Giới thiệu chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Không áp dụng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên DNNN Công ty CP niêm yết trên thị trường chứng khoán HTX nông nghiệp và HTX tín dụng Trường hợp các DNNVV muốn áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 thì phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp mình và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán DNNVV phải thực hiện từ đầu năm tài chính và thông báo cho cơ quan Thuế.

ppt52 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỤC THUẾ TỈNH ĐẮKLẮK GIỚI THIỆU CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA BMT, 3/2009 * NỘI DUNG TRÌNH BÀY 3. Hệ thống báo cáo tài chính 4. Chế độ chứng từ kế toán 5. Chế độ sổ kế toán * QUY ĐỊNH CHUNG Chế độ kế toán DNNVV áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa (Theo NĐ90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế Công ty TNHH Công ty CP Công ty Hợp danh DNTN và HTX * QUY ĐỊNH CHUNG Không áp dụng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên DNNN Công ty CP niêm yết trên thị trường chứng khoán HTX nông nghiệp và HTX tín dụng Trường hợp các DNNVV muốn áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 thì phải thông báo cho cơ quan Thuế quản lý doanh nghiệp mình và phải thực hiện ổn định ít nhất trong thời gian 2 năm. Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán DNNVV phải thực hiện từ đầu năm tài chính và thông báo cho cơ quan Thuế. * QUY ĐỊNH CHUNG Các chuẩn mực áp dụng đầy đủ Các chuẩn mực áp dụng và không áp dụng * QUY ĐỊNH CHUNG Các chuẩn mực áp dụng không đầy đủ Các chuẩn mực áp dụng và không áp dụng Phân bổ chi phí sản xuất chung cố định theo công suất bình thường máy móc thiết bị. * QUY ĐỊNH CHUNG Các chuẩn mực áp dụng không đầy đủ Các chuẩn mực áp dụng và không áp dụng Áp dụng hồi tố đối với thay đổi chính sách kế toán. * QUY ĐỊNH CHUNG Các chuẩn mực không áp dụng Các chuẩn mực áp dụng và không áp dụng * QUY ĐỊNH CHUNG Chữ viết: Tiếng Việt Chữ số: Chữ số Ả rập: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu … phải đặt dấu chấm (.); sau chữ số đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) Đơn vị: Ký hiệu quốc gia: “đ”; Ký hiệu quốc tế NVD Đơn vị đo lường: Áp dụng theo quy định của nhà nước Chữ số, chữ viết, đơn vị tính sử dụng trong kế toán: * QUY ĐỊNH CHUNG Kiểm kê tài sản: DNNVV phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp sau: - Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính - Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp - Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp; - Xảy ra hoả hoạn, thiên tai và các thiệt hại bất thường khác - Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ nhà nước có thẩm quyền; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật Kỳ kế toán: 01/01 – 31/12 trường hợp khác phải thông báo cho cơ quan thuế biết * QUY ĐỊNH CHUNG Hình thức và thời hạn công khai báo cáo tài chính: Việc công khai báo cáo tài chính được thực hiện theo các hình thức: Phát hành ấn phầm Thông báo bằng văn bản Niêm yết Các hình thức khác theo quy định của pháp luật Nội dung công khai báo cáo tài chính bao gồm: Tình hình tài sản, nợ phải trả và vố chủ sở hữu Trích lập và sử dụng các quỹ; Kết quả hoạt động kinh doanh Thu nhập của người lao động Công khai báo cáo tài chính * QUY ĐỊNH CHUNG Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán: - Tài liệu kế toán phải lưu trữ 5 năm - Tài liệu kế toán phải lưu trữ 10 năm - Tài liệu kế toán phải lưu trữ vĩnh viễn Loại tài liệu phải lưu trữ: - Chứng từ kế toán. - Sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp - Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị - Tài liệu kế toán có liên quan khác Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán Thời điểm tính thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán: * HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Quy định chung: - Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. Hệ thống TK từ cấp 1đến cấp 2 và các tài