Giảng dạy dựa vào cộng đồng, lấy cộng đồng làm trung tâm cho việc giảng dạy
và học tập. Trong những năm gần đây, BộY tế đã đưa các chương trình chăm sóc
sức khoẻcơbản đen cộng đồng.
Đểtạo điều kiện cho sinh viên chuẩn bịtốt nghiệp Ngoại khoa, đi thực tếtại
cộng đồng. Bước đầu, Bộmôn Ngoại biên soạn tài liệu bài giảng thực hành cho
từng chỉtiêu đi thực tế. Giúp sinh viên tiếp cận cộng đồng một cách tốt nhất, chẩn
đoán, xửtrí những bệnh ngoại khoa thông thường tại cộng đồng.
Đặc biệt quan tâm đến vấn đềhọc kĩnăng, các tình huống lâm sàng thường
gặp tại cộng đồng, nhằm đào tạo một đội ngũY tế/có đủnăng lực không những chỉ
vềphương diện thực hành tại các bệnh viện mà còn đủnăng lực giải quyết các vấn
đềsức khoẻsức khoẻcộng đồng.
190 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình thực tế tốt nghiệp tại cộng đồng ngoại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG
NGOẠI
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
Hà Nội 2007
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giảng dạy dựa vào cộng đồng, lấy cộng đồng làm trung tâm cho việc giảng dạy
và học tập. Trong những năm gần đây, Bộ Y tế đã đưa các chương trình chăm sóc
sức khoẻ cơ bản đen cộng đồng.
Để tạo điều kiện cho sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp Ngoại khoa, đi thực tế tại
cộng đồng. Bước đầu, Bộ môn Ngoại biên soạn tài liệu bài giảng thực hành cho
từng chỉ tiêu đi thực tế. Giúp sinh viên tiếp cận cộng đồng một cách tốt nhất, chẩn
đoán, xử trí những bệnh ngoại khoa thông thường tại cộng đồng.
Đặc biệt quan tâm đến vấn đề học kĩ năng, các tình huống lâm sàng thường
gặp tại cộng đồng, nhằm đào tạo một đội ngũ Y tế/có đủ năng lực không những chỉ
về phương diện thực hành tại các bệnh viện mà còn đủ năng lực giải quyết các vấn
đề sức khoẻ sức khoẻ cộng đồng.
Chúng tôi xin cảm ơn sự hỗ trợ của CTHTYT VN- TĐ, vụ KH-ĐT, Bộ Y tế và sự
đóng góp hết sức quí báu của các chuyên gia, giảng viên nhiều kinh nghiệm giúp
chúng tôi hoàn thành cuốn tài liệu này.
Trong quá trình biên soạn, dù có rất nhiều cố gắng, nhưng do lần đầu tiên biên
soạn bài giảng thực hành, kinh nghiệm còn nhiều hạn chế. Sai sót là điều khó
tránh khỏi. Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp để bài giảng thực
hành Ngoại khoa tại cộng đồng ngày càng được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
CHỦ BIÊN
Ths. Nguyễn Văn Sửu
3
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 2
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU...................................................................... 4
MÔN HỌC/ HỌC PHẦN THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI TUYẾN TỈNH MÔN
NGOẠI ...................................................................................................................... 5
CHỈ TIÊU THỰC TẾ NGOẠI KHOA Y6 TẠI BỆNH VIỆN TỈNH....................... 7
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM................................................................................... 8
XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG LÓC DA......................................................................... 15
KHÁM, CHẨN ĐOẢN, XỬ TRÍ KHỐI U ............................................................ 22
XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG BÀN TAY. TẠO MỎM CỤT ....................................... 32
VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU................................................................................ 39
GẪY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY ....................................................................... 50
GẪY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY Ở TRẺ EM................................... 58
GẪY HAI XƯƠNG CẲNG CHÂN........................................................................ 67
XỬ TRÍ TRẬT KHỚP VAI, KHỚP KHUỶU ....................................................... 78
BỎNG...................................................................................................................... 86
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO.................................................................................... 91
