Vàng cùng với bạc, đồng là 3 kim loại đầu tiên được tìm thấy đầu tiên trên thế giới, năm 5000 trước công nguyên. Vàng được xem là kim loại quý, biểu tượng của quyền lực và sự giàu có. Vàng có sức chịu đựng oxi hóa cao, lâu bị hư hao.
156 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1771 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thị trường vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀNG THẾ GIỚI Vàng cùng với bạc, đồng là 3 kim loại đầu tiên được tìm thấy đầu tiên trên thế giới, năm 5000 trước công nguyên. Vàng được xem là kim loại quý, biểu tượng của quyền lực và sự giàu có. Vàng có sức chịu đựng oxi hóa cao, lâu bị hư hao. A. GIỚI THIỆU CHUNG Vàng có thể kết hợp với nhiều chất khác để cho những sản phẩm phục vụ cho công nghiệp. Một năm thế giới tiêu thụ khoảng 450 tấn vàng trong ngành công nghiệp chiếm 11% nhu cầu thế giới. Nhu cầu trang sức chiếm 70% và 13% còn lại là nhu cầu đầu tư. A. GIỚI THIỆU CHUNG Mỏ vàng nằm rải rác ở 60 quốc gia. Vì vàng trong thiên nhiên có kết hợp với một ít kim loại khác, nên không tinh khiết, cần phải qua quá trình tinh lọc. Nam Phi là nước có nhiều mỏ vàng nhất thế giới khoảng 40.000 tấn. Cả thế giới ước tính có khoảng 145.000 tấn vàng. Vàng có dưới dạng vàng hạt hoặc vàng thỏi (Úc, Hongkong, Thụy sĩ). A. GIỚI THIỆU CHUNG Ấn Độ là nước tiêu thụ vàng nguyên liệu nhiều nhất thế giới, với nhu cầu hàng năm lên đến 800 tấn, chiếm ¼ nhu cầu vàng vật chất của thế giới. Do đó nếu tính luôn vàng nữ trang thì Ấn Độ là nước có nhiều vàng nhất thế giới. Các hộ gia đình ở nước có nền kinh tế lớn thứ 3 Châu Á này tích lũy 20,000 tấn vàng qua nhiều thế hệ. A. GIỚI THIỆU CHUNG Ở Ấn Độ, vàng là món quà thông dụng nhất trong các kỳ lễ hội và là một phần không thể thiếu trong của hồi môn. Do đó nhu cầu vàng trang sức sẽ tăng mạnh trong mùa lễ hội và mùa kết hôn bắt đầu tư tháng 11 đến tháng 3. A. GIỚI THIỆU CHUNG - Nước Mỹ là nước có dự trữ ngoại hối bằng vàng lớn nhất thế giới, tiếp theo là Đức và quỹ tiền tệ IMF. Vàng cũng như ngoại tệ được giao dịch trên toàn thế giới, và gần như 24/24. Ký hiệu vàng giao dịch trên thị trường là XAU. Đơn vị tính thông thường USD/ounce. A. GIỚI THIỆU CHUNG - Mỗi ngày thị trường thế giới giao dịch khoảng 2.500 - 3.000 tấn vàng. Ở Mỹ có khoảng 20 - 30 quỹ đầu tư vàng. Khi muốn giá vàng tăng 1 USD thì phải giao dịch khoảng 50 tấn vàng. - Ngày dao động nhiều nhất của vàng thông thường là $30/ounce/ngày. A. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Vàng giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư: Hầu hết các danh mục đầu tư ban đầu chỉ tập trung vào những tài sản truyền thống như cổ phiếu và trái phiếu. Lý do để nắm nhiều tài sản khác nhau là để bảo vệ danh mục đầu tư tránh được những rủi ro từ biến động giá của một loại chứng khoán nhất định. Danh mục đầu tư có bao gồm vàng sẽ ổn định hơn so với danh mục khác. B. VAI TRÒ CỦA VÀNG 2. Vàng là công cụ phòng chống lạm phát: Khi hàng hóa và dịch vụ tăng nhà đầu tư có khuynh hướng mua vàng do sức mua và giá trị của vàng có khuynh hướng ổn