Giáo trình Tin học văn phòng Microsoft Office dành cho người tự học (Phần 3)

TỔNG QUAN VỀ VISIO 2010 Chương trình Visio 2010 là một trong những phân hệ của bộ Microsoft Office 2010, cung cấp cho người dùng nhiều tính năng chuyên dùng cho việc thiết kế các bản vẽ, sơ đổ mạch diện, sơ đồ kiến trúc, sơ dồ phần mềm, máy móc, mô hình tổ chức cơ quan. Chương trình còn cung cấp hệ thống thư viện các linh kiện, các chi tiết nội thất, chi tiết máy móc. Để bắt đáu tìm hiểu các công cụ trong Visio, nhấp chọn Start > Programs > Microsoft Of ice > Microsoft Visio 2010 hay nhấp chọn biểu tượng Microsoft Visio 2010 từ màn hình Desktop dể khởi dộng chương trình. Giao diện làm việc chương trình Visio xuất hiện như hình bên. Yêu cầu dầu tiên khi thuc hiện một bài tập trên chương trình Microsoft Visio là các bạn phải thuc hiện định dạng cho trang thiết kế. Trong mục Choose a Template, cho phép lua chọn các mẫu thiết kế. ở dây ta có 3 mục tùy chọn: Recenterly Used Templates, Template Categories, other Ways to Get Started. Trong các mục này chức các mẫu phân loại như sau: 1. Recenterly Used Templates: Cho biết các mẫu thiết kế dùng gắn nhất. 2. Template Categories: Chứa các mẫu thiết kế phân chia thành nhiều lãnh vực khác nhau. - Business: Mầu sơ đổ mô hình quản trị nội bộ tổ chức. - Engineering: Mẩu sơ dồ kỹ thuật. - Flowchart: Mầu sơ dồ tiến dộ, thứ bậc (lưu dồ). - General: Mẩu sơ dồ tổng quát. - Maps and Floor Plans: Mầu sơ dồ bản dồ và mặt bằng kiến trúc. - Network : Mầu sơ dồ mạng máy tính. - Schedule: Mẫu sơ dồ lịch làm việc. - Sofware and Database: Mau sơ dồ phần mềm và cơ sở dữ liệu.

pdf76 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng Microsoft Office dành cho người tự học (Phần 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VAN PHÓNG - EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC Excel bổ sung trang tính vào trình duyệt PowerPoint. tặ - ứ : t P:e;<:-.íe<ic:vi - MịítCỊạtt föWirPoMrt H <r- j Ịỉrsmỉt&ạự Änfeiilte Siidjt V:v.v&- HiVW'/V Vw* áóíMiSs Jäi 'P Altv.>v&¿ ,~n;> j* $ :: ;hửt - uj? 5fc«p«* * Sreasterï ề> S i 4 B#1 <1 éUtuf* '¿U, 1"V«ÍS HÿMter VvOfiiM SÿîïM7*!s: Mi*c::a' Bvx v : .VMV.'M'AWM'MW.'MWMV.V.VÂW,' fovUv.'.fef:i ........ jäsf. V.V.....Ì_________ 1 » ỊỊŨ as Ä % BÁNG TONG HỢP BÁ N H ÃN G Q U Ỷ 2 Í 2009 5 T T I1 1 K 4 N S T K I Í T S ! 6 # LU 9K Q SC H O ÍA T H A N K T téf» < TV 4 PA V « s C A L C O * 2 «S2S 3 4 S * 2 TK Í ¡M ¡* « H P *. « í 2 TR 5 VÉ CALCCV. í t » a*AO 4 N T i Í Í EP SO N <2 í » * VS e M ÁV ¡M P P 2 ASA J « e V T K Á V 'H EP i-V -.: « » 8¿c 7 VS s WÁV .?< E P ' i ‘1'* 1 2'-; À 2 £ i Z 5 • £ » y AV « ÜP 9 *2 C IS C S Í T - Ỉ y . í v « e p * s » ; i ¿ 2 0 C M ♦5 TN e y ..\Y ;N: E P 5 .W I ¿ 2 0 t2 ¿ 0 î Í TV A Si.<y ỊR- H P *. ASA '$ 'if ỐiV 1 t;I * NHẬP MỘT FILE VĂN BẢN VÀO EXCEL. Bạn có thể nhập các tập tin văn bản từ các ứng dụng khác vào Excel bằng cách sù dụng Text Import Wizard. Sau dó sù dụng Excel dể phân tích dữ liệu. 1. Chọn tab Data. 2. Nhấp From Text trong khung Get External Data. Hộp thoại Import Text File xuất hiện. 262 TIN HỌC VÃN PHÒNG - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯƠI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG Pa>3« Layout ..X J ẳ :| j F ic 3 Í-.