GẪY XƯƠNG HỞ .................................................................................................. 95
ÁP XE NÓNG ....................................................................................................... 100
CHẤN THƯƠNG, VẾT THƯƠNG NGỰC......................................................... 106
CHẨN ĐOÁN. XỬ TRÍ TẮC RUỘT CƠ HỌC .................................................. 113
BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG............................................................................... 117
BỆNH ÁN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO............................................................... 123
SỎI TIẾT NIỆU .................................................................................................... 130
XỬ TRÍ BÍ ĐÁI CẤP DO SỎI ............................................................................. 136
VIÊM RUỘT THỪA CẤP.................................................................................... 139
LỒNG RUỘT CẤP Ở TRẺ NHŨ NHI................................................................. 142
CHẨN ĐOÁN, XỬ TRÍ SỎI MẬT ...................................................................... 148
CHẨN ĐOÁN XUẤT HUYẾT ĐƯỜNG TIÊU HOÁ TRÊN ............................. 155
THỦNG DẠ DÀY................................................................................................. 162
BỆNH ÁN HẬU PHẪU TIÊU HOÁ.................................................................... 167
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ ........... 173
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC/HỌC PHẦN ........................................ 174
ĐÁP ÁN ................................................................................................................ 175
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 189
4
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Đối tượng phục vụ của cuốn sách
Cuốn sách bao gồm những bài giảng thực hành ngoại khoa tại cộng đồng dùng
cho sinh viên y khoa. Hướng dẫn sinh viên thực hành các kĩ năng, tình huống lâm
sàng phù hợp với nhu cầu chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
Nội dung trong cuốn sách đều tập hợp từ các vấn đề sức khoẻ của cộng đồng,
kinh nghiệm của các giảng viên qua quá trình giảng dạy thực hành.
Nội dung cuốn sách
Phần I
Mục tiêu khung chương trình thực tế tốt nghiệp ngoại khoa tại cộng đồng và
những chỉ tiêu đi thực tế mà sinh viên cần học thường gặp tại tuyến cơ sở.
Phần II
- Gồm những bài giảng thực hành. Tình huống lâm sàng, bảng kiểm dạy học
và lượng giá.
- Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá với những công cụ như bảng kiểm, câu
hỏi trắc nghiệm, tình huống lâm sàng ngoại khoa mà sinh viên có thể gặp tại cộng
đồng.
- Hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu và vận dụng thực tế.
Phần III
Đáp án của những câu hỏi lượng giá của những bài giảng thực hành giúp sinh
viên tự lượng giá trong quá trình đi thực tế tại cộng đồng.
5
MÔN HỌC/ HỌC PHẦN
THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI TUYẾN TỈNH MÔN NGOẠI
Đối tượng đào tạo: Ngành học bác sĩ đa khoa hệ chính qui.
Số đơn vị học trình: Tổng số. 04. Lý thuyết: 0. Thực hành: 04.
Số tiết: Tổng số. 180. Lý thuyết: 0. Thực hành: 180.
Số điểm kiểm tra: 3
Số điểm thi: 1
Thời gian thực hiện: Học kì 2 (Năm thứ 6)
MỤC TIÊU
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng:
1. Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh ngoại khoa thường gặp nhất tại
bệnh viện tuyến tỉnh.
2. Tư vấn và giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhân và gia đình biết cách phòng
bệnh, phát hiện sớm và chăm sóc một số bệnh ngoại khoa thông thường.
3. Thực hiện được 10 thủ thuật ngoại khoa cơ bản tại bệnh viện tuyến tỉnh.
4. Sử dụng phương pháp thống kê, chỉ ra được 10 bệnh ngoại khoa thường
gặp vào điều trị tại khoa trong đợt đi thực tế.
5. Mô tả thực trạng mô hình, công tác tổ chức quản lý điều trị tại khoa phòng
trong bệnh viện tuyến tỉnh và các hệ thống chăm sóc y tế tại tuyến tỉnh.