định. Do đó mỗi khi lo sợ về lạm phát, nhà đầu tư lại mua vàng. B. VAI TRÒ CỦA VÀNG 3. Vàng là công cụ đầu tư thay thế đồng USD: Vàng thường được sử dụng như một công cụ đầu tư hiệu quả thay thế đồng USD – đồng tiền được giao dịch nhiều nhất thế giới. Nếu đồng USD tăng giá, thì vàng sẽ giảm. Ngược lại USD giảm giá thì vàng sẽ tăng. Do đó vàng là cách đầu tư hiệu quả nhất trong việc phòng chống rủi ro giảm giá của đồng USD. B. VAI TRÒ CỦA VÀNG 4. Vàng giúp kiểm soát rủi ro: Nhìn chung, vàng ít biến động hơn hầu hết các loại hàng hóa khác cũng như thị trường chứng khoán. Với việc sở hữu tài sản ít biến động trong danh mục đầu tư, rủi ro của nhà đầu tư sẽ giảm. 5. Dự trữ ngoại hối. B. VAI TRÒ CỦA VÀNG Giá vàng quốc tế ảnh hưởng bởi nhân tố sau: 1 . Đồng USD. 2 . Giá dầu. 3 . Các nhân tố kinh tế, chính trị khác. C. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1. Đồng USD: Thông thường đồng USD và giá vàng biến động ngược chiều nhau. Do đó nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đồng tiền này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc dự báo vàng. Các chỉ số ảnh hưởng đến đồng USD bao gồm: GDP, Lãi suất, lạm phát, thặng dư thương mại, doanh số bán lẻ, thị trường nhà đất, đơn đặt hàng lâu bền, chỉ số PMI, niềm tin tiêu dùng. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.1 GDP: Đây là một trong những chỉ số chính do lường “sức khoẻ” của nền kinh tế, được tính bằng cách cộng tất cả thu nhập của người dân hoặc công tất cả chi tiêu của mọi thành phần. Do đó chỉ số này tốt hay xấu ảnh hưởng rất lớn đến đồng tiền và thị trường chứng khoán của quốc gia đó. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.2 Lãi suất: Các nguồn vốn ngắn hạn quốc tế có xu hướng chảy vào các quốc gia có lãi suất cao. Do đó quốc gia nào tăng lãi suất thì nhu cầu đồng tiền đó trên thị trường sẽ tăng dẫn đến đồng tiền quốc gia đó sẽ tăng. 1.3 Lạm phát (chỉ số giá tiêu dùng CPI): Thông thường khi lạm phát tăng, NHTW các nước sẽ xem xét tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát. Do đó xét về ngắn hạn, khi lạm phát tăng nhà đầu tư thường mua vào đồng tiền đó. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỒNG USD 1.4 Cán cân thương mại: Là chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu của một quốc gia. Khi mức chênh lệch dương thì cán cân thương mại có thặng dự. Khi mức chênh lệch âm thì cán cân thương mại bị thâm hụt. Cán cân thương mại tăng thì đồng tiền quốc gia đó tăng và ngược lại. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.5 Sản lượng công nghiệp: Đo lường sự thay đổi trong khu vực công nghiệp của nền kinh tế. Chỉ số này rất nhạy với lãi suất và nhu cầu tiêu dùng, đây cũng là cơ sở được NHTW sử dụng đế đánh giá lạm phát vì sản lượng công nghiệp tăng lạm phát và tiêu dùng tăng. Sản lượng công nghiệp tăng thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.6 Doanh số bán lẻ: Đánh giá mức tiêu dùng của người dân, được tính toán dựa trên các lĩnh vực ôtô, vật liệu xây dựng, doanh số của các cửa hàng tạp hoá, nhà hàng, nhà thuốc… Doanh số bán lẻ cao cho thấy nền kinh tế đang tăng trưởng do đó đồng tiền nước đó sẽ tăng giá trị. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.7 Thị trường nhà đất Mỹ: Các số liệu về giấy phép xây dựng, doanh số mua bán nhà mới, mua bán nhà hiện có ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định lãi suất của các NHTW do đó nếu thị trường nhà đất khả quan thì nhu cầu đồng tiền của quốc gia đó sẽ tăng. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.8 Bản lương khu vực phi nông nghiệp: Là số liệu tổng hợp số việc làm trong các ngành nghề của nền kinh tế ngoài trừ ngành nông nghiệp. Số liệu này khả quan sẽ dẫn tỷ lệ thất nghiệp khả quan và khi đó đồng tiền nước đó sẽ tăng giá. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.9 Đơn đặt hàng lâu bền: Là số liệu cho thấy hoạt động sản xuất của một quốc gia. Hàng hoá lâu bền là những hàng hoá có thời hạn sử dụng trên 1 năm. Nếu số lượng đơn đặt hàng lâu bền tăng thì nền kinh tế đang phát triển và đứng trước nguy cơ lạm phát tăng. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 1.10 Các chỉ số khác như: Niềm tin tiêu dùng, chỉ số PMI, chỉ số dự báo nền kinh tế, dòng vốn đầu tư quốc tế. v.v… C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 2. Giá dầu: Mỗi khi giá dầu tăng, thị trường lại dấy lên nỗi lo về lạm phát do đó nhu cầu vàng sẽ tăng. Thông thường giá dầu và vàng biến động cùng chiều nhau. Sau đây là các thông tin chính ảnh hưởng đến giá dầu thế giới. + Dự trữ dầu thô của Mỹ. + Các thông tin liên quan đến tổ chức OPEC. + Các thông tin liên quan đến sản lượng cũng như nhu cầu về dầu thô của thế giới. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 3. Chính trị: Bao gồm các thông tin liên quan đến tình hình chính trị thế giới. Khi tình hình thế giới căng thẳng, nhu cầu mua vàng sẽ tăng. C.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU VỀ TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG VÀNG TRONG NƯỚC 1. Loại vàng giao dịch: SJC, AAA là những loại vàng được giao dịch chủ yếu trên thị trường. Bên cạnh đó thị trường Việt Nam cũng có giao dịch vàng nguyên liệu nhưng không nhiều. 2. Chủ thể tham gia: Bao gồm các NHTMCP, DN kinh doanh vàng (những chủ thể đóng vai trò tạo lập giá trên thị trường), nhà đầu tư, cá nhân v.v.. A. GIỚI THIỆU CHUNG 3. Phương thức giao dịch: Hình thức giao dịch phổ biến là giao dịch qua điện thoại, giao dịch tại quầy sau đó tiến hành thanh toán sau. 4. Giờ giao dịch: Các giao dịch diễn ra chủ yếu từ 8h sáng đến 5h chiều. Giao dịch buổi tối rất ít, giá không cạnh tranh. A. GIỚI THIỆU CHUNG 5. Giá vàng quốc tế: Giá vàng quốc tế ảnh hưởng rất lớn đến giá vàng trong nước. Giá vàng quốc tế tăng sẽ kéo theo giá vàng trong nước tăng và ngược lại. 6. Cung cầu trong nước: Bên cạnh giá quốc tế, giá trong nước còn bị ảnh hưởng bởi cung cầu trong nước, thông thường nhà đầu tư trong nước mua nhiều khi giá giảm và bán nhiều khi giá tăng. B.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG 6. Tâm lý: Nhà đầu tư thường chịu tâm lý bầy đàn, có thể sẽ đổ xô mua hoặc đổ xô bán vì tin đồn. Do đó ảnh hưởng đến cung cầu trong nước. 7.Các yếu tố khác: Chính sách NHNN, lãi suất tiền đồng v.v…. B.