ÍCÍSÍ \ íấ FrcẮfcVí» _ 7 f to n t O th e r Exiitlrvg ^ F io m T iv t K Sóụcíês <• CannectiÕRí ¡Set ixi>nn*t £i-âts ý\i:S ĩ 1 Osia 3ỵJ Connections si« R ỉíre íh A iỉ» ì i I I *:* 3. Nhấp vào khung Look in chọn thư mục lưu trữ file văn bản của bạn. 4. Chọn file. 5. Nhấp Import, hộp thoại Text Import Wizard xuất hiện. 6. Nhấp chọn kiểu file mô tả dữ liệu tốt nhất. Delimited: các ký tự như là dấu phẩy hoặc một số ký tự khác tách riêng mỗi cột. Fixed Width: các vùng trống trong các cột dược canh thẳng hàng. 7. Nhấp chọn dòng tại ndi bắt dầu nhập. 8. Nhấp Next. Text Import Wizard - Step 1 ol 3 The Text Wizard has determined that your data is Fixed Width. IF this is correct, choose Next, or choose the data type that best describes your data. ■Original data type"™"™----- ------------ Choose the file type that best describes your data: C Delimited - Characters such as commas or tabs separate each field. ffTFixed ^ idthj - Fields are aligned in columns with spaces between each field. < 1J Start import at row: ỊÌ —7~j File origin: ị 437 : OEM United States Preview of file D:\EXCEL 2010 f GIAN\EXCEl DON GIAN\Huongdan.txt. Li/---------—--------- : PHAH QUOC PHONC"-' 2 .5 0 : 2D3420D07B8CB17ỄBỈ 4 _ m : PHOHCÀHI)THUY6H0THA.i l . CDK sn 3H1F7P267BF1B13CKE Cancel © i , Next > Finish I 263 BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VÄN ph ò ng - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC 9. Các đường mũi tên chỉ định cột phân tách dữ liệu. - Muốn tạo dường phân tách, nhấp trò vào vị trí mong muốn trong bảng Data preview. - Để xóa dường phân tách, nhấp dúp vào dường. Muốn di chuyển dường phân tách, nhấp giữ chuột và kéo di chuyển. 10. Sau khi tùy chỉnh, nhấp Next. 11. Bên dưới Column data format, chọn General dể chuyển dổi giá trị số thành số, giá trị ngày thành ngày, và các giá trị còn lại chuyển thành văn bản. 12. Nhấp Finish. m TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG 13. Hộp thoại Import Data xuất hiện. Nhập vào khung Existing worksheet địa chỉ ô đầu tiên nhập liệu hoặc nhấp chọn một ô trong trang tính. 14. Nhấp OK. Lưu ý: • Excel có một tùy chọn, bạn có thể sử dụng các ô riêng lẻ để ngắt cột. Tính năng này hoạt dộng rất giống Text Import Wizard. Bạn chọn các ô muốn chia, sau dó nhấp vào Text to Columns trên tab Data, Convert Text to Columns Wizard sẽ mở ra. sử dụng nó dể phân chia ô vào cột. • Bạn có thể xuất trang tính Excel như là một file văn bản. Excel cung cấp cho bạn các dịnh dạng riêng biệt dể chọn, gồm có: .prn, .txt, .CSV, .dit, và .slk. Muốn xuất một trang tính như là một file, nhấp chọn File > Save As, sau dó chọn dịnh dạng khác trong khung Save as Type của hộp thoại Save As. SỬ DỤNG EXCEL VỚI MAIL MERGE Sử dụng Mail Merge dể tạo các nhãn thư, mẫu chữ, in bao thư, thư mục và các tài liệu hữu Ich khác, sử dụng Excel với Mail Merge gốm ba bước chính. • Đầu tiên, tạo một