Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi Tập II

Diện tích đất đai của cả nước ta khoảng 33.200.000 ha, trong đó diện tích đất vùng đồi núi là hơn 20 triệu ha, chiếm gần 70% diện tích đất đai cả nước. Các tỉnh có diện tích đồi núi chiếm phần lớn, có thể phân thành 3 khu vực: - Các tỉnh miền núi phía Bắc: gồm 13 tỉnh (Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Hoà Bình, Quảng Ninh) có diện tích tự nhiên là: 9.352.000 ha chiếm hơn 28% diện tích đất tự nhiên cả nước. Dân số 8.831.000 người, chiếm 12% dân số cả nước, mật độ 120 người/km2. - Các tỉnh thuộc Trung bộ: gồm 14 tỉnh (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam,Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận) có diện tích tự nhiên 9.336.000 ha chiếm 28% diện tích cả nước, dân số 17.284.000 người chiếm 23,8% dân số cả nước, mật độ bình quân 178 người/km2.

pdf238 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi Tập II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr−ờng Đại học Thuỷ lợi GIáO TRìNH Quy hoạch vμ Thiết kế hệ thống thuỷ lợi Tập II W R U WRU/SCB Hà nội, 2005 Tr−ờng Đại học Thuỷ lợi GIáO TRìNH Quy hoạch vμ Thiết kế hệ thống thuỷ lợi Tập II PGS.TS. Phạm Ngọc Hải GS.TS. Tống Đức Khang GS.TS. Bùi Hiếu TS. Phạm Việt Hòa W R U WRU/SCB Hà nội, 2005 Mục lục 3 Mục lục Trang Lời nói đầu 7 Bảng chữ viết tắt 8 Ch−ơng 12. Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 12.1. Đặc điểm miền đồi núi n−ớc ta và yêu cầu phát triển thuỷ lợi 9 12.1.1. Khái quát chung 9 12.1.2. Đặc điểm chủ yếu về tự nhiên các tỉnh miền núi 10 12.1.3. Tình hình thuỷ lợi và phát triển nông nghiệp 12 12.1.4. Những tồn tại và h−ớng khắc phục để phát triển nông nghiệp bền vững ở các tỉnh miền núi 13 12.2. Xói mòn đất và biện pháp chống xói mòn 14 12.2.1. Tình hình đất dốc, đồi núi, nơi sinh ra xói mòn đất 14 12.2.2. Tác hại của xói mòn đất 15 12.2.3. Nguyên nhân gây ra xói mòn 17 12.2.4. Xác định l−ợng xói mòn 20 12.2.5. Các biện pháp chống xói mòn 21 12.2.6. Chống xói mòn bằng biện pháp công trình 23 12.2.7. Ruộng bậc thang 31 12.2.8. Chống xói mòn bằng biện pháp nông nghiệp 33 12.2.9. Chống xói mòn bằng biện pháp lâm nghiệp 38 12.3. Biện pháp thuỷ lợi vùng đồi núi 41 12.3.1. Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 41 12.3.2. Cách tính toán thuỷ lợi cho hệ thống liên hồ 46 Câu hỏi ôn tập 50 Ch−ơng 13. Biện pháp thuỷ lợi vùng đất mặn 13.1. Khái niệm chung 51 13.2. Phân loại đất mặn 52 13.2.1. Phân loại đất mặn theo thành phần hoá học của các loại muối 52 13.2.2. Phân loại đất mặn theo đặc tr−ng hình thái của đất 52 13.2.3. Phân loại đất mặn theo l−ợng chứa muối trong đất 52 Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 4 13.2.4. Phân loại đất mặn theo độ pH 53 13.2.5. Đất mặn Xolonet 54 13.3. Các loại đất mặn ở Việt Nam 54 13.3.1. Đất ven biển có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu 55 13.3.2. Đất mặn sú vẹt 56 13.3.3. Đất mặn chua 57 13.4. Đất