Giáo trình thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng ngoại

Giảng dạy dựa vào cộng đồng, lấy cộng đồng làm trung tâm cho việc giảng dạy và học tập. Trong những năm gần đây, BộY tế đã đưa các chương trình chăm sóc sức khoẻcơbản đen cộng đồng. Đểtạo điều kiện cho sinh viên chuẩn bịtốt nghiệp Ngoại khoa, đi thực tếtại cộng đồng. Bước đầu, Bộmôn Ngoại biên soạn tài liệu bài giảng thực hành cho từng chỉtiêu đi thực tế. Giúp sinh viên tiếp cận cộng đồng một cách tốt nhất, chẩn đoán, xửtrí những bệnh ngoại khoa thông thường tại cộng đồng. Đặc biệt quan tâm đến vấn đềhọc kĩnăng, các tình huống lâm sàng thường gặp tại cộng đồng, nhằm đào tạo một đội ngũY tế/có đủnăng lực không những chỉ vềphương diện thực hành tại các bệnh viện mà còn đủnăng lực giải quyết các vấn đềsức khoẻsức khoẻcộng đồng.

pdf190 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng ngoại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NGOẠI NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC Hà Nội 2007 2 LỜI GIỚI THIỆU Giảng dạy dựa vào cộng đồng, lấy cộng đồng làm trung tâm cho việc giảng dạy và học tập. Trong những năm gần đây, Bộ Y tế đã đưa các chương trình chăm sóc sức khoẻ cơ bản đen cộng đồng. Để tạo điều kiện cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp Ngoại khoa, đi thực tế tại cộng đồng. Bước đầu, Bộ môn Ngoại biên soạn tài liệu bài giảng thực hành cho từng chỉ tiêu đi thực tế. Giúp sinh viên tiếp cận cộng đồng một cách tốt nhất, chẩn đoán, xử trí những bệnh ngoại khoa thông thường tại cộng đồng. Đặc biệt quan tâm đến vấn đề học kĩ năng, các tình huống lâm sàng thường gặp tại cộng đồng, nhằm đào tạo một đội ngũ Y tế/có đủ năng lực không những chỉ về phương diện thực hành tại các bệnh viện mà còn đủ năng lực giải quyết các vấn đề sức khoẻ sức khoẻ cộng đồng. Chúng tôi xin cảm ơn sự hỗ trợ của CTHTYT VN- TĐ, vụ KH-ĐT, Bộ Y tế và sự đóng góp hết sức quí báu của các chuyên gia, giảng viên nhiều kinh nghiệm giúp chúng tôi hoàn thành cuốn tài liệu này. Trong quá trình biên soạn, dù có rất nhiều cố gắng, nhưng do lần đầu tiên biên soạn bài giảng thực hành, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế. Sai sót là điều khó tránh khỏi. Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để bài giảng thực hành Ngoại khoa tại cộng đồng ngày càng được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! CHỦ BIÊN Ths. Nguyễn Văn Sửu 3 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 2 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU...................................................................... 4 MÔN HỌC/ HỌC PHẦN THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI TUYẾN TỈNH MÔN NGOẠI ...................................................................................................................... 5 CHỈ TIÊU THỰC TẾ NGOẠI KHOA Y6 TẠI BỆNH VIỆN TỈNH....................... 7 VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM................................................................................... 8 XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG LÓC DA......................................................................... 15 KHÁM, CHẨN ĐOẢN, XỬ TRÍ KHỐI U ............................................................ 22 XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG BÀN TAY. TẠO MỎM CỤT ....................................... 