danh sách Excel gốm dịa chỉ hoặc cấu trúc dữ liệu. • Thứ hai, truy cập vào danh sách trong Word. • Thứ ba, sử dụng Mail Merge hợp nhất danh sách vào trong tài liệu Word. Bạn có thể sử dụng Mail Merge VỚI các chữ cái, phù hiệu tên, nhãn dĩa CD, nhãn máy tính xách tay, thẻ kinh doanh, và nhiều hơn nữa. 265 BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VÂN PHÒNG • MICROSOFT EXCEL DÀNH CHO NGƯỪITựHỌC Trên tab Mailings, nhấp Start Mail Merge và chọn một tùy chọn. Word tự dộng dịnh dạng dầu ra phù hợp với yêu cầu của bạn. Sau khi nhập danh sách Excel vào Word, có thể sử dụng tùy chọn Edit Recipient List chỉnh sửa. 1. Nhập một danh sách vào trong Excel. 2. Nhấp biểu tượng Save trên thanh Quick Access lưu văn bản. j; N < 3 © i ’ in sari ?age Layou t ?0 tmuLas D ata Ps* I ^ Calibri - Ị 11 » .¿V" A — = : = 1 2J * B Ü » :•■] * : & •> A » ffl mm mil l M'i -l w IIV I T' ll G ip b o s fd •» : Fo «Ỉ -i: E 1 7 ▼ -, w \ .... A..........:....... a .... i € :............. D E T ĩ ; í N G A Y SO H D K H A C H H A N G TE N H A N G SO L U O N G 2 3*1/2001 QI.-KĐ 3 STGOOl 0 2 /K D C H A U llJ N H G A O N EP i * ” © 4 3/2/2001 0 3 .K D S U V B IA 340; 5 3.2/200 i 0 4 .K Đ Đ A N H G A O Ỗ20: 3. Nhấp nút Close (X) dóng cửa sổ soạn thảo Excel. 4. Mở cửa sổ soạn thảo Word. 5. Nhấp tab Mailings. 6. Chọn Select Recipients, một trình dơn xuất hiện. 7. Nhấp chọn Use Existing List. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện. 266 TIN HỌC VAN PHÓNG - MICROSOFT EXCEL D A W CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG 8. Nhấp vào khung Look in, chọn thư mục lưu file Excel. 9. Nhấp chọn file. 10. Nhấp Open. Hộp thoại Select Table xuất hiện. 11. Nhấp chọn trang tính có danh sách của bạn. 12. Không chọn tùy chọn First row of data contains column headers nếu danh sách của bạn không có tiêu dề cột. 13. Nhấp OK. 2B7 BÀI TẬP 17: MỞ RỘNG TIN HỌC VAN PHÙNG ■ MICRŨSOTĨ EXCEL DANH CHŨ NCƯO'1 Tự HỌC Khi đó, Word nhập danh sách Excel của bạn. 14. Trên tab Mailings, nhấp vào Edit Recipient List. Hcr* í ỉm*:: ¡3 -¿•ỳ* u*/v vt R«í*: «ru«ỉ £r*v«fcípe; labels $t*rr 5 * «ri ’•■ Ar.íqt " R<**..ịjif.nU' R«ry. !•; ; Mst?!i\îi : RtviívV vis«; Ađci-írt-; y h y à |j5;| & í!ưi<sv■Ụ4) : ::.] Isẫl ă • Müi-'h fieias '•■■jîrfp--' A fk irfv î Ct'««i:ng Îrcirît M«rçe B ic c k f i * w * î* t fjÿlvS I l l i * I Mail Merge Recipients ■ Si y IXI T h is is t h e lis t o f re c ip ie n ts t h a t w in b e u s e d in y o u r m e rg e . U s e th e o p t io n s b e lo w t o a d d t o o r c h a n g e y o u r l is t . U s e th e c h e c k b o x e s t o a d d o r r e m o v e re c ip ie n ts f r o m th e m e r g e . W h e n y o u r l is t is r e a d y , d ic k O K ._______________________________________ ■ Data's OU ce 1 (y 1NGẠỴ ỵ liSOHD [ KHACH HẦN3 ▼tjÈNHÀNG ▼ 1SO LÜONG 3/1/2001 I 01/KI) 1 CHÁU ĩ GAO O tfià ; - 'J. Book3xl.x p 2/1/2001 02/KD LINH NEP 280 Book3.xls« P 3/2/2001 03/KD suu BIA 340 Book3.xlsx p 3/2/2001 04/KD DANH GAO 630 Book3 xlíx ; P 3/3/2001 05/KD NGHIA ; KEO 450 Book3.xlsx : p 3/3/2001 Q6/KD ĩ l KEM 