khoản ngoài bảng - Các DNNVV nghiên cứu vận dụng cho phù hợp, có thể chi tiết hoá các tài khoản để phù hợp với đặc điểm của đơn vị - Muốn bổ sung tài khoản cấp 1 và cấp 2 phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính - Có thể mở thêm tài khoản cấp 2 và 3 đối với những tài khoản không có quy định tài khoản 2 và 3 tại Danh mục Hệ thống tài khoản nhằm phục vụ nhu cầu quản lý của doanh nghiệp mà không cần phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. * HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Loại TK Tài sản ngắn hạn có 15 tài khoản và chia thành 5 nhóm Nhóm 1: TK11- Vốn bằng tiền Nhóm 2: TK12- Đầu tư tài chính ngắn hạn Nhóm 3: TK13- Các khoản phải thu Nhóm 4: TK14- Ứng trước Nhóm 5: TK15- Hàng tồn kho TK nào có thể có số dư bên có? Trong trường hợp nào? DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mục đích của việc lập báo cáo tài chính - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. - Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. QUI ĐỊNH CHUNG * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUI ĐỊNH CHUNG Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1. Báo cáo bắt buộc - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUI ĐỊNH CHUNG Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1. Báo cáo bắt buộc - Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: - Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN 1.2 Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: - Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUI ĐỊNH CHUNG Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính b. Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần và các hợp tác xã thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. c. Đối với doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUI ĐỊNH CHUNG Nơi nhận báo cáo tài chính năm được quy định như sau: * HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DNN Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09-DNN DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1 - Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 2 - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán. 3. Mẫu chứng từ kế toán Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc Mẫu chứng từ kế toán hướng dẫn QUY ĐỊNH CHUNG * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN QUY ĐỊNH CHUNG Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán - Chứng từ kế toán ban hành theo CĐKT doanh nghiệp nhỏ và vừa gồm 5 chỉ tiêu: + Chỉ tiêu lao động tiền lương; + Chỉ tiêu hàng tồn kho; + Chỉ tiêu bán hàng; + Chỉ tiêu tiền tệ; + Chỉ tiêu TSCĐ. - Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành). * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN QUY ĐỊNH CHUNG Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây: - Tên và số hiệu của chứng từ kế toán; - Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán; - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán; - Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; - Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán; Những chứng từ dùng làm căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán. * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN QUY ĐỊNH CHUNG Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định. Việc ghi chép chứng từ phải rõ ràng, trung thực, đầy đủ các yếu tố, gạch bỏ phần để trống, không được tẩy xoá, sửa chữa trên chứng từ. Trường hợp viết sai cần huỷ bỏ, không xé rời ra khỏi cuống. * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN QUY ĐỊNH CHUNG Nghiêm cấm các hành vi sau đây: - Giám đốc và kế toán trưởng đơn vị ký trên chứng từ trắng, mẫu in sẵn; - Chủ tài khoản và kế toán trưởng ký séc trắng; - Xuyên tạc nội dung kinh tế của chứng từ; - Sửa chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế toán; - Hủy bỏ chứng từ khi chưa được phép; - Hợp pháp hóa chứng từ kế toán. * CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN QUY ĐỊNH CHUNG – TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Hà Nội, 