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VÀNG - Các đơn vị tính toán: + 1 kg = 32.148 ounce. + 1 ouce = 0.8294 lượng. + 1 kg = 26.66 lượng - Cách quy đổi giá quốc tế ra giá trong nước và những điều cần lưu ý. + Giá vốn nhập về = (Giá quốc tế * tỷ giá USD/VND)/0.8294 + 140,000(bao gồm chi phí gia công , thuế, chi phí bảo hiểm) C.CÁC MỐI QUAN HỆ VỀ CÁC ĐƠN VỊ TÍNH Các chi phí liên quan đến việc nhập khẩu vàng nguyên liệu về gia công + Phí vận chuyển, bảo hiểm: $1/ounce. + Thuế nhập khẩu: 0.5% giá trị nhập khẩu. + Chi phí gia công từ vàng nguyên liệu sang vàng miếng SJC: 30.000/lượng C.CÁC MỐI QUAN HỆ VỀ CÁC ĐƠN VỊ TÍNH CHƯƠNG 3:CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH VÀNG TẠI VIỆT NAM Đây là nghiệp vụ mua bán vàng ghi sổ chứ không thực hiện việc giao nhận vàng. Hình thức kinh doanh này chủ yếu phục vụ cho nhu cầu đầu cơ và thường giao dịch qua mạng internet hoặc hệ thống giao dịch chuyên dụng. KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN A.NG Những thuật ngữ thường dùng: + SL order (stop loss): lệnh dừng lỗ. + PT order (Profit taking): lệnh chốt lời. + Limit order: lệnh giới hạn, được sử dụng trong trường hợp đặt mua thấp hơn giá thị trường, hoặc đặt bán cao hơn thị trường. + Market order: lệnh thị trường, được sử dụng khi muốn giao dịch liền với giá thị trường. A. KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN Những thuật ngữ thường dùng: + Lot: là đơn vị giao dịch. 1 lot = 100 ounce. + Day order: lệnh cho hiệu lực trong ngày. + GTC (Good till cancel): lệnh có hiệu lực đến khi hủy lệnh. + Margin call: thông báo nộp thêm tiền ký quỹ. + Swap: là chi phí lãi phải trả cho việc duy trì trạng thái mua hoặc bán qua đêm. A. KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN - Những thuật ngữ thường dùng: + Close position: tất toán trạng thái mua hoặc bán. + Spread: mức chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra. + Pips: điểm. + Cancel order: hủy lệnh. + Modify order: chỉnh sửa lệnh. + Quote: yết giá mua bán. A. KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN + Ưu điểm: Chỉ phụ thuộc vào nhu cầu quốc tế; Hình thức đặt lệnh phong phú đa đạng giúp hạn chế rủi ro cho nhà đầu tư; Thời gian giao dịch linh hoạt hơn. + Nhược điểm: Chưa được NHNN cho phép, thủ tục mở tài khoản phức tạp, không rõ đối tác quốc tế và phải biết tiếng Anh. A. KINH DOANH VÀNG TRÊN TÀI KHOẢN Đây là nghiệp vụ mua bán vàng SJC, AAA và là hình thức kinh phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay. Phục vụ nhu cầu thanh toán, nhu cầu đầu tư và nhu cầu tích trữ của người dân. B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT Các hình thức giao dịch: - Giao dịch mua bán với số vốn tự có. - Giao dịch mua bán với vốn vay, ký quỹ với một tỷ lệ nhất định. Trường hợp này thường giao dịch thông qua các ngân hàng dưới dạng cho vay, giao dịch kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn. B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT - Kinh doanh vàng giao ngay (spot): thông thường trường hợp này ngân hàng sẽ cho nhà đầu tư vay 93% giá trị, nhà đầu tư chỉ cần ký quỹ 7%. Kinh doanh kỳ hạn (forward): nhà đầu tư ký hợp đồng mua hoặc bán vàng, với tỷ giá được xác định tại thời điểm hiện tại nhưng thời hạn thanh toán là 1 ngày trong tương lai (1 tuần, 2 tuần, 1 tháng …). B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT - Bằng cách sử dụng hợp đồng ký hạn, nhà đầu tư không cần phải vay mà lãi vay đã được tính sẵn vào giá. Nhà đầu tư chỉ cần ký quỹ 5% - 10% giá trị giao dịch. Nếu giá biến động thuận lợi, nhà đầu tư có thể tất toán hợp đồng kỳ hạn và thu phần chênh lệch. - Cách tính tỷ giá kỳ hạn = Tỷ giá spot + tỷ gia spot*(lãi vay VND – lãi vay USD)*số ngày/360 B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT Hợp đồng quyền chọn (option): nếu nhà đầu tư mua quyền chọn mua/bán vàng thì nhà đầu tư có quyền mua/bán hoặc không mua/bán vàng tùy ý trong khoảng thời gian hợp đồng còn hiệu lực. Khách hàng chỉ cần trả 1 khoảng phí ban đầu. Tuy nhiên khoảng phí hơi cao do đó nhà đầu tư chỉ nên mua hợp đồng quyền chọn khi dự đoán thị trường sẽ biến động trong thời gian tới. B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT + Ưu điểm: hình thức kinh doanh quen thuộc với nhà đầu tư, thủ tục đơn giản. + Nhược điểm: phụ thuộc vào cung cầu quốc tế và cung cầu trong nước. Giờ giao dịch ngắn, mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán không cạnh tranh và không thống nhất ở mỗi nơi. Ngoài ra việc không thể đặt lệnh chốt lời, chốt lỗ cũng là 1 bất lợi. B. KINH DOANH VÀNG VẬT CHẤT Đây là hình thức kinh doanh vàng hạt và chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các NH, doanh nghiệp kinh doanh vàng, nữ trang. Giao dịch sôi động khi nguồn cung SJC trên thị trường không đáp ứng nhu cầu trong nước, do đó nhà đầu tư chuyển sang nắm giữ vàng nguyên liệu. Sau đó nhà đầu tư có thể đem đến Công ty SJC nhờ gia công hoặc bán lại nếu được giá. C. KINH DOANH VÀNG NGUYÊN LIỆU + Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian gia công và giúp cho doanh nghiệp kinh doanh nữ trang có nguồn nguyên liệu để gia công. Tận dụng cơ hội kinh doanh trong trường hợp vàng SJC đang khan. + Nhược điểm: là hình thức giao dịch ít phổ biến, cần có các phương tiện kỹ thuật để kiểm chứng vàng. C. KINH DOANH VÀNG NGUYÊN LIỆU - Đây là hình thức kinh doanh qua Trung tâm giao dịch vàng Sài Gòn của NH Á Châu. - Cách thức giao dịch: Khách hàng đến các chi nhánh của NH Á Châu để ký Hợp đồng giao dịch vàng. Khi có nhu cầu mua bán, hoặc hủy lệnh, KH phải điền vào phiếu lệnh rồi gửi cho GDV tại quầy D.KINH DOANH QUA SÀN ACB D.KINH DOANH QUA SÀN ACB - Cơ chế khớp lệnh: liên tục và tự động. - Khối lượng giao dịch tối thiểu là 50 lượng. Bước nhảy về khối lượng là 50 lượng. Bước nhảy về giá là 1,000 đồng/lượng. - Phí giao dịch: 2,000 đồng/lượng D.KINH DOANH QUA SÀN ACB - Tỷ lệ ký quỹ: 7% giá trị giao dịch. - Tỷ lệ cảnh báo: 5% có nghĩa là khi giá trị ký quỹ giảm xuống 5% so với giá trị vay, NH sẽ thông báo