550 Book3.xlsx p 3/4/2001 01/NB DAN SUA 700 Book.3 xlsx p 3/4/2001 02/NB TRONG GAO 550 Book3.xlsx p 3/5/2001 01 /XK THUY NEP 390 I b n ; D a ta S o u rc e B o o k 3 .x ls x A . R e fin e r e c ip ie n t l is t >T s o f t . . . lii '1? Find duplicates. ■■ Find recipient... T Validate addresses.. Hộp thoại Mail Merge Recipients xuất hiện. Danh sách của bạn dã có trong một thư hợp nhất. Lưu ý: > Khi tạo một danh sách Excel dành cho mail-merge, trước tiên là xác dịnh các dữ liệu cần dùng. Ví dụ, dối với phù hiệu tên, không cần thông tin địa chỉ nhưng bạn cần một cột mới dể nhập dữ liệu. Đoi với các nhãn vận chuyển, cần có số ID khách hàng thêm vào thông tin địa chỉ. Khi làm nhiều bài tập, bạn có thể sử dụng các danh sách hiện có như là các mẫu dể tạo ra những cái mới. > Hộp thoại Mail Merge Recipients hiển thị tất cả các dữ liệu trong danh sách. Bạn có thể sử dụng nó dể chọn lọc, sắp xếp danh sách trước khi thưc hiện thư hợp nhất. Bạn cũng có thể sử dụng nó dể tìm bản sao trong danh sách hoặc dể tìm một người nhận cụ thể. ZB8 TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO BÀI TẬP 18 TỔNG QUAN UỂ VISIO 2010 Chương trình Visio 2010 là một trong những phân hệ của bộ Microsoft Office 2010, cung cấp cho người dùng nhiều tính năng chuyên dùng cho việc thiết kế các bản vẽ, sơ đổ mạch diện, sơ đồ kiến trúc, sơ dồ phần mềm, máy móc, mô hình tổ chức cơ quan.... Chương trình còn cung cấp hệ thống thư viện các linh kiện, các chi tiết nội thất, chi tiết máy móc... Để bắt đáu tìm hiểu các công cụ trong Visio, nhấp chọn Start > Programs > Microsoft Of ice > Microsoft Visio 2010 hay nhấp chọn biểu tượng Microsoft Visio 2010 từ màn hình Desktop dể khởi dộng chương trình. Giao diện làm việc chương trình Visio xuất hiện như hình bên. Yêu cầu dầu tiên khi thuc hiện một bài tập trên chương trình Microsoft Visio là các bạn phải thuc hiện định dạng cho trang thiết kế. Trong mục Choose a Template, cho phép lua chọn các mẫu thiết kế. ở dây ta có 3 mục tùy chọn: Recenterly Used Templates, Template Categories, other Ways to Get Started. Trong các mục này chức các mẫu phân loại như sau: 1. Recenterly Used Templates: Cho biết các mẫu thiết kế dùng gắn nhất. 2. Template Categories: Chứa các mẫu thiết kế phân chia thành nhiều lãnh vực khác nhau. - Business: Mầu sơ đổ mô hình quản trị nội bộ tổ chức. - Engineering: Mẩu sơ dồ kỹ thuật. - Flowchart: Mầu sơ dồ tiến dộ, thứ bậc (lưu dồ). - General: Mẩu sơ dồ tổng quát. - Maps and Floor Plans: Mầu sơ dồ bản dồ và mặt bằng kiến trúc. - Network : Mầu sơ dồ mạng máy tính. - Schedule: Mẫu sơ dồ lịch làm việc. - Sofware and Database: Mau sơ dồ phần mềm và cơ sở dữ liệu. 269 BÀI TẬP 18: TONS QUAN VÉ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC 3. Other Ways to Get Started: Các mẫu sơ dồ cung cấp từ trang chủ Office.com (Liên hệ download), mẫu bố trí trống, mẫu sơ dồ dùng ví dụ có sẵn... Trong chương trinh, hệ thông công cụ dược ứng dụng công nghệ Ribbon hoàn toàn mới. Các trình dơn dều dược bố trí theo cấu trúc mở trên giao diện dể người dọc dễ dàng