Nội dung
STT Tên bài học/ chủ đề Số tiết thực
hành
I Tổ chức tập huấn trước khi đi thực tế 4
II Thực hành các chỉ tiêu lâm sàng
A Phần chấn thương
Vết thương phần mềm 8
Vết thương bàn tay 8
Gẫy đầu dưới xương quay 6
6
Gẫy trên lồi cầu xương cánh tay 6
Gẫy hai xương cẳng chân 6
Chấn thương sọ não 6
Trật khớp khuỷu, vai 6
Vết thương mạch máu 6
Gẫy xương hở 6
Bỏng 6
Áp xe nông 6
Khám khối u 6
B Phần Ngoại tổng hợp
Chảy máu tiêu hoá trên 6
Tắc mật do sỏi 6
Sỏi tiết niệu 6
Viêm ruột thừa 6
Tắc ruột cơ học 6
Sỏi tiết niệu 6
Thủng dạ dày 6
Chấn thương bụng kín 6
Chấn thương ngực 6
Lồng ruột cấp 6
Bệnh án ngoại khoa 6
III Tham quan tổ chức bệnh viện tỉnh 12
IV Tham quan hệ thống y tế dự phòng 12
V Thăm quan hệ thống bệnh viện chuyên khoa (lao, y
học dân tộc)
8
7
CHỈ TIÊU THỰC TẾ NGOẠI KHOA Y6
TẠI BỆNH VIỆN TỈNH
Họ và tên sinh viên:.................................:.......................................................
Nơi thực tế:......................................................................................................
Chẩn đoán LàmSTT
Nội dung
Chỉ tiêu Thực hiện Chi tiêu Thực hiện
Xử lý vết thương phần mềm 5
Xử lý vết thương lóc da 2
Xử lý vết thương bàn tay: Tạo mỏm cụt 2
Sơ cứu vết thương mạch máu 2
Bó bột cẳng bàn tay do gẫy đầu dưới xương
quay
4
Bó bột cánh cẳng bàn tay do gẫy trên lồi
cầu xương cánh tay
4
Bó bột đùi cẳng bàn chân do gẫy hai xương
cảng chân
4
Nắn trật khớp vai, khớp khuỷu 2
Cắt lọc bỏng 4
Trích áp xe nông 2
Viêm ruột thừa 3 2
Thủng dạ dày 2 1
Tắc ruột các loại 2
Sỏi mật 2
Sỏi tiết niệu 2
Chạm thương bụng 2
Chấn thương, vết thương ngực 2
Gãy xương hở 2
Lồng ruột cấp 1
Chấn thương sọ não 3
Bệnh án ngoại khoa 10
Ý kiến xác nhận của khoa Ngày........tháng.........năm.........
Sinh viên ký tên
Xác nhận của bệnh viện
(Ký tến và đóng dấu)
8
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Xác định được nguyên nhân, thời gian bị vết thương phần mềm.
2. Khám và đánh giá được vị trí, kích thước vết thương và tổn thương phối
hợp.
3. Thao tác được kĩ thuật cắt lọc vết thương phần mềm.
4. Nhận thức được vết thương phần mềm là thương tổn thường gặp. Không nên
coi thường vết thương phần mềm tại cộng đồng.
5. Tư vấn cho bệnh nhân và gia đình biện pháp dự phòng tai nạn.
Hướng dẫn thực hành các kĩ năng
1. Bảng kiểm hỏi bệnh và thăm khám vết thương phần mềm
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1
Chào hỏi, giải thích cho
bệnh nhân
Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn sàng hợp
tác
2
Hỏi thời gian bị vết
thương
Xác định đến sớm hay
muộn
Xác định. chính xác thời gian
3
Hỏi tác nhân gây vết
thương
Xác định nguyên nhân và
tiên lượng
Chính xác
4
Hỏi các triệu chứng xuất
hiện sau bị thương (đau,
hạn chế vận động..)
Phát hiện các rối loạn cơ
năng
Phát hiện đúng rối loạn cơ năng
5
Hỏi: Có được sơ cứu
không?
Tiên lượng Xác định chính xác có được sơ
cứu hay không
6
Xác định vị trí vết
thương
Giúp cho điều trị và tiên
lượng
Xác định chính xác vị trí vết
thương
7
Xác định kích thước vết
thương
Giúp cho điều trị và tiên
lượng
Xác định chính xác kích thước vết
thương
8
Xác định tính chất vết
thương dập nát hay sắc
gọn
Giúp cho điều trị và tiên
lượng
Xác định chính xác tính chất vết
thương
9
Xác định dị vật tại vết
thương
Giúp cho điều trị và tiên
lượng
Xác định đúng có dị vật tại vết
thương.