32 VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU................................................................................ 39 GẪY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY ....................................................................... 50 GẪY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY Ở TRẺ EM................................... 58 GẪY HAI XƯƠNG CẲNG CHÂN........................................................................ 67 XỬ TRÍ TRẬT KHỚP VAI, KHỚP KHUỶU ....................................................... 78 BỎNG...................................................................................................................... 86 CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO.................................................................................... 91 GẪY XƯƠNG HỞ .................................................................................................. 95 ÁP XE NÓNG ....................................................................................................... 100 CHẤN THƯƠNG, VẾT THƯƠNG NGỰC......................................................... 106 CHẨN ĐOÁN. XỬ TRÍ TẮC RUỘT CƠ HỌC .................................................. 113 BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG............................................................................... 117 BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO............................................................... 123 SỎI TIẾT NIỆU .................................................................................................... 130 XỬ TRÍ BÍ ĐÁI CẤP DO SỎI ............................................................................. 136 VIÊM RUỘT THỪA CẤP.................................................................................... 139 LỒNG RUỘT CẤP Ở TRẺ NHŨ NHI................................................................. 142 CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ SỎI MẬT ...................................................................... 148 CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ TRÊN ............................. 155 THỦNG DẠ DÀY................................................................................................. 162 BỆNH ÁN HẬU PHẪU TIÊU HOÁ.................................................................... 167 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ ........... 173 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC/HỌC PHẦN ........................................ 174 ĐÁP ÁN ................................................................................................................ 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 189 4 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU Đối tượng phục vụ của cuốn sách Cuốn sách bao gồm những bài giảng thực hành ngoại khoa tại cộng đồng dùng cho sinh viên y khoa. Hướng dẫn sinh viên thực hành các kĩ năng, tình huống lâm sàng phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Nội dung trong cuốn sách đều tập hợp từ các vấn đề sức khoẻ của cộng đồng, kinh nghiệm của các giảng viên qua quá trình giảng dạy thực hành. Nội dung cuốn sách Phần I Mục tiêu khung chương trình thực tế tốt nghiệp ngoại khoa tại cộng đồng và những chỉ tiêu đi thực tế mà sinh viên cần học thường gặp tại tuyến cơ sở. Phần II - Gồm những bài giảng thực hành. Tình huống lâm sàng, bảng kiểm dạy học và lượng giá. - Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá với những công cụ như bảng kiểm, câu hỏi trắc nghiệm, tình huống lâm