thiết kế. Hệ thống trình dơn bao gồm: File, Home, Insert, Design, Data, Process, Review, View. Trình dơn File: Chứa các nhóm lệnh cho phép tạo một bài thiết kế mới (New), hiệu chỉnh các thông tin thuộc tính chương trình (Options), lưu trữ (Save) và mỏ (Open) các file dã thiết kế, in ấn (Print)... Ị i i t l l# Hera« insert ùtíier. O st* Serie* V:«*.' ềă S3VỈ ™8OT8*8r li. S3« fti Inform ation about Drawing;? w Open ÿ..,. Remove p«rs«rtal Infemistio« 3 CtOM &■ You c*n remove hidden or Personal inỉormatisn that you may riot swsh te share. Remove Personal1 information Trình dơn Home: Chứa các nhóm lệnh: Clipboard, Font, Paragraph, Tools, Shape, Agrange... cho phép hiệu chỉnh cắt dán tài liệu, kiểu chữ, cỡ chữ, nội dung trang, công cụ thiết kế, hình dạng, sắp xếp... MMt« : 3rot'A Jf*. :-;v Yịeiỉ '..... ợệị Ci ben • I2pt V V ì m m' ■ IG;* ft:- •* s S 3 B X ÜVK " ■ì r :ẦD 1 l ĩ Ảà ¿¡¡t ;=' * ■ ■ • ••••• mam*... A '•>*. & itotfoy.' v ; ; Autw ASýtì v ỳ*.Ä spacĩ v v::ị *■ Trình dơn Insert: Chứa các nhóm lệnh: Pages, lllustrations, Diagram Parts, Links, Text_. cho phép hiệu chỉnh xóa trang phác thảo, chèn hình ảnh và phim, chèn biểu dồ, chèn dường dẫn web, chèn các biểu tượng toán học... 270 TIN HỌC VAN PHÒNG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẾ VISIO m m Hem* ; Smrt Ị Data Pỉữĩm RẠstlí ỵít*t ũ k . . . r í ; E & i J _ 1 ; L .J l í i ị i A i ị i f j 1 Ç | ; Blank ?iíji - . HỞXM dtp Cối> Ait i>rđvvm$ i ỉiỉiỉí c«nf»l««r Callatbt Cilâÿmst Patti Text ■>' Box' >*•*: OojéA :* " 3 Trình đơn Design: Chứa các nhóm lệnh: Page Setup, Themes, Backsgtounds, Layout... cho phép hiệu chình thuộc tính trang, kiểu nền, màu nền, chú thích, chuyển hướng các đối tượng trên trang... Trình đơn Data: Chứa các nhóm lệnh: External Data, Display Data, Show/Hide... cho phép hiệu chỉnh dữ liệu thông qua các chương trình cơ sở dữ liệu Excel, Access, ẩn hay hiện bảng cơ sở dữ liệu dể hỗ trợ cho việt nhập số liệu... l i * H >;•{ :T: ÍT’ fil■&»ér trrtert Design D ili Link Data Automatically Ref resh to Shapes Link A l l ' External Data Data Insert Graphic:.v legend' Display Data Prcte” Revnw VtsrW : if:; Shape Data Window ! ÜI External Data Window Ị : Show/H-ds Trình dơn Process: chứa các nhóm lệnh: Subprocess, Diagram Validation, SharePoint Workflow._ cho phép thực hiện kiểm tra, xử lý các mô hình hay cấu trúc của bản thiết kế, truy cập hay xuất Shapepoint Workflow... Home insert Design Data '■¡cress Review view - . : • : | || , ipso?« Thts Issue •■'ỳ.'Xs .....ị Lwj&j i.o vï to iïim ; Check 1 3 Issues Window Import Export txiứiĩ-g ■ iwteU-tn Diagram ' ¿iîbpr-ocsss CLagtam Va:Kiat:OD ¿rtsrsPDijTt vVsffcficw# : Trình dơn Review: Chứa các nhóm lệnh: Proofing, Language, Comments, Markup, Reports... cho phép thực hiện kiểm tra chính tả, ngôn ngữ, tạo dánh giá hay ghi chú trong bài thiết kế, dánh dấu... BÀI TẬP 18: TỐNG QUAN VẼ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỜI Tự HỌC Trình đơn Review: Chứa các nhóm lệnh: Views, Show, Zoom, Visual Aids, Window, Macros... cho phép thực hiện quan sát bản vẽ dưới nhiều dạng khác nhau, giúp hiển thị lưới trên nền bài thiết kế, hiển thị trang dưới dạng nhiều cửa sổ khác nhau... m u ị Msíái; iític-r ï'.y.if-'. Oòx-x .