mặn và cây trồng 58 13.5. Biện pháp thuỷ lợi cải tạo đất mặn 61 13.5.1. Mô hình diễn biến mặn trong đất đ−ợc rửa 63 13.5.2. Sự vận động của muối trong đất khi rửa mặn 64 13.5.3. Rửa mặn trung tính và kiềm trong tr−ờng hợp n−ớc ngầm nằm sâu và dễ thoát 65 13.5.4. Rửa mặn kiềm và trung tính trong tr−ờng hợp n−ớc ngầm nằm nông và khó thoát 75 13.5.4. Tiêu n−ớc khi rửa mặn 84 13.5.5. Mùa rửa, chế độ rửa và kỹ thuật rửa 94 13.5.6. Biện pháp cải tạo đất mặn Xolonet và đất mặn chua 99 13.5.7. Biện pháp trồng lúa cải tạo đất mặn 101 Câu hỏi ôn tập 109 Ch−ơng 14. Biện pháp thuỷ lợi vùng ảnh h−ởng thuỷ triều 14.1. Khái quát về thuỷ triều 110 14.1.1. Khái niệm cơ bản về thuỷ triều 110 14.1.2. Thuỷ triều trong sông 115 14.2. Một số vấn đề chung về tam giác châu và cửa sông 125 14.2.1. Khái niệm về tam giác châu 125 14.2.2. Cửa sông và loại hình cửa sông 128 14.3. Khái quát về tình hình đất đai vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 130 14.3.1. Đồng bằng sông Hồng - sông Thái Bình 130 14.3.2. Đồng bằng ven biển miền Trung 131 14.3.3. Đồng bằng ven biển Nam Bộ 131 14.4. Các giải pháp thuỷ lợi vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 132 14.4.1. Nhiệm vụ và các nội dung cơ bản 132 14.4.2. Sơ đồ các hệ thống thuỷ nông chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 133 Mục lục 5 14.4.3. Các nguyên tắc cơ bản khi quy hoạch, thiết kế và quản lý vận hành các hệ thống thuỷ nông vùng chịu ảnh h−ởng thuỷ triều 135 14.4.4. Các giải pháp khai hoang lấn biển 136 14.4.5. Trồng lúa rửa mặn 139 14.5. Tính toán thủy lợi vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thủy triều 142 14.5.1. Đặc điểm của hệ thống kênh m−ơng và cống tiêu n−ớc vùng triều 143 14.5.2. Mô hình thuỷ lợi cơ sở vùng ảnh h−ởng triều 143 14.5.3. Tính toán thuỷ lợi hệ thống tiêu n−ớc vùng chịu ảnh h−ởng thuỷ triều 155 14.5.4. Tính toán thuỷ lợi hệ thống t−ới vùng chịu ảnh h−ởng thuỷ triều 165 14.6. Hệ thống thuỷ lợi vùng nuôi tôm 166 14.6.1. Khái niệm về nuôi tôm công nghiệp 166 14.6.2. Các mô hình nuôi tôm công nghiệp 166 14.6.3. Các hạng mục công trình trong hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi tôm công nghiệp 168 Câu hỏi ôn tập 170 Ch−ơng 15. Biện pháp thủy lợi vùng úng 15.1. Nguyên nhân úng và các biện pháp cải tạo đất vùng úng 172 15.1.1. Các nguyên nhân gây nên úng 172 15.1.2. Vài nét về tình hình úng ở n−ớc ta 174 15.1.3. Các biện pháp cải tạo vùng úng 175 15.2. Bố trí hệ thống thuỷ lợi vùng úng 175 15.2.1. Ph−ơng h−ớng chung quy hoạch vùng úng 175 15.2.2. Một số cách bố trí hệ thống thuỷ lợi điển hình ở vùng úng 177 15.3. Tính toán thủy lợi vùng úng 180 15.3.1. Mục đích và nội dung tính toán 180 15.3.2. Một số đặc điểm mặt cắt kênh tiêu vùng úng 181 Câu hỏi ôn tập 195 Ch−ơng 16. Sử dụng n−ớc thải để t−ới ruộng Mở đầu 196 16.1. Thành phần và tính chất của n−ớc thải 196 16.1.1. Đặc tính của n−ớc thải sinh hoạt 197 Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 