9
10 Xác định vết thương đến
sớm hay muộn (sốt, thời
gian, mủ tại vết thương,
mùi)
Giúp cho điều trị và tiên
lượng
Xác định đúng
11 Xác Chiu tổn thương
phối hợp (gân, mạch
máu, xương)
Giúp cho điều trị và tiên
lượng.
Tránh bỏ sót thương tổn
Xác định chính xác
12 Tư vấn điều trị Giúp người bệnh hiểu rõ
mục đích của điều trị và
an tâm điều tri
Người bệnh hợp tác khi làm thủ
thuật
2. Qui trình kĩ thuật xử trí vết thương phần mềm đơn giản đến sớm
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi, giải thích cho bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn
sàng hợp tác
2 Khám xác định vết thương Xác định mức độ tổn
thương
Xác định đúng mức độ
tổn thương
3 Chuẩn bị dụng cụ, thuốc tế, thuốc
cấp cứu
Tiến hành thủ thuật tốt, an
toàn
Đầy đủ
4 Thử phản ứng thuốc tế: Pha loãng
thuốc tế với nước cất.
Thử test nẩy da ở vị trí mặt trong
căng tay. Sau 5 phút đọc kết quả
Đảm bảo an toàn Xác định đúng có dị
ứng hay không
5 Rửa tay, sát trùng tay, măng găng
mố
Đảm bảo vô trùng Đúng qui trình
6 Sát trùng vết thương Đảm bảo vô trùng Đúng qui trình
7 Gây tế thấm lớp Giảm đau Không còn cảm giác
đau
8 Cắt lọc vết thương: Tay trái cầm
kẹp phẫu tích có mấu kéo mép vết
thương lên. Tay phải cầm kéo, cắt
lọc tổ chức dập nát, bẩn, hoại tử
đến tổ chức sạch.
Làm sạch vết thương Vết thương phải sạch
9 Lấy dị vật tại vết thương Phòng nhiễm khuẩn Lấy được dị vật (cát sỏi)
10
Cầm máu: Dụng pince Kocher
không mấu kẹp mạch máu đang
chảy máu. Dùng chỉ buộc cầm máu
hoặc dụng kim chỉ khâu cầm máu
Hạn chế mất máu thêm Máu không chảy
11 Rửa sạch vết thương bằng oxy già, Phòng nhiễm khuẩn Vết thương sạch
10
B ta din
12
Khâu vết thương: tay trái cầm kẹp
phẫu tích có mấu nâng mép vết
thương lên. Tay phải cầm pince
kẹp kìm. Tiến hành khâu hai mép
vết thương da, không để chồng
mép
Phục hồi vết thương vị trí
giải phẫu
Khâu đúng kỹ thuật
13 Sát trùng lại vết thương Vô trùng Đúng qui trình
14 Băng vết thương có tẩm Betadine
Vô trùng, tránh cọ sát vết
thương
Băng đúng kỹ thuật
15
Kê đơn thuốc, căn dặn bệnh nhân.
Hẹn thay băng, cắt chỉ
Phòng,chống nhiễm trùng Đầy đủ, rõ ràng
TỰ LƯỢNG GIÁ
1. Công cụ
1.1. Bảng kiếm lượng giá
1.1.1. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng hỏi bệnh và thăm khám vết thương phần mềm
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Chào hỏi, giải thích cho bệnh nhân
2 Hỏi về thời gian bị vết thương
3 Hỏi về tác nhân gây vết thương
4
Hỏi về các triệu chứng xuất hiện sau bị thương (đau, hạn chế
vận động..)
5 Hỏi về: Có được sơ cứu không?
6 Xác định vị trí vết thương
7 Xác định kích thước vết thương
8 Xác định Tính chất vết thương dập nát hay sắc gọn
9 Xác định dị vật tại vết thương
10 xác định vết thương đến sớm hay muộn (sốt. thời gian, mủ tại
vết thương, mùi)
11 Xác định tổn thương phối hợp (g8n, mạch máu, xương)
12 Tư vấn điều trị
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 12 bước trên
11
Không đạt: Thực hiện không đủ các bước hoặc đủ 12 bước nhưng bước 11,12
khám khôn đầy đủ, tư vấn không hiệu quả
1.1.2. Bảng kiểm lượng giá kĩ năng chuẩn bị xử trí vết thương phần mềm đơn giản
đến sớm
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Giải thích cho bệnh nhân
Chuẩn bị dụng cụ tiểu phẫu( dụng cụ quan trọng)