-«V. ị , W. . . r ,. v"; îw iîr £0 •4 •> ■ *viAiiiiĩ Ỉ.Ù *.V;r»ciovv >'.ft6-Cere:«ct vir) Ártữrtịíi Á!Í : Hissât Ftí« ■ ’ - V: C:::v"îî tones • ■ìi 'mằ vitíiíttií *3v-0:î î'ife’XMtoiW ** : *■ Ị V:x::v •;:>>> • ■ CÁC BƯỚC THỰC HÀNH TRÊN MỘT s ơ Đổ THIẾT KẼ' c ơ BẢN: Sau khi tham khảo hệ thống công cụ của chương trình dược trình bày ở trên, các bạn hãy tiếp tục tìm hiểu chi tiết phán áp dụng công cụ trên sơ đố. Để dễ dàng hơn, hãy tạo một sơ dổ dơn giản theo các hướng dẫn sau: Sau khi khởi dộng chương trình, nhấn chọn trình dơn File > New > chọn template Audit Diagram. Bên phải cửa sổ xuất hiện dạng biểu dồ dã chọn, nhấp chọn hệ dơn vị Metric Units (hệ mét), sau đó chọn nút Create dể khởi tạo. Z7Z TIN HỌC VAN PHONG - MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯỪI Tự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẾ VISIO Cửa sổ chương trình được chia thành 3 khu vực thiết kế như sau: - Khu vực 1 (shapes): Biểu diễn các thư viện các chi tiết dể thực hiện sơ dồ. Các mục More Shapes, Quick Shape, Arrow Shapes... chứa danh sách các hình ảnh phục vụ cho biểu dố (nhấn chọn vào mục dể mở nội dung bên trong). - Khu vực 2: Hiển thị thanh chứa các công cụ. - Khu vực 3: Trang thiết kế sơ dồ, biểu dồ và nhập nội dung. Bước dầu tiên, trong bảng thiết kế, chúng ta sẽ làm quen với cách nhập nội dung chữ và xử lý chúng trên trang thiết kế. Để nhập nội dung hay tiêu dề, nháp chọn trình dơn Home > Text. Tiếp theo, dùng chuột kéo chọn một khung nhập nội dung trên trang phác thảo như hình: B -íii-t D-ÌSÍỘ» D iỉs ! i •ĩ Paint*:- ?ÌB - ¿T® X ^ Une » I A t*Kt -gụ H ShïSovyv i1 i 11 I1 ii ! A ổ ĩt i îi.'.t i- 'i S;- >«<«<.-! «xtstevj T— :-------------- ------------------------- 1-Ị - t*x t ■ Trước khi nhập nội dung, nhấp chọn font chữ và size chữ trong trình dơn Home. Thực hiện theo hướng dẫn của hình minh họa: Hosts iọssrỉ Design Data Process PỊỊỊ Mspt Recently Used Fonts fJir Times New Roman i V Ml-Helve X A ® = = A . & Sau khi chỉnh kiểu chữ như mong muốn, ta nhập nội dung từ bàn phím và nhấp phải chuột vào khung này dể thay dổi một số cách canh chỉnh và màu sắc cho nó. Times New Roreat " h B I y A 5 pt. HT 3 p t. 9 p t LG a t. i l pt. 12 p t. A4 pfc 16 p i m Pt. 33 St. k ' ỖS St. H 273 BÀI TẬP 18: TỒNG QUAN VẼ VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯâl Tự HỌC Ngoài cách hiệu chỉnh trực tiếp như hình minh họa, các bạn có thể nhấp chọn các lệnh này từ trình đơn Home. Ví dụ: Chọn màu sắc cho tiêu dế như hình bên. Trên tiêu dề, màu sắc sẽ thay dổi như hình dưới. .............. * ; ;...........*? Bước tiếp theo, thực hiện chèn nền và màu sắc nền cho toàn trang thiết kế. Tùy vào nội dung sơ dổ thiết kế mà người dùng có thể lựa chọn một trong những kiểu bố trí cho thích hợp. Tất cả các nhóm lệnh hỗ trợ nằm trong trình dơn Design. Để chèn nền, nhấp chọn trình dơn Design sau đó chọn một trong những kiểu nến mà thư viện chương trình cung cấp. M :: T f c w x r : * 3k v v :w ;:< ỵ . 