sàng ngoại khoa mà sinh viên có thể gặp tại cộng đồng. - Hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng thực tế. Phần III Đáp án của những câu hỏi lượng giá của những bài giảng thực hành giúp sinh viên tự lượng giá trong quá trình đi thực tế tại cộng đồng. 5 MÔN HỌC/ HỌC PHẦN THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI TUYẾN TỈNH MÔN NGOẠI Đối tượng đào tạo: Ngành học bác sĩ đa khoa hệ chính qui. Số đơn vị học trình: Tổng số. 04. Lý thuyết: 0. Thực hành: 04. Số tiết: Tổng số. 180. Lý thuyết: 0. Thực hành: 180. Số điểm kiểm tra: 3 Số điểm thi: 1 Thời gian thực hiện: Học kì 2 (Năm thứ 6) MỤC TIÊU Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng: 1. Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh ngoại khoa thường gặp nhất tại bệnh viện tuyến tỉnh. 2. Tư vấn và giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân và gia đình biết cách phòng bệnh, phát hiện sớm và chăm sóc một số bệnh ngoại khoa thông thường. 3. Thực hiện được 10 thủ thuật ngoại khoa cơ bản tại bệnh viện tuyến tỉnh. 4. Sử dụng phương pháp thống kê, chỉ ra được 10 bệnh ngoại khoa thường gặp vào điều trị tại khoa trong đợt đi thực tế. 5. Mô tả thực trạng mô hình, công tác tổ chức quản lý điều trị tại khoa phòng trong bệnh viện tuyến tỉnh và các hệ thống chăm sóc y tế tại tuyến tỉnh. Nội dung STT Tên bài học/ chủ đề Số tiết thực hành I Tổ chức tập huấn trước khi đi thực tế 4 II Thực hành các chỉ tiêu lâm sàng A Phần chấn thương Vết thương phần mềm 8 Vết thương bàn tay 8 Gẫy đầu dưới xương quay 6 6 Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay 6 Gẫy hai xương cẳng chân 6 Chấn thương sọ não 6 Trật khớp khuỷu, vai 6 Vết thương mạch máu 6 Gẫy xương hở 6 Bỏng 6 Áp xe nông 6 Khám khối u 6 B Phần Ngoại tổng hợp Chảy máu tiêu hoá trên 6 Tắc mật do sỏi 6 Sỏi tiết niệu 6 Viêm ruột thừa 6 Tắc ruột cơ học 6 Sỏi tiết niệu 6 Thủng dạ dày 6 Chấn thương bụng kín 6 Chấn thương ngực 6 Lồng ruột cấp 6 Bệnh án ngoại khoa 6 III Tham quan tổ chức bệnh viện tỉnh 12 IV Tham quan hệ thống y tế dự phòng 12 V Thăm quan hệ thống bệnh viện chuyên khoa (lao, y học dân tộc) 8 7 CHỈ TIÊU THỰC TẾ NGOẠI KHOA Y6 TẠI BỆNH VIỆN TỈNH Họ và tên sinh viên:.................................:....................................................... Nơi thực tế:...................................................................................................... Chẩn đoán LàmSTT Nội dung Chỉ tiêu Thực hiện Chi tiêu Thực hiện Xử lý vết thương phần mềm 5 Xử lý vết thương lóc da 2 Xử lý vết thương bàn tay: Tạo mỏm cụt 2 Sơ cứu vết thương mạch máu 2 Bó bột cẳng bàn tay do gẫy đầu dưới xương quay 4 Bó bột cánh cẳng bàn tay do gẫy trên lồi cầu xương cánh tay 4 Bó bột đùi cẳng bàn chân do gẫy hai xương cảng chân 4 Nắn trật khớp vai, khớp khuỷu 2 Cắt lọc bỏng 4 Trích áp xe nông 2 Viêm ruột thừa 3 2 Thủng dạ dày 2 1 Tắc ruột các loại 2 Sỏi mật 2 Sỏi tiết niệu 2 Chạm thương bụng 2 Chấn thương, vết thương ngực 2 Gãy xương hở 2 Lồng ruột cấp 1 Chấn thương sọ não 3 Bệnh án ngoại khoa 10 Ý kiến xác nhận của khoa Ngày........tháng.........năm......... Sinh viên ký tên Xác nhận của bệnh viện (Ký tến và đóng dấu) 8 VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng: 1. Xác định được nguyên nhân, thời gian bị vết thương phần mềm. 2. Khám và đánh giá được vị trí, kích thước vết thương và tổn thương phối hợp. 3. Thao tác được kĩ thuật cắt lọc vết thương phần mềm. 4. Nhận thức được vết thương phần mềm là thương tổn thường gặp. Không nên coi thường vết thương