- Prince
- Kéo
- Kẹp phẫu tích
- Kim khâu
3
- Chỉ khâu
- Băng
- Gác
- Băng cuộn
- Găng tay
4 Chuẩn bị thuốc tê nôvôcain 1%, nước cất
5 Pha loãng thuốc tê với nước cất
6 Thực hiện test nẩy da: ở vị trí mặt trong cẳng tay.
7 Đọc kết quả thử phản ứng sau 5 phút
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 7 bước trên.
Không đạt: Thực hiện không đủ7 bước hoặc đủ 7 bước nhưng bước 2 thiếu 1
trong 4 dụng cụ quan trọng.
1.1.3. Bảng kiểm lượng giá qui trình xử trí vết thương phần mềm đơn giản đến sớm
STT Các bước thực hiện Có Không
1 Rửa tay
2 Mang găng mổ
3 Sát trùng vết thương
4 Gây tế thấm lớp
5 Cắt lọc vết thương: Tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu
kéo mép vết thương lên. Tay phải cẩm kéo, cắt lọc tổ
chức dập nát, bẩn, hoại tử đến tổ chức sạch
12
6 Lấy dị vật tại vết thương
7 Cầm máu: Dùng pince Kocher không mấu kẹp mạch
8 Rủa sạch vết thương bằng oxy già, betadin
9 Khâu vết thương tay trái cầm kẹp phẫu tích có mấu
nâng mép vết thương lên. Tay phải cầm pince kẹp kim.
Tiến hành khâu hai mép vết thương, không để chồng
mép vết thương
10 Sát trùng vết thương
11 Băng vết thương tẩm betadin
12 Kê đơn thuốc, căn dặn bệnh nhân. Hẹn thay băng, cắt
Tiêu chuẩn đánh giá
Đạt: Thực hiện đúng 12 bước trên.
Không đạt: Thực hiện không đủ các bước hoặc đủ 12 bước nhưng bước 1 hoặc
bước 2 không đúng kĩ thuật rửa tay và mang găng.
1.2. Câu hỏi
Phân biệt đúng sai các câu từ 1 đến 10 bằng cách đánh dấu X vào cột A cho câu
đúng và cột B cho câu sai.
STT Câu hỏi A B
1 Vết thương phần mềm chủ yếu do tai nạn lao động
2 Thời gian được coi là vết thương vô trùng từ 6 - 12 giờ
3 X trí vết thương phần mềm tốt nhất trước 6 giờ
4
Khi gặp trường hợp vết thương phần mềm đến sau 24 giờ cần cắt lọc
kỹ vết thương và khâu da thưa
5
So phì đại, sẹo lồi là do sự phát triển bất thường của chất tạo keo và
mô sơ
16 Không cần thiết tiêm SAT khi vết thương phần mềm nhỏ.
17 Vết thương phần mềm có dị vật nhất thiết phải lấy bỏ
18 Vết thương phần mềm không ảnh hưởng tới cơ năng của chi
19 Mọi vết thương phần mềm nhiễm trùng đều có mủ chảy thấm băng
20 Giai đoạn viêm tấy của vết thương phần mềm thường bắt đầu sau 72
giờ
13
1.3. Tình huống lâm sàng
Tình huống lâm sàng 1:
Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi. Bị dẫm vào mảnh thủy tinh trong khi lao động vệ
sinh cống rãnh. Được đưa tới trung tâm y tế khám. Vết thương gan chân, nông,
không có dị vật. Trạm y tế khám và kê đơn kháng sinh, giảm đau và cho về. Anh
(chị) có nhận xét gì về điều trị của trung tâm y tế xã?
Tình huống lâm sàng 2:
Một bệnh nhân nam, 30 tuổi. Bị tai nan giao thông. Được vào trung tâm y tế xã
khám sau chấn thương 2 ngày. Khám vết thương vùng cẳng chân phải dập nát dài
loạn, xung quanh vết thương nề đỏ. Được xử trí: Gây tế tại chỗ, làm sạch vết
thương, cắt lọc khâu phục hồi vết thương phần mềm.