5............. 8 Bufcî-fci i 1 1 1 ¡ p i 1 “ 1 a aa lim « ft jju ßBß i ' — ề I...... ft L.... 1 4 :y.-< 5 . I'oSi' c a « i ft 1 | W | Ị r ® 1 ịỊ É 1 a« ft Khi dã chọn kiểu bố trí cho trang, nhấn lệnh Backgrounds sau dó chọn nền thích hợp. Chọn xong nhấp nút Background Color dể thay dổi màu nền dã chèn. ■ yse Dsisuä The»« Calws m &A ghHimỉ Cồioí 1 ị ' 1 À i l l i l f l f i îïamfcitf Colors ^ & SI m m m n & M I Ha Fi» Ị % More Cotoiỉ,,. V? : : : 1•...Il : 9 m *vK 3a<fc-3f öbCus Ị Connectai!. pjgc v Ha ũ-ttlMỹiourni !:: SadijjretesraJi : : ¡Solid: — 3.. Z74 TIN HỌC VAN PHÒNG • MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯÒÌ ĩ ự HỌC BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VẼ VISIO Ta CÓ kết quả tiêu để đã tạo như hình bên. Sau khi tạo xong tiêu đề, chúng ta sẽ tạo thêm các đánh dấu và trang trí ờ đầu trang thiết kế. Để thêm phần trang trí dầu trang, nhấn chọn lệnh Borders & Titles tại trình dơn Design. Trong mục chọn Borders & Titles xuất hiện các kiểu dáng dường viền và tiêu để, nhấp chọn kiểu thích hợp cho bài thiết kế. Trên dầu trang, tiêu dể và viển sẽ dược chèn vào như hình dưới. Nếu muốn cách bố trí này áp dụng cho tất cả các trang thiết kế, nhấp chuột phải vào kiểu viển dã chọn sau dó chọn Apply to All Pages. S o rtë m a cid T itle s Apply to ¿¡Il Pag-S V t o ¿U f> en t p»9 e A d« ' to Q u ick A rc « SS T ç * ÎS * r Các phần trang trí chèn vào trang sẽ có màu sắc mặc định. Nếu muốn thay dổi chúng cho phù hợp, nhấp chọn nút lệnh Colors (nằm trong trinh dơn Design). Danh sách cách bố trí và màu sắc cho phần tiêu dề xuất hiện, nhấp vào một trong số dó dể gán màu Nếu các mẫu màu của nển cho tiêu dế không thích hợp, các bạn có thể lựa chọn tạo mới theo ý mình bằng cách: Nhấp chọn vào dòng lệnh Create New A a * Aa ta□1n ị A a 05 1 8ầ§ Theme Colors ở cuối 1... 1 T:!! í----- i &i hộp thoại Colors dược đổ xuống. Oíà te ĩh«r«í £oìars,.. Hộp thoại New Theme Colors xuất hiện, trong dó có thể dặt tên cho hệ màu nền sắp tạo vào khung Name. Tiếp theo, nhấn chọn vào các ô Theme colors dể thay dổi màu sắc chữ, dường viền, nển, bóng..., sau khi chọn xong nhấp nút OK dể dồng ý thiết lập. 275 BÀI TẬP 18: TỔNG QUAN VË VISIO MICROSOFT VISIO DÀNH CHO NGƯƠI Tự HỌC New'henvstoiö'S l l ö i l «smmmmÄ ^ Ä l l l Geneváí- Mairie; Ịrhene Colors. ¿ Ti'.sne colors ■ r ị Text Accent m r ị tu e WÊ& Accent 2 ■ |H ’ Caimecior Ü Ü Accent 3 r ĩ R# M B Accent 4 o - : « ' “auem B B Accent 5 i ü - Ị Shäcw sr o ;* Saooycưxl Aa msim p Ä«llv ị ị Canee Các thay dổi màu dã thiết lập sẽ hiển thị trực tiếp trên tiêu để như hình dươi. Để thay dổi nội dung của tiêu dề, nhấn chọn phán nền V B ackg round-1 ở cuối giao diên thiết kế. Tiếp theo, nhấp chọn phần tiêu dể cán thay đổi sau dó nhập nội dung và tùy chỉnh kiểu chữ, màu chữ và kích cỡ cho thích hợp. Ta có kết quả minh họa như hình dưới. ► M • í '-3Cịe• 1 V 8 m k 0 fữ u n ổ - í |s Angte; c* ị Enyárh i'ư s } ; ' Ngoài ra, dể thêm phần sinh dộng và hấ
Tài liệu liên quan