phần mềm tại cộng đồng. 5. Tư vấn cho bệnh nhân và gia đình biện pháp dự phòng tai nạn. Hướng dẫn thực hành các kĩ năng 1. Bảng kiểm hỏi bệnh và thăm khám vết thương phần mềm STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chào hỏi, giải thích cho bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn sàng hợp tác 2 Hỏi thời gian bị vết thương Xác định đến sớm hay muộn Xác định. chính xác thời gian 3 Hỏi tác nhân gây vết thương Xác định nguyên nhân và tiên lượng Chính xác 4 Hỏi các triệu chứng xuất hiện sau bị thương (đau, hạn chế vận động..) Phát hiện các rối loạn cơ năng Phát hiện đúng rối loạn cơ năng 5 Hỏi: Có được sơ cứu không? Tiên lượng Xác định chính xác có được sơ cứu hay không 6 Xác định vị trí vết thương Giúp cho điều trị và tiên lượng Xác định chính xác vị trí vết thương 7 Xác định kích thước vết thương Giúp cho điều trị và tiên lượng Xác định chính xác kích thước vết thương 8 Xác định tính chất vết thương dập nát hay sắc gọn Giúp cho điều trị và tiên lượng Xác định chính xác tính chất vết thương 9 Xác định dị vật tại vết thương Giúp cho điều trị và tiên lượng Xác định đúng có dị vật tại vết thương. 9 10 Xác định vết thương đến sớm hay muộn (sốt, thời gian, mủ tại vết thương, mùi) Giúp cho điều trị và tiên lượng Xác định đúng 11 Xác Chiu tổn thương phối hợp (gân, mạch máu, xương) Giúp cho điều trị và tiên lượng. Tránh bỏ sót thương tổn Xác định chính xác 12 Tư vấn điều trị Giúp người bệnh hiểu rõ mục đích của điều trị và an tâm điều tri Người bệnh hợp tác khi làm thủ thuật 2. Qui trình kĩ thuật xử trí vết thương phần mềm đơn giản đến sớm STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chào hỏi, giải thích cho bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn sàng hợp tác 2 Khám xác định vết thương Xác định mức độ tổn thương Xác định đúng mức độ tổn thương 3 Chuẩn bị dụng cụ, thuốc tế, thuốc cấp cứu Tiến hành thủ thuật tốt, an toàn Đầy đủ 4 Thử phản ứng thuốc tế: Pha loãng thuốc tế với nước cất. Thử test nẩy da ở vị trí mặt trong căng tay. Sau 5 phút đọc kết quả Đảm bảo an toàn Xác định đúng có dị ứng hay không 5 Rửa tay, sát trùng tay, măng găng mố Đảm bảo vô trùng Đúng qui trình 6 Sát trùng vết thương Đảm bảo vô trùng Đúng qui trình 7 Gây tế thấm lớp Giảm đau Không còn cảm giác đau 8 Cắt lọc vết thương: Tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu kéo mép vết thương lên. Tay phải cầm kéo, cắt lọc tổ chức dập nát, bẩn, hoại tử đến tổ chức sạch. Làm sạch vết thương Vết thương phải sạch 9 Lấy dị vật tại vết thương Phòng nhiễm khuẩn Lấy được dị vật (cát sỏi) 10 Cầm máu: Dụng pince Kocher không mấu kẹp mạch máu đang chảy máu. Dùng chỉ buộc cầm máu hoặc dụng kim chỉ khâu cầm máu Hạn chế mất máu thêm Máu không chảy 11 Rửa sạch vết thương bằng oxy già, Phòng nhiễm khuẩn Vết thương sạch 10 B ta din 12 Khâu vết thương: tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu nâng mép vết thương lên. Tay phải cầm pince kẹp kìm. Tiến hành khâu hai mép vết thương da, không để chồng mép Phục hồi vết thương vị trí giải phẫu Khâu đúng kỹ thuật 13 Sát trùng lại vết thương Vô trùng Đúng qui trình 14 Băng vết thương có tẩm Betadine Vô trùng, tránh cọ sát vết thương Băng đúng kỹ thuật 15 Kê đơn thuốc, căn dặn bệnh nhân. Hẹn thay băng, cắt chỉ Phòng,chống nhiễm trùng Đầy đủ, rõ ràng TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Công cụ 1.1. Bảng kiếm lượng giá 1.1.1. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng hỏi bệnh và thăm khám vết thương phần mềm STT Các bước thực hiện Có Không 1 Chào hỏi, giải thích cho bệnh nhân 2 Hỏi về thời gian bị vết thương 3 Hỏi về tác nhân gây vết thương 4 Hỏi về các triệu chứng xuất hiện sau bị thương (đau, hạn chế vận động..) 5 Hỏi về: Có được sơ cứu không? 6 Xác định vị trí vết thương 7 Xác định kích thước vết thương 8 Xác định Tính chất vết thương dập nát hay sắc gọn 9 Xác định dị vật tại vết thương 10 xác định vết thương đến sớm hay muộn (sốt. thời gian, mủ tại vết thương, mùi) 11 Xác định tổn thương phối hợp (g8n, mạch máu, xương) 12 Tư vấn điều trị Tiêu chuẩn đánh giá Đạt: Thực hiện đúng 12 bước trên 11 Không đạt: Thực hiện không đủ các bước hoặc đủ 12 bước nhưng bước 11,12 khám khôn đầy đủ, tư vấn không hiệu quả 1.1.2. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng chuẩn bị xử trí vết thương phần mềm đơn giản đến sớm STT Các bước thực hiện Có Không 1 Giải thích cho bệnh nhân Chuẩn bị dụng cụ tiểu phẫu( dụng cụ quan trọng) - Prince - Kéo - Kẹp phẫu tích - Kim khâu 3 - Chỉ khâu - Băng - Gác - Băng cuộn - Găng tay 4 Chuẩn bị thuốc tê nôvôcain 1%, nước cất 5 Pha loãng thuốc tê với nước cất 6 Thực hiện test nẩy da: ở vị trí mặt trong cẳng tay. 7 Đọc kết quả thử phản ứng sau 5 phút Tiêu chuẩn đánh giá Đạt: Thực hiện đúng 7 bước trên. Không đạt: Thực hiện không đủ7 bước hoặc đủ 7 bước nhưng bước 2 thiếu 1 trong 4 dụng cụ quan trọng. 1.1.3. Bảng kiểm lượng giá qui trình xử trí vết thương phần mềm đơn giản đến sớm STT Các bước thực hiện Có Không 1 Rửa tay 2 Mang găng mổ 3 Sát trùng vết thương 4 Gây tế thấm lớp 5 Cắt lọc vết thương: Tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu kéo mép vết thương lên. Tay phải cẩm kéo, cắt lọc tổ chức dập nát, bẩn, hoại tử đến tổ chức sạch 12 6 Lấy dị vật tại vết thương 7 Cầm máu: Dùng pince Kocher không mấu kẹp mạch 8 Rủa sạch vết thương bằng oxy già, betadin 9 Khâu vết thương tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu nâng mép vết thương lên. Tay phải cầm pince kẹp kim. Tiến hành khâu hai mép vết thương, không để chồng mép vết thương 10 Sát trùng vết thương 11 Băng vết thương tẩm betadin 12 Kê đơn thuốc, căn dặn bệnh nhân. Hẹn thay băng, cắt Tiêu chuẩn đánh giá Đạt: Thực hiện đúng 12 bước trên. Không đạt: Thực hiện không đủ các bước hoặc đủ 12 bước nhưng bước 1 hoặc bước 2 không đúng kĩ thuật rửa tay và mang găng. 1.2. Câu hỏi Phân biệt đúng sai các câu từ 1 đến 10 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho câu đúng và cột B cho câu sai. STT Câu hỏi A B 1 Vết thương phần mềm chủ yếu do tai nạn lao động 2 Thời gian được coi là vết thương vô trùng từ 6 - 12 giờ 3 X trí vết thương phần mềm tốt nhất trước 6 giờ 4 Khi gặp trường hợp vết thương phần mềm đến sau 24 giờ cần cắt lọc kỹ vết thương và khâu da thưa 5 So phì đại, sẹo lồi là do sự phát triển bất thường của chất tạo keo và mô sơ 16 Không cần thiết tiêm SAT khi vết thương phần mềm nhỏ. 17 Vết thương phần mềm có dị vật nhất thiết phải lấy bỏ 18 Vết thương phần mềm không ảnh hưởng tới cơ năng của chi 19 Mọi vết thương phần mềm nhiễm trùng đều có mủ chảy thấm băng 20 Giai đoạn viêm tấy của vết thương phần mềm thường bắt đầu sau 72 giờ 13 1.3. Tình huống lâm sàng Tình huống lâm sàng 1: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi. Bị dẫm vào mảnh thủy tinh trong khi lao động vệ sinh cống rãnh. Được đưa tới trung tâm y tế khám. Vết thương gan chân, nông, không có dị vật. Trạm y tế khám và kê đơn kháng sinh, giảm đau và cho về. Anh (chị) có nhận xét gì về điều trị của trung tâm y tế xã? Tình huống lâm sàng 