6 16.1.2. N−ớc thải của các nhà máy, xí nghiệp 200 16.1.3. N−ớc thải đô thị 202 16.2. ý nghĩa việc dùng n−ớc thải để t−ới ruộng 206 16.3. Sử dụng n−ớc thải trong nông nghiệp ở Việt Nam 208 16.4. Các vấn đề liên quan khi dùng n−ớc thải để t−ới 212 16.4.1. Những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng n−ớc thải 212 16.4.2. Về chất l−ợng n−ớc và tiêu chuẩn n−ớc t−ới 212 16.4.3. Về nông nghiệp và vệ sinh phòng bệnh 215 16.5. Khái quát về các ph−ơng pháp xử lý n−ớc thải và lựa chọn ph−ơng pháp xử lý n−ớc cho t−ới ruộng 217 16.5.1. Biện pháp lắng đọng 218 16.5.2. Ph−ơng pháp pha loãng 220 16.5.3. Ph−ơng pháp trừ độc bằng hoá học, biện pháp trung hoà 220 16.5.4. Ph−ơng pháp sinh học xử lý n−ớc thải 220 16.6. Hệ thống sử dụng n−ớc thải để t−ới ruộng 221 16.6.1. Đặc điểm của hệ thống t−ới n−ớc thải 221 16.6.2. Chọn khu vực t−ới n−ớc thải 222 16.6.3. Hệ thống t−ới n−ớc thải 222 16.6.4. Tác dụng tự làm sạch trong việc dùng n−ớc thải t−ới ruộng 224 Câu hỏi ôn tập 226 Tài liệu tham khảo 227 mụC LụC 3 Mục lục Trang Lời nói đầu Ch−ơng 12. Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 12.1. Đặc điểm miền đồi núi n−ớc ta và yêu cầu phát triển thuỷ lợi 12.1.1. Khái quát chung 12.1.2. Đặc điểm chủ yếu về tự nhiên các tỉnh miền Núi 12.1.3. Tình hình thuỷ lợi và phát triển nông nghiệp 12.1.4. Những tồn tại và h−ớng khắc phục để phát triển nông nghiệp bền vững ở các tỉnh miền núi 12.2. Xói mòn đất và biện pháp chống xói mòn 12.2.1. Tình hình đất dốc, đồi núi, nơi sinh ra xói mòn đất 12.2.2. Tác hại của xói mòn đất 12.2.3. Nguyên nhân gây ra xói mòn 12.2.4. Xác định l−ợng xói mòn 12.2.5. Các biện pháp chống xói mòn 12.2.6. Chống xói mòn bằng biện pháp công trình 12.2.7. Ruộng bậc thang 12.2.8. Chống xói mòn bằng biện pháp nông nghiệp 12.3. Biện pháp thuỷ lợi vùng đồi núi 12.3.1. Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 12.3.2. Cách tính toán thuỷ lợi cho hệ thống liên hồ Ch−ơng 13. Biện pháp thuỷ lợi vùng đất mặn 13.1. Khái niệm chung 13.2. Phân loại đất mặn 13.2.1. Phân loại đất mặn theo thành phần hoá học của các loại muối 13.2.2. Phân loại đất mặn theo đặc tr−ng hình thành của đất 13.2.3. Phân loại đất mặn theo l−ợng chứa muối trong đất 13.2.4. Phân loại đất mặn theo độ pH 13.2.5. Đất mặn Xolonet 13.3. Các loại đất mặn ở Việt Nam Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 4 13.3.1. Đất ven biển có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu 13.3.2. Đất mặn sú vẹt 13.3.3. Đất mặn chua 13.4. Đất mặn và cây trồng 13.5. Biện pháp thuỷ lợi cải tạo n−ớc mặn 13.5.1. Mô hình diễn biến mặn trong đất đ−ợc rửa 13.5.2. Sự vận động của muối trong đất khi rửa mặn 13.5.3. Rửa mặn trung tính và kiềm trong tr−ờng hợp n−ớc ngầm nằm sâu và dễ thoát 13.5.4. Rửa mặn kiềm và trung tính trong tr−ờng hợp n−ớc ngầm nằm nông và khó thoát 13.5.4. Tiêu n−ớc khi rửa mặn 13.5.5. Mùa rửa, chế độ rửa và kỹ thuật rửa 13.5.6. Biện pháp cải tạo đất mặn Xolonet