp lấy ý kiến hội đồng điều hành (chuyên gia)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Ưu điểm: Nhanh, rẻ.
Nhược điểm: Không thật khách quan.
2.1.2. Phương pháp lấy ý kiến của các nhân viên bàn hàng ở các khu
vực
Ưu điểm: Sát với nhu cầu khách hàng.
Nhược điểm: 2 xu hướng: lạc quan quá và bi quan quá.
2.1.3. Phương pháp lấy ý kiến khách hàng
Phỏng vấn khách hàng
Bảng câu hỏi in sẵn phát cho khách hàng
Đội ngũ cộng tác viên về marketing
Ưu điểm: Khách quan.
Nhược điểm: Khó thu thập thông tin.
2.1.4. Phương pháp Delphi
Để thực hiện phương pháp Delphi người ta tổ chức một ban nhân sự. Ban
nhân sự có chức năng như sau:
Soạn và in sẵn các câu hỏi về lĩnh vực dự báo.
Đưa các câu hỏi đến cho các chuyên gia.
Tập hợp và tổng hợp ý kiến của các chuyên gia.
Nếu có mâu thuẫn hoặc có vấn đề mới quá trình trên được lập lại lần 2, 3,
4 cho đến khi được hợp nhất.
Ưu điểm: Chính xác, khách quan.
Nhược điểm: Tốn kém.
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
2.2.1. Phương pháp tiếp cận giản đơn
Số dự báo thời kỳ thứ n = Số thực tế của thời kỳ thứ (n – 1)
Ưu điểm: Đơn giản
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Nhược điểm: Áp đặt tình hình thời kỳ trước cho một thời kỳ sau
Ví dụ: Dự báo 2001 = Số thực hiện 2000
Phạm vi áp dụng:
Xí nghiệp có quy mô sản xuất nhỏ
Xí nghiệp mới bắt tay vào dự báo
2.2.2. Phương pháp bình quân di động
Lấy con số bình quân trong từng thời gian ngắn có khoảng cách đều nhau
làm kết quả dự báo cho thời kỳ sau.
y4 =
y1 + y2 + y3 = A 3
y5 =
Y2 + y3 + y4 = A’ 3
y5 =
y3 + y4 + y5 = A” 3
Ưu điểm
Đơn giản
Không áp đặt tình hình thời kỳ trước cho thời kỳ sau
Nhược điểm
Hoàn toàn chưa dựa vào quá khứ chưa có yếu tố tương lai.
Chưa phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ
khác nhau.
Cần nhiều số liệu quá khứ.
Phạm vi áp dụng: Dãy số liệu thống kê ổn định
2.2.3. Phương pháp bình quân di động có trọng số
Dự báo thời kỳ
thứ (n + 1) =
(Số thực tế thời kỳ thứ n x Hệ số thời kỳ thứ n)
Tổng các hệ số
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Tháng Số thực tế Dự báo, n = 3, hệ số 3, 2, 1
1 10
2 12
3 13
4 16
13 x 3 + 12 x 2 + 10 x 1
= 12,66
3 + 2 +1
5 19
16 x 3 + 13 x 2 + 12 x 1
= 14,33
3 + 2 + 1
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua hệ số.
Có phân biệt tầm quan trọng khác nhau của các số liệu ở các thời kỳ khác
nhau.
Nhược điểm: Cần quá nhiều số liệu quá khứ
Phạm vi ứng dụng: Dãy số liệu quá khứ ổn định.
2.2.4. Phương pháp san bằng số mũ
Ft = Ft – 1 + (At – 1 – Ft – 1) Ft : Số dự báo của thời kỳ t
Ft – 1 : Số dự báo của thời kỳ (t – 1)
: Hệ số san bằng mũ (0 1)
At – 1 : Số thực tế của thời kỳ (t – 1)
Tháng Số thực tế Dự báo, - 0,2
1 12 F1 = 11
2 17 F2 = 11 + 0,2 (12 11) = 11,2
3 19 F3 = 11,2 + 0,2 (17 11,2) = 12,36
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua .
Thuận tiện cho việc áp dụng máy tính.
Cần ít số liệu quá khứ.
Nhược điểm
Phải tính lần lượt từng kỳ, không dự báo được cho tương lai xa.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Dễ bị sai liên đới.
Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp
tuyến tính).
Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (san bằng số mũ có định hướng)
Bước 1: Ft = Ft – 1 + (At – 1 – Ft – 1)
Bước 2: Tt = Tt – 1 + (Ft – Ft – 1)
Tt : Đại lượng định hướng của thời kỳ t
Tt – 1 : Đại lượng định hướng của thời kỳ (t – 1)
: Hệ số san bằng mũ bậc 2 (0 1)
Bước 3: Ft (đh) = Ft + Tt
Ft (đh) : Số dự báo có định hướng của thời kỳ t
Ví dụ: = 0,2; = 0,4; T1 = 0; F1 = 11
Tháng Số thực tế F1 , = 0,2 T1, = 0,4 Ft (đh)
1 12 F1 = 11 T1 = 0 F1 (đh) = 11
2 17 F2 = 11,2 T2 = 0 + 0,4 (11,2 – 11) F2 (đh) = 11,28
3 19 F3 = 12,36 T3 = 0,08 + 0,4 (12,36 – 11,2) F3 (đh) = 12,9
Ưu điểm
Có biểu thị xu hướng phát triển trong tương lai qua , .
Chỉ cần tính một vài thời kỳ đầu sẽ xác định xu hướng các thời kỳ sau.
Nhược điểm: Mức độ chính xác có hạn chế hơn.
Phạm vi ứng dụng: Áp dụng cho mọi trường hợp của dãy số (trừ trường hợp
tuyến tính).
2.2.5. Phương pháp bình phương bé nhất
x : Số thứ tự các thời kỳ
y = ax + b y : Số thự tế (thời kỳ quá khứ)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Số dự báo (thời kỳ tương lai)
a =
xy - n xy
b = y – a x
x2 – n
2
x
x = x
y = y n n
Ví duï:
Thaùng (x) Soá thöù töï (y) xy x
2
1 74 7 1
2 79 158 4
3 80 240 9
3 90 360 16
5 105 575 25
6 142 752 36
7 122 754 49
8 692 3060 140
x =
28 = 4 y = 692 = 98,86 7 7
a = 3063 – 7.4.98,86 = 10,54 140 – 7.42
b = 98,86 – 10,54.4 = 56,7
y = 10,54.x + 56,7
Dự báo tháng 8: y8 = 10,54 x 8 + 56,7 = 141
2.2.6. Phương pháp hệ số thời vụ
Hệ số thời vụ = Nhu cầu bình quân của thời kỳ thứ n Nhu cầu bình quân của 1 thời kỳ
Tháng
Nhu cầu Nhu cầu bình quân
thời kỳ t
Nhu cầu bình
quân 1 thời
kỳ
Hệ số thời vụ 2002 2003
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
1 80 90 (80 + 90) : 2 = 85 94 85 : 94 = 0,957
2 75 85 (75 + 85) : 2 = 80 94 80 :94 = 0,851
3 90 110 (90 + 110) : 2 = 100 94 100 : 94 = 1,06
12 80 80 (80 + 80) : 2 = 80 94 80 : 94 = 0,851
NCBQ 1
thời kỳ =
(80 + 75 + 90 ++ 80) + (90 + 85 + 110 ++ 80) = 94 12 x 2
Dự báo cho các tháng năm 2004, nếu biết năm 2004 sản xuất 1.200 sản
phẩm/năm.
Dự báo 1/04 =
1200
x 0,957 = 96
12
Dự báo 2/04 =
1200
x 0,851 = 85
12
Dự báo 3/04 =
1200
x 1,064 = 106
12
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO THEO NGUYÊN NHÂN
3.1. DỰ BÁO THEO TỪNG NGUYÊN NHÂN
x: Nguyên nhân (biến số)
y = ax + b y: Số thự tế (thời kỳ quá khứ)
Số dự báo (thời kỳ tương lai)
a =
xy - n xy
b = y – a x
x2 – n
2
x
x = x
y = y n n
Ví duï: ÑVT: 108
Naêm x y xy x2 y2
1 1 2 2 1 4
2 3 3 9 9 9
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
3 4 2,5 10 16 6,25
4 1 2 2 1 4
5 2 2 4 4 4
6 7 3,5 24,5 49 12,25
18 15 51,5 80 39,5
x: Möùc thu nhaäp bình quaân cuûa daân cö taïi vuøng A
y: Doanh thu cuûa xí nghieäp xaây döïng nhaø taïi vuøng A
x =
18 = 3 y = 15 = 2,5 6 6
a = 51,5 – 6.3.2,5 = 0,25 80 – 6.32
b = 2,5 – 0,25.4 = 1,75
y = 0,25.x + 1,75
Giả sử năm thứ 7, biết mức thu nhập bình quân của dân cư tại vùng A là
6.108 thì có thể dự báo được doanh thu của xí nghiệp xây dựng nhà tại vùng A là
3,25.108
y7 = 0,25 x 6 + 1,75 = 3,25
Đánh giá hàm dự báo y = 0,25.x + 1,75 bằng 2 chỉ tiêu
1. Sai lệch tiêu chuẩn 2. Hệ số tương quan
Sy,x =
2
2
n
xyayby r =
])(][)(2[ 2222 yynxx
yxxyn
Sy,x =
26
5,51.25,015.75,15,39
r =
]155,39.6][1880.6[
15.185,51.6
22
Sy,x = 0,306 r = 0,901
Haøm sai soá 30,6% Haøm töông quan chaët cheõ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
r = 1 : Heä soá töông quan hoaøn haûo