cho KH ký quỹ thêm. - Tỷ lệ xử lý: 4% có nghĩa là khi giá trị ký quỹ giảm xuống 4% so với giá trị vay, NH sẽ tự động tất toán trạng thái mua bán của KH. D.KINH DOANH QUA SÀN ACB + Ưu điểm: Nhà đầu tư có thể cập nhật các thông tin về giá cả, nhu cầu của thị trường một cách tương đối chính xác, phí giao dịch thấp, mức độ tin cậy cao. + Nhược điểm: Nhập lệnh chậm, thường nghẽn mạng vào giờ cao điểm. Giờ giao dịch ngắn sáng từ 8h đến 11h, chiều từ 13h đến 16h. Không thể đặt lệnh dừng lỗ, chốt lời 1 cách tự động. Không giao dịch qua điện thoại nên tốn nhiều thời gian. D.KINH DOANH QUA SÀN ACB Những điều cần lưu ý: + Kinh doanh qua sàn chỉ thích hợp cho những nhà đầu tư có ý định đầu tư dài hạn. Còn nhà đầu tư lướt sóng cơ hội chốt lời sẽ khó hơn vì thông thường giờ giao dịch của sàn vàng thì giá vàng quốc tế ít biến động. + Trước giờ nghỉ trưa, cần phải hủy hết các lệnh mua bán chưa khớp D.KINH DOANH QUA SÀN ACB CHƯƠNG 4: KẾT HỢP PHÂN TÍCH CƠ BẢN VỚI PHÂN TÍCH KỸ THUẬT Đường xu hướng: là khái niệm quan trọng trong phân tích kỹ thuật, giúp xác định hướng di chuyển của thị trường trong tương lai. Đường xu hướng được vẽ bằng cách nối 2 hay nhiều đáy với nhau hoặc nối 2 hay nhiều đỉnh lại với nhau. Nếu đường xu hướng lên bị phá vỡ thì xu hướng lên nhiều khả năng sẽ kết thúc và ngược lại. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG - Uptrend: thị trường đang trong xu hướng tăng giá thể hiện qua việc đỉnh sau cao hơn đỉnh trước, đáy sau cao hơn đáy trước. Trong thị trường này ta nên mua vào và chờ giá lên cao. - Downtrend: thị trường đang trong xu hướng giảm giá thể hiện qua việc đỉnh sau thấp hơn đỉnh trước. Khi đó ta nên bán trước rồi chờ giá giảm mua lại sau. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 1.ĐƯỜNG XU HƯỚNG Sideway: đây là thời kỳ không có xu hướng lên giá hoặc xuống giá mạnh của thị trường. Kết quả là giá chỉ dao động trong một biên độ nhất định. Trong thị trường thực hiện chiến lược mua thấp, bán cao sẽ rất hiệu quả. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG Đường xu hướng dùng để xác định: + Chiều hướng của thị trường. + Dấu hiệu đảo chiều. + Dấu hiệu tiếp tục xu hướng. + Các điểm hỗ trợ và kháng cự. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG - Độ dốc của đường xu hướng: Nếu độ dốc của đường xu hướng càng tăng thì độ tin cậy đối với mức hỗ trợ, mức kháng cự đối với đường xu hướng tạo ra càng cao. Trong một đợt tăng giá hoặc giảm giá đột ngột như vậy thì đường xu hướng sẽ có độ dốc cao và không ổn định. Độ dốc bình thường là 45 độ A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM Cách xác định xu hướng của thị trường có bị phá vỡ hay không. + Giá đóng cửa nằm dưới đường xu hướng lên giá, hoặc nằm trên đường xu hướng giảm giá. + Nếu giá đóng cửa ngày thứ 2 liên tiếp nằm dưới đường xu hướng lên giá hoặc nằm trên đường xu hướng giảm giá thì dấu hiệu sẽ càng rõ ràng hơn. + Sử dụng quy tắc % 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM Mức hỗ trợ: là mức giá mà tại đó thông thường lực mua sẽ nhiều hơn lực bán và giá có khuynh