và đất mặn chua 13.5.7. Biện pháp trồng lúa cải tạo đất mặn Ch−ơng 14. Biện pháp thuỷ lợi vùng ảnh h−ởng thuỷ triều 14.1. Khái quát về thuỷ triều 14.1.1. Khái niệm cơ bản về thuỷ triều 14.1.2. Thuỷ triều trong sông 14.2. Một số vấn đề chung về tam giác châu và cửa sông 14.2.1. Khái niệm về tam giác châu 14.2.2. Cửa sông và loại hình cửa sông 14.3. Khái quát về tình hình đất đai vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 14.3.1. Đồng bằng sông Hồng - sông Thái Bình 14.3.2. Đồng bằng ven biển miền Trung 14.3.3. Đồng bằng ven biển Nam Bộ 14.4. Các giải pháp thuỷ lợi vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 14.4.1. Nhiệm vụ và các nội dung cơ bản 14.4.2. Sơ đồ các hệ thống thuỷ nông chịu ảnh h−ởng của thuỷ triều 14.4.3. Các nguyên tắc cơ bản khi quy hoạch, thiết kế và quản lý vận hành các hệ thống thuỷ nông vùng chịu ảnh h−ởng thuỷ triều 14.4.4. Các giải pháp khai hoang lấn biển 14.4.5. Trồng lúa rửa mặn mụC LụC 5 14.5. Tính toán thủy lợi vùng ven biển chịu ảnh h−ởng của thủy triều 14.5.1. Đặc điểm của hệ thống kênh m−ơng và cống tiêu n−ớc vùng triều 14.5.2. Mô hình thuỷ lợi cơ sở vùng ảnh h−ởng triều 14.5.3. Tính toán thuỷ lợi hệ thống t−ới vùng ảnh h−ởng thuỷ triều 14.5.4. Tính toán thuỷ lợi hệ thống tiêu n−ớc vùng ảnh h−ởng triều 14.6. Hệ thống thuỷ lợi vùng nuôi tôm 14.6.1. Khái niệm về nuôi tôm công nghiệp 14.6.2. Các mô hình nuôi tôm công nghiệp 14.6.3. Các hạng mục công trình trong hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi tôm công nghiệp Ch−ơng 15. Biện pháp thủy lợi vùng úng 15.1. Nguyên nhân và các biện pháp cải tạo đất vùng úng 15.1.1. Các nguyên nhân gây nên úng 15.1.2. Vài nét về tình hình úng ở n−ớc ta 15.1.3. Các biện pháp cải tạo vùng úng 15.2. Bố trí hệ thống thuỷ lợi vùng úng 15.2.1. Ph−ơng h−ớng chung quy hoạch vùng úng 15.2.2. Một số cách bố trí hệ thống thuỷ lợi điển hình ở vùng úng 15.3. Tính toán thủy lợi vùng úng 15.3.1. Mục đích và nội dung tính toán 15.3.2. Một số đặc điểm mặt cắt kênh tiêu vùng úng Ch−ơng 16. Sử dụng n−ớc thải để t−ới ruộng Mở đầu 16.1. Thành phần và tính chất của n−ớc thải 16.1.1. Đặc tính của n−ớc thải sinh hoạt 16.1.2. N−ớc thải của các nhà máy, xí nghiệp 16.1.3. N−ớc thải đô thị 16.2. ý nghĩa việc dùng n−ớc thải để t−ới ruộng 16.3. Sử dụng n−ớc thải trong nông nghiệp ở Việt Nam 16.4. Các vấn đề liên quan khi dùng n−ớc thải để t−ới 16.4.1. Những nguyên tắc cơ bản khi sử dụng n−ớc thải 16.4.2. Về chất l−ợng n−ớc và tiêu chuẩn n−ớc t−ới Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 6 16.4.3. Về nông nghiệp và vệ sinh phòng bệnh 16.5. Khái quát về các ph−ơng pháp xử lý n−ớc thải và lựa chọn ph−ơng pháp xử lý n−ớc cho t−ới ruộng 16.5.1. Biện pháp lắng đọng 16.5.2. Ph−ơng pháp pha loãng 16.5.3. Ph−ơng pháp trừ độc bằng hoá học, biện pháp trung hoà 16.5.4. Ph−ơng pháp sinh học xử lý n−ớc thải 16.6. Hệ thống sử dụng n−ớc thải để t−ới ruộng 16.6.1. Đặc điểm của hệ thống t−ới n−ớc thải 