03/2008 * Mô hình hệ thống Website 1. Web server Software Windows server 2003 IBM Http server 6.0 Chức năng Http server Nhận và trả lời các Http request 2. Application server Software Windows server 2003 Websphere Application server 6.0 (Network Deployment) Hà Nội, 03/2008 * Mô hình hệ thống Website Apache Tomcat Apache Active MQ Chức năng : deploy ứng dụng, xử lý các chức năng nghiệp vụ Cài đặt 4 ứng dụng Website cục Ứng dụng Live (gdt_live) : là trang website, phục vụ trong mạng nội bộ Cục thuế Ứng dụng CMS (gdt_cms) : là trang quản trị, phục vụ ban biên tập Website và người quản trị Ứng dụng Working (gdt_working) : là trang xem trước, xem và kiểm tra trước các tin bài sẽ đăng lên Website Cục, phục vụ ban biên tập Hà Nội, 03/2008 * Mô hình hệ thống Website Ứng dụng truyền tin (tps-data-exchange-1.0) : phục vụ truyền tin giữa Cục và Tổng cục Database server Software Windows server 2003 Oracle 9i Gồm các database TTTKCT : lưu các tin bài, văn bản … DATAEXC : database trung gian cho việc truyền tin Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Mục đích : đồng bộ dữ liệu giữa Website của ngành Thuế với Website của Cục Có thể quản trị hệ thống trao đổi dữ liệu bằng tay hoặc tự động Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Đăng nhập User : admin Pass : admin Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Các chức năng của hệ thống Chờ duyệt : cho phép thực hiện việc truyền các tin bài mà Cục muốn truyền lên Tổng cục Truyền theo yêu cầu : cho phép nhập các yêu cầu về tin bài mà Cục muốn Tổng cục truyền xuống đồng thời giải quyết các yêu cầu truyền tin bài theo yêu cầu của Tổng cục Thống kê : cho phép người quản trị biết được những tin bài nào đã được truyền đi, những tin bài nào đã được nhận… Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Quản trị : chức năng cho phép chỉnh sửa thông tin cá nhân, tạo người sử dụng mới Chức năng khác : bao gồm các chức năng cho phép kiểm tra việc kết nối truyền tin giữa Cục và Tổng cục có hoạt động hay không Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng chờ duyệt Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng truyền theo yêu cầu Nhập yêu cầu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu 3 cách nhập contentId Nhập 1 contentId Nhập nhiều contentId, cách nhau bởi dấu “,”, ví dụ : contentId1,contentId2,contentId3 v..v Nhập một khoảng contentId, cách nhau bởi dấu trừ “-”, ví dụ : contentId1-contentId2 Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Giải quyết Yêu cầu đến Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng thống kê Danh sách các bài đã truyền Danh sách các bài đã nhận Danh sách các yêu cầu gửi đi chưa đc đáp ứng Danh sách các yêu cầu gửi đi đã được đáp ứng Danh sách các yêu cầu gửi đến đã được đáp ứng Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng Quản trị Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng khác Truyền thử Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Trường hợp nhấn nút Truyền ứng dụng sẽ truyền một file tên Tổng cục, nếu sau khi truyền trên Tổng cục có file CTHaNoiNameTest.txt trong thư mục C:\Program Files\Apache Software Foundation\apache-tomcat-5.5.16_cms\webapps\tps-data-exchange-1.0\digitalAssets\ của ứng dụng trao đổi dữ liệu của Tổng cục thì có nghĩa là đã truyền thành công Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Trường hợp bạn nhấn nút Truyền yêu cầu đến TCT thì ứng dụng sẽ gửi một yêu cầu đến Tổng cục, Tổng cục nhận yêu cầu và truyền lại cho Cục một file là ContentReceivedByOrderCTHaNoi.txt. Nếu bạn kiểm tra trong thư mục C:\Program Files\Apache Software Foundation\apache-tomcat-5.5.16_cms\webapps\tps-data-exchange-1.0\digitalAssets\ của ứng dụng trao đổi dữ liệu của Cục thuế có file ContentReceivedByOrderCTHaNoi.txt thì quá trình truyền yêu cầu và đáp ứng yêu cầu đã thành công Hà Nội, 03/2008 * Giới thiệu hệ thống trao đổi dữ liệu Chức năng khác Đồng bộ dữ liệu : đang trong quá trình phát triển Hà Nội, 03/2008 * Hà Nội, 03/2008 * HỎI ĐÁP Tổng cục Thuế
Tài liệu liên quan