hướng tăng trở lại, do đó khi mua ta nên mua gần khu vực hỗ trợ. Tuy nhiên mức hỗ trợ không phải lúc nào cũng có thể giúp giá tăng trở lại, nếu mức hỗ trợ bị phá vỡ có nghĩa là bên bán đang lấn át bên mua và giá nhiều khả năng sẽ tiếp tục đi xuống. Khi đó ta nên bán ra hơn là mua vào. 1. ĐƯỜNG XU HƯỚNG A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM MỨC HỖ TRỢ A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM MỨC KHÁNG CỰ Mức kháng cự: là mức giá mà tại đó lực bán nhiều hơn lực mua và giá có khuynh hướng giảm trở lại. Nếu giá phá vỡ mức kháng cự chứng tỏ bên mua lấn át bên bán và giá có thể sẽ tiếp tục tăng. Khi đó ta nên xem xét mua vào hơn là bán ra. - Điểm then chốt (Pivot point): nếu giá vượt qua mức này thì khả năng giá sẽ tiếp tục lên và ngược lại. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM MỨC KHÁNG CỰ A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM MỨC KHÁNG CỰ - Một điểm đáng lưu ý là mức kháng cự và mức hỗ trợ không phải lúc nào cũng cố định. Mà khi mức hỗ trợ/ mức kháng cự bị phá vỡ thì sẽ trở thành mức kháng cự/mức hỗ trợ mới của mô hình. - Ngoài ra: những con số chẵn như 900, 950, 1000, 1.100 cũng đóng vai là hỗ trợ và kháng cự. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM MỨC KHÁNG CỰ A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 2. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ NẾN - Nến trắng: cho biết ngày hôm đó giá tăng - Nến đen: cho biết ngày hôm đó giá giảm - Doji: cho biết ngày hôm đó giá không thay đổi nhiều; được hình thành khi lực cung và lực cầu trên thị trường cân bằng, là mô hình đảo chiều quan trọng. Mô hình này xuất hiện đánh dấu xu hướng trước đó đã kết thúc A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM GIAÙ THAÀP NHAÁT GIÁ MỞ CỬA GIÁ ĐÓNG CỬA GIÁ CAO NHẤT 2.CÁC BIỂU ĐỒ DẠNG NẾN A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM Mô hình xuất hiện là dấu hiệu cho thấy sự đảo chiều của xu hướng trước đó. Nhận biết: xu hướng đang đi xuống, sau đó xuất hiện doji, ngày hôm sau giá tăng trở lại và ngày tăng giá này đóng vai trò xác nhận cho sự đảo chiều của xu hướng 3. NGÔI SAO DOJI, NGÔI SAO BAN MAI A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 3. NGÔI SAO DOJI, NGÔI SAO BAN MAI: Diễn giải mô hình: - Trong một thị trường đang giảm giá, bên bán đang chiếm ưu thế thể hiện qua cây nến màu đen. Bước sang ngày thứ 2, thị trường giao dịch trong biên động ngắn, điều này cho thấy sức mạnh bên bán đã giảm và khả năng xu hướng sẽ đảo chiều tăng lại. Dấu hiệu đảo chiều sẽ rõ ràng hơn nếu ngày thứ 3 là cây nến trắng. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 3. NGÔI SAO DOJI, NGÔI SAO BAN ĐÊM Ngôi sao Doji hay ngôi sao ban đêm được tạo thành bởi 3 cây nến, sự xuất hiện của 2 ngôi sao trên là dấu hiệu cho thấy sự đảo chiều tiềm năng của xu hướng tăng giá trước đó. A. NHỮNG YẾU TỐ KỸ THUẬT CẦN QUAN TÂM 3. NGÔI SAO DOJI, NGÔI SAO BAN ĐÊM - Diễn giải mô hình: thị trường đang trên đà tăng giá thể hiện qua việc xuất hiện cây nến trắng. Bước sang ngày giao dịch thứ 2, giá đột nhiên k