16.6.2. Chọn khu vực t−ới n−ớc thải 16.6.3. Hệ thống t−ới n−ớc thải 16.6.4. Tác dụng tự làm sạch trong việc dùng n−ớc thải t−ới ruộng Tài liệu tham khảo mụC LụC 7 Ch−ơng 12 - Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 9 Ch−ơng 12 Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 12.1. Đặc điểm miền đồi núi n−ớc ta và yêu cầu phát triển thuỷ lợi 12.1.1. Khái quát chung Diện tích đất đai của cả n−ớc ta khoảng 33.200.000 ha, trong đó diện tích đất vùng đồi núi là hơn 20 triệu ha, chiếm gần 70% diện tích đất đai cả n−ớc. Các tỉnh có diện tích đồi núi chiếm phần lớn, có thể phân thành 3 khu vực: - Các tỉnh miền núi phía Bắc: gồm 13 tỉnh (Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Sơn La, Hoà Bình, Quảng Ninh) có diện tích tự nhiên là: 9.352.000 ha chiếm hơn 28% diện tích đất tự nhiên cả n−ớc. Dân số 8.831.000 ng−ời, chiếm 12% dân số cả n−ớc, mật độ 120 ng−ời/km2. - Các tỉnh thuộc Trung bộ: gồm 14 tỉnh (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận) có diện tích tự nhiên 9.336.000 ha chiếm 28% diện tích cả n−ớc, dân số 17.284.000 ng−ời chiếm 23,8% dân số cả n−ớc, mật độ bình quân 178 ng−ời/km2. - Vùng đồi núi Tây Nguyên: gồm các tỉnh Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Gia Lai và Kon Tum, có dân số gần 3 triệu ng−ời và tổng diện tích đất đai 5 ữ 6 triệu ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chỉ có 573.000 ha, diện tích cây công nghiệp 59.000 ha. Bảng 12.1- Bảng thống kê tình hình sử dụng đất ở các vùng [24] TT Thông số Vùng núi phía Bắc Trung bộ Tây Nguyên 1 2 3 4 5 6 7 Dân số (ng−ời) Diện tích (ha) Diện tích đất nông nghiệp (ha) Diện tích đất lâm nghiệp (ha) Diện tích cây ăn quả (ha) Diện tích cây công nghiệp hàng năm (ha) Diện tích cây ăn quả đến năm 2000 (ha ) 8.831.000 9.352.000 1.062.000 1.713.000 32.335 209.800 68.265 17.284.200 9.336.000 1.226.200 3.585.100 43.010 438.500 80.000 2.998.700 5.611.900 572.700 3.294.000 14.000 59.300 34.000 Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 10 12.1.2. Đặc điểm chủ yếu về tự nhiên các tỉnh miền núi [24] Vùng đồi núi Việt Nam tập trung chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên. 1. Địa hình Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên có địa hình cao, độ dốc lớn chênh lệch địa hình lớn lại bị chia cắt bởi sông suối và các dãy núi cao, phân chia làm 3 vùng rõ rệt: Vùng thung lũng nằm ở độ cao 300 m ữ 500 m dọc theo sông suối. Vùng cao nguyên Mộc Châu, Nà Sản (Sơn La), Đồng Văn (Hà Giang), Chà Na, Chà Cang, Chà Tơi (Lai Châu) có độ cao từ 600m đến 1600m, vùng núi cao có độ cao từ 1600 m trở lên, ng−ợc lại ở Tây Nguyên tuy cũng chia nhiều bậc địa hình nh−ng t−ơng đối bằng phẳng và tập trung. Bậc địa hình ở độ cao từ 100 ữ 300m chủ yếu gần các khu vực Cheo Reo - Phu Túc, E.Asoup và một số khu vực dọc biên giới Campuchia, bậc địa hình ở độ cao từ 300 ữ 500m gồm An Khê - Thị xã Kon Tum và thung lũng Lắk, bậc địa hình ở độ cao từ 500 ữ 800m