2: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi. Bị tai nan giao thông. Được vào trung tâm y tế xã khám sau chấn thương 2 ngày. Khám vết thương vùng cẳng chân phải dập nát dài loạn, xung quanh vết thương nề đỏ. Được xử trí: Gây tế tại chỗ, làm sạch vết thương, cắt lọc khâu phục hồi vết thương phần mềm. Theo anh, (chị). Các xử trí của trung tâm y tế có đúng không?. Vì sao? Tình huống lâm sàng 3: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi. Người dân tộc thiểu số. đến trung tâm y tế huyện khám vì có vết thương phầmn mềm ở cẳng chân vào ngày thứ 5. Khám vết thương toác rộng vùng cẳng chân, phía sau dài 20cm. Có mủ chảy ra. Trung tâm y tế huyện cho thay băng hằng ngày, dùng kháng sinh liều cao. Tuần sau vết thương khô, được xử trí làm sạch vết thương, tạo một vết thương mới. Khâu phục hồi vết thương. Theo anh (chị). Thái độ xử trí của tuyên huyện đúng hay sai? Lí do tại sao? 2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá - Để tự lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, thăm khám vết thương phần mềm cần đọc bài giảng Thực hành vết thương phần mềm, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. - Tự lượng giá tình huống lâm sàng và câu hỏi xem đáp án ở phần cuối môn học. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học thực hành - Đọc trước bài giảng Vết thương phần mềm. Cùng thảo luận. Có vướng mắc cần giảng viên tư vấn. - Tiếp cận với bệnh nhân vết thương phần mềm. - Khám, đánh giá được thương tổn phần mềm. - Quan sát giảng viên tiến hành thủ thuật. 14 - Thực hành thao tác mô phỏng hoặc trên bệnh nhân cụ thể. 2. Tài liệu tham khảo - Vết thương phần mềm. Ngoại chấn thương. Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. - Chấn thương chỉnh hình. Nhà xuất bản Y học, 2003. 3. Vận dụng thực tế - Nhận thức được vết thương phần mềm là thương tổn thường gặp. Không nên coi thường vết thương phần mềm. Vì dễ để lại di chứng ảnh hưởng tới chức năng chi và thẩm mỹ hoặc biến chứng nguy hiểm: Uốn ván, hoại thư sinh hơi. - Tại cộng đồng gặp vết thương phần mềm đến muộn. Thái độ xử trí cần thận trọng. Nếu giai đoạn viêm tấy cho dùng kháng sinh liều cao phối hợp, giảm đau, giảm phù nề. Không can thiệp thủ thuật. - Khi đã có mủ tại vết thương: Cần giải toả ổ viêm nhiễm. Dẫn lưu mủ và thay băng hàng ngày. - Đối với vết thương phần mềm do hoả khí, mặc dù đến sớm cần rửa sạch vết thương, phá ngóc ngách, lấy dị vật. Không được khâu kín vết thương. - Những vết thương phần mềm nông ở mặt như bị tai nạn chà sát mặt xuống nền đường, tuy nhiều vết thương nhỏ nhưng dễ ảnh hưởng đến thẩm mỹ. 15 XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG LÓC DA MỤC TIÊU Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng: 1. Tiến hành xác định được nguyên nhân, thời gian bị vết thương lóc da. 2. Khám và đánh giá được vị trí, kích thước vết thương lóc da. 3. Thao tác được kĩ thuật cắt tóc vết thương lóc da. 4. Nhận thức được vết thương lóc da là thương tổn thường gặp. Mảnh da tóc dễ hoại tử và nhiễm trùng nếu không nắm vững kĩ thuật xử trí. 5. Tư vấn được cho bệnh nhân và gia đình biện pháp dự phòng tai nạn tại cộng đồng. Hướng dẫn thực hành các kĩ năng 1. Bảng kiểm hỏi bệnh và thăm khám vết thương lóc da STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chào hỏi bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn sàng hợp tác 2 Hỏi về thời gian bị vết thương lóc da Xác định đến sớm hay muộn Xác định chính xác thời gian 3 Hỏi về nguyên nhân bị vết thươ
Tài liệu liên quan