Theo anh, (chị). Các xử trí của trung tâm y tế có đúng không?. Vì sao?
Tình huống lâm sàng 3:
Một bệnh nhân nam, 30 tuổi. Người dân tộc thiểu số. đến trung tâm y tế huyện
khám vì có vết thương phầmn mềm ở cẳng chân vào ngày thứ 5. Khám vết thương
toác rộng vùng cẳng chân, phía sau dài 20cm. Có mủ chảy ra.
Trung tâm y tế huyện cho thay băng hằng ngày, dùng kháng sinh liều cao.
Tuần sau vết thương khô, được xử trí làm sạch vết thương, tạo một vết thương
mới. Khâu phục hồi vết thương.
Theo anh (chị). Thái độ xử trí của tuyên huyện đúng hay sai? Lí do tại sao?
2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá
- Để tự lượng giá kĩ năng hỏi bệnh, thăm khám vết thương phần mềm cần đọc
bài giảng Thực hành vết thương phần mềm, Bộ môn Ngoại Trường Đại học Y
khoa Thái Nguyên.
- Tự lượng giá tình huống lâm sàng và câu hỏi xem đáp án ở phần cuối môn
học.
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG
THỰC TẾ
1. Phương pháp học thực hành
- Đọc trước bài giảng Vết thương phần mềm. Cùng thảo luận. Có vướng mắc
cần giảng viên tư vấn.
- Tiếp cận với bệnh nhân vết thương phần mềm.
- Khám, đánh giá được thương tổn phần mềm.
- Quan sát giảng viên tiến hành thủ thuật.
14
- Thực hành thao tác mô phỏng hoặc trên bệnh nhân cụ thể.
2. Tài liệu tham khảo
- Vết thương phần mềm. Ngoại chấn thương. Bộ môn Ngoại, Trường Đại
học Y khoa Thái Nguyên.
- Chấn thương chỉnh hình. Nhà xuất bản Y học, 2003.
3. Vận dụng thực tế
- Nhận thức được vết thương phần mềm là thương tổn thường gặp. Không
nên coi thường vết thương phần mềm. Vì dễ để lại di chứng ảnh hưởng tới chức
năng chi và thẩm mỹ hoặc biến chứng nguy hiểm: Uốn ván, hoại thư sinh hơi.
- Tại cộng đồng gặp vết thương phần mềm đến muộn. Thái độ xử trí cần thận
trọng. Nếu giai đoạn viêm tấy cho dùng kháng sinh liều cao phối hợp, giảm đau,
giảm phù nề. Không can thiệp thủ thuật.
- Khi đã có mủ tại vết thương: Cần giải toả ổ viêm nhiễm. Dẫn lưu mủ và
thay băng hàng ngày.
- Đối với vết thương phần mềm do hoả khí, mặc dù đến sớm cần rửa sạch vết
thương, phá ngóc ngách, lấy dị vật. Không được khâu kín vết thương.
- Những vết thương phần mềm nông ở mặt như bị tai nạn chà sát mặt xuống
nền đường, tuy nhiều vết thương nhỏ nhưng dễ ảnh hưởng đến thẩm mỹ.
15
XỬ TRÍ VẾT THƯƠNG LÓC DA
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, sinh viên có khả năng:
1. Tiến hành xác định được nguyên nhân, thời gian bị vết thương lóc da.
2. Khám và đánh giá được vị trí, kích thước vết thương lóc da.
3. Thao tác được kĩ thuật cắt tóc vết thương lóc da.
4. Nhận thức được vết thương lóc da là thương tổn thường gặp. Mảnh da tóc dễ
hoại tử và nhiễm trùng nếu không nắm vững kĩ thuật xử trí.
5. Tư vấn được cho bệnh nhân và gia đình biện pháp dự phòng tai nạn tại cộng
đồng.
Hướng dẫn thực hành các kĩ năng
1. Bảng kiểm hỏi bệnh và thăm khám vết thương lóc da
STT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Chào hỏi bệnh nhân Chuẩn bị về tâm lý Bệnh nhân yên tâm, sẵn
sàng hợp tác
2 Hỏi về thời gian bị vết
thương lóc da
Xác định đến sớm hay
muộn
Xác định chính xác thời
gian
3 Hỏi về nguyên nhân bị vết
thươ