gồm cao nguyên Pleiku, Buôn Mê Thuột, Bảo Lộc, bậc địa hình cao 1000m trở lên nh− cao nguyên Đà Lạt. 2. Mạng l−ới sông ngòi Vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên là vùng đầu nguồn của một số hệ thống sông lớn: sông Cầu, sông Th−ơng, sông Lục Nam, sông Chảy, sông Gâm, sông Lô, sông Đà, sông Hồng... có xu h−ớng nghiêng từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Tây Nguyên có 4 sông chính là sông Sê San, sông Ba, sông Serepok, sông Đồng Nai. Nhờ có hệ thống sông ngòi tạo nguồn n−ớc t−ới tiêu và thuỷ điện có giá trị song phần lớn các sông ngòi trên có biên độ dao động về l−ợng n−ớc mùa khô và mùa m−a rất lớn, nên th−ờng mùa hanh khô thì hạn hán và mùa m−a thì lũ lụt. 3. Khí hậu Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 160C, ở vùng cao 100C ữ 120C. Mùa hè tháng nóng trên 260 C, vùng núi cao 200C ữ 220 C. Các tỉnh Tây Nguyên: Nhiệt độ bình quân toàn vùng là 21,80 C đến 23,0 C có xu h−ớng tăng dần từ Nam ra Bắc và giảm dần từ thấp đến cao. Bốc hơi: L−ợng bốc hơi trung bình ở các tỉnh miền núi phía Bắc từ 650 ữ 1000 mm/năm. Các tỉnh Tây Nguyên từ 1100 mm đến 1200mm. Tháng có l−ợng bốc hơi lớn nhất là tháng 3 với 250 mm/tháng so với 100 mm/tháng của Lai Châu, Sơn La vào tháng 2 và tháng 3. Độ ẩm: Độ ẩm trung bình năm là 82% ữ 85 %, độ ẩm lớn nhất 85% ữ 90% và thấp nhất 70% ữ 75% Chế độ m−a: L−ợng m−a năm bình quân 2000 ữ 2500 mm/năm, thấp nhất 1200 ữ 1600mm, cao nhất 2500 ữ 3000 mm/năm. M−a ở Tây Nguyên tăng dần từ vùng thấp lên vùng cao. Các Ch−ơng 12 - Hệ thống thuỷ lợi vùng đồi núi 11 s−ờn núi có h−ớng đón gió tăng rõ rệt từ 2600 ữ 2800 mm/năm, vùng khuất gió l−ợng m−a đạt 1200 mm/năm. L−ợng m−a phân bố không đồng đều trong năm, về mùa m−a tập trung từ 80% ữ 85% với nhiều trận m−a lớn kéo dài nhiều ngày, mùa khô chỉ còn 15 ữ 20 %. 4. Dòng chảy năm và các nguồn n−ớc ở miền núi, các nguồn n−ớc th−ờng là các sông, suối, hồ chứa các loại, n−ớc từ các khe lạch, n−ớc mạch và nguồn n−ớc ngầm d−ới đất… Đặc điểm chủ yếu của các nguồn n−ớc là phân tán, mực n−ớc dao động lớn, l−u l−ợng về mùa lũ và mùa kiệt chênh lệch nhau lớn, việc lấy n−ớc và dẫn n−ớc gặp nhiều khó khăn. Các tỉnh miền núi phía Bắc và các tỉnh miền Trung dao động dòng chảy năm rất lớn từ 30 l/s-km2 đến 60 l/s-km2, các tỉnh Tây Nguyên khoảng 30 ữ 45 l/s-km2. Nhìn chung khí hậu vùng núi phía Bắc rất khắc nghiệt và thay đổi phức tạp, giữa mùa nóng và mùa lạnh, giữa ngày và đêm có sự chênh lệch ảnh h−ởng rất lớn đến môi tr−ờng sinh thái và sản xuất nông nghiệp. Khí hậu ở Tây Nguyên đ−ợc hình thành d−ới tác động của bức xạ mặt trời, hoàn l−u khí quyển và hoàn cảnh địa lý. Trong đó vị trí địa lý và cao độ giữ vai trò quan trọng trong tác động qua lại giữa bức xạ và hoàn l−u khí quyển đã hình thành một vùng khí hậu đặc biệt ở Tây Nguyên là nhiệt đới gió mùa ẩm −ớt do chịu ảnh h−ởng chủ yếu của gió Tây Nam. ở Tây Nguyên mùa hè thì m−a nhiều, đông xuân hầu nh− không có m−a, khô hạn