0 < r < 1 : Heä soá töông quan döông (töông quan thuaän
r = 0 : Khoâng coù töông quan
r < 0 : Heä soá töông quan aâm (töông quan aâm)
3.2. DỰ BÁO THEO NHIỀU NGUYÊN NHÂN
y = a1x1 + a2x2 + a3x3 + ... + anxn
Trong đó: x1, x2, x3, ...,xn là các nguyên nhân
Áp dụng máy tính sẽ tính được các trị số a1, a2, a3, ..., an và b
4. KIỂM TRA KẾT QUẢ DỰ BÁO
4.1. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI BÌNH QUÂN (MAD)
MAD = Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n Số thời kỳ khảo sát
Công thức viết gọn: MAD = Sai số n
4.2. TÍN HIỆU DỰ BÁO
THDB = (Số thực tế của thời kỳ thứ n – Số dự báo của thời kỳ thứ n) Số tuyệt đối bình quân
Công thức viết gọn: Tín hiệu dự báo = (Sai số) MAD
Tín hiệu cho phép (-4, +4)
Ví dụ: Kiểm tra kết quả dự báo dưới đây:
Tháng Số dự báo
Số
thực
tế
Sai số Sai số
Sai
số
Sai
số MAD THDB
1 100 90 -10 -10 10 10 10 -1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
2 100 95 -5 -15 5 15 7,5 -2
3 100 115 +15 0 15 30 10 0
4 110 100 -10 -10 10 40 10 -1
5 110 125 +15 +5 15 55 11 +0,45
6 110 140 +30 +35 30 85 14,2 +2,46
Tín hiệu dự báo giao động (-2, +2, 46) do đó nằm hoàn toàn trong giới
hạn cho phép (-4, +4), nên kết quả dự báo này dùng được.
----------------------------------------
Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (sách bài tập QTSX)
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
BÀI 3
QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM VÀ CÔNG NGHỆ
1. QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM
1.1. LỰA CHỌN SẢN PHẨM
1.1.1. Các cơ hội hình thành sản phẩm mới
Khi có các biến động về kinh tế, chính trị, chính sách chế độ của nhà nước.
Khi có các biến động về công nghệ.
Khi có các biến động trên thị trường: số người mua, người bán, giá cả.
1.1.2. Cần kết hợp việc nghiên cứu chu kỳ sống trong lựa chọn và phát
triển sản phẩm
Các sản phẩm khác nhau sẽ tồn tại ở các giai đoạn khác nhau ở chu kỳ sống.
Việc nghiên cứu sản phẩm mới phải được tiến hành liên tục.
Trong 2 giai đoạn đầu của chu kỳ sống (giới thiệu và phát triển) chi phí lớn
hơn doanh thu, thường xuất hiện lỗ; trong 2 giai đoạn sau của chu kỳ sống
(chín mùi, suy thoái) doanh thu lớn hơn chi phí, thường xuất hiện lời.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
1.1.3. Cần nắm vững và tuân thủ các giai đoạn trong quá trình lựa chọn
và phát triển sản phẩm
Nghiên cứu
thị trường
Xác định
tính năng
sản phẩm
Thiết kế sản
phẩm
Lựa chọn
công nghệ
(1) (2) (3) (4)
Đánh giá sự
hoàn thành
công việc
Tổ chức tiêu
thụ
Sản xuất
hàng loạt
Sản xuất thử
và bán thử
nghiệm
(8) (7) (6) (5)
1.2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Điều kiện để nhóm nghiên cứu sản phẩm mới hoạt động được:
Sự ủng hộ của Ban Giám Đốc
Có nhóm trưởng có khả năng toàn diện
Doanh thu
Chi phí
sản xuất
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA
QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET
In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 4, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu
hành nội bộ.
Cần có cơ cấu hợp lý (bao gồm các thành viên thuộc nhiều chức năng khác
nhau: sản xuất, chất lượng, marketing, tài chính, bán hàng.)
Có chương trình đào tạo về nghiên cứu sản phẩm mới
Cần có sự phân công và phối hợp chặt chẽ.
Phải có sự ủng hộ của nhân viên bán hàng.
1.2.1. Tổ chức nhóm nghiên cứu sản phẩm mới
Phân tích giá trị sử dụng của sản phẩm
Căn cứ v