gay gắt do ảnh h−ởng của gió mùa đông bắc ở đông Tr−ờng Sơn. 5. Tính chất đất đai thổ nh−ỡng a) Đất đai vùng đồi núi phía Bắc Các kết quả nghiên cứu cho thấy đất đai vùng đồi núi phía Bắc rất đa dạng và phức tạp thể hiện rõ nhất là quá trình tích luỹ mùn và quá trình Gralit, ngoài ra còn có các quá trình Macgalit và Sialit. Nét nổi bật ở đây là sự hình thành đất theo độ cao, ở độ cao 700 ữ 900m phổ biến nhóm đất đỏ vàng, độ cao 900 ữ 1800m phổ biến đất mùn vàng đỏ trên núi, ở độ cao trên 1800 ữ 2000m phổ biến đất mùn trên núi cao. Vùng núi Tây Bắc đã hình thành 6 nhóm và 24 loại đất với đặc điểm phát sinh và sử dụng đa dạng, đất có tầng dày và trung bình, thoát n−ớc tốt, thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, phân bố ở địa hình chia cắt, dốc nhiều (trên 80% diện tích đất trong vùng có tầng dày hơn 50 cm và nằm ở độ dốc 250C). Đất đồi núi các tỉnh miền Bắc thích hợp với các loại cây trồng chủ yếu: Lúa n−ớc, lúa cạn, mì, mạch, ngô, khoai, lạc, đỗ, đậu. Cây công nghiệp: Chè, dâu tằm, mía, cà phê. Cây ăn quả: Mận, mơ, đào, cam, quýt, táo, dứa, nhãn, xoài, nho... nhìn chung năng suất và sản l−ợng cây trồng ở vùng đồi núi còn thấp, có nhiều nguyên nhân song phải kể đến nguyên nhân chính là do thiếu n−ớc trầm trọng. b) Đất đai Tây Nguyên gồm các loại chính nh− sau: Quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi 12 Đất Bazan: Có diện phân bố rộng, tập trung thành nhiều cao nguyên rộng lớn khá bằng phẳng và có tầng dầy hàng trăm mét. Đây là đất đỏ màu mỡ rất thích hợp cho cây l−ơng thực và thực phẩm đặc biệt là cây cà phê, cao su. Đất Feralit: Diện phân bố ít, lớp đất mỏng, độ phì kém, sử dụng trồng cây l−ơng thực, thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày. Đất dốc tụ: Diện phân bố hẹp, rải rác khắp nơi, có thể cải tạo trồng đ−ợc lúa n−ớc. Đất phù sa: Có nơi tập trung hàng vạn ha nh−: Cheo Reo, Lạc Thiên, Cát Tiên... địa hình bằng phẳng thích hợp với việc trồng cây l−ơng thực. Do đặc điểm về thổ nh−ỡng của đất miền núi và Tây Nguyên nh− phân tích ở trên nên hệ số thấm của đất có trị số lớn gấp nhiều lần so với vùng đồng bằng th−ờng Kôđ = 1,50 cm/h đến 2 cm/h, thậm chí nhiều nơi đạt trị số cao hơn vì vậy thông th−ờng hệ số t−ới lớn gấp 1,5 ữ 2 lần hệ số t−ới ở vùng đồng bằng đối với lúa cũng nh− các loại cây trồng khác. 12.1.3. Tình hình thuỷ lợi và phát triển nông nghiệp Hệ thống thuỷ lợi đ−ợc xây dựng ở các tỉnh miền núi còn rất ít so với yêu cầu của sản xuất. Hầu hết mới chỉ phục vụ t−ới tiêu cho lúa và một ít cho cây trồng cạn và hoa màu. T−ới cho cây ăn quả, cây công nghiệp ch−a đ−ợc đề cập, còn yếu. Năng lực t−ới mới chỉ đáp ứng 20% ữ 30% đất nông nghiệp hiện có. Đồng thời mới đạt 40% ữ 60% công suất thiết kế của các công trình thuỷ lợi. Chi phí đầu t− ban đầu cho công trình thuỷ lợi ở miền núi gấp 2 ữ 3 lần ở đồng bằng cho 1 ha canh tác nông nghiệp. Địa hình miền núi phức tạp, l−ợng m−a không nhiều, lại phân bố không đều, bốc hơi