Tương tác điện từ mạnh hơn gấp 40 lần tương tác hấp dẫn
Tương tác hấp dẫn van der Waals được gây ra bởi biến thiên trong chuyển động dipole điện của nguyên
tử và phân cực lẫn nhau. Chúng tồn tại giữa các loại phân tử và nguyên tử và hiệu quả ở khoảng cách
vài Å đến vài trăm Å. Lực giữa các nguyên tử ≈ r-7, giữa hai mặt ≈ r-3, giữa một hình cầu và một mặt
phẳng ≈ r-2
Lực đẩy ở khoảng cách rất ngắn (≈ Å). F ≈ r-n, ở đó n > 8.
Lực mao dẫn: một lớp nước ngưng tụ trên bề mặt mẫu ở độ ẩm bình thường, tip sẽ bị hút về phía mẫu
bởi mặt lồi của giọt nước và bị dính trên mẫu. Đó là vấn đề quan trọng của ảnh AFM
Lực từ
Lực tĩnh điện
Lực hoá học: liên kết ion, cộng hoá trị, kim loại (bị hút ở khoảng cách ngắn cỡ vài Å)
Số nguyên tử của tip bị ảnh hưởng bởi phép đo, phụ thuộc bản chất của tương tác
Mội trường phải được chú ý(khí, lỏng, rắn). Hằng số điện môi và lực vander walls bị ảnh hưởng bởi
môi trường
67 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu kính hiển vi lực nguyên tử (AFM), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.1
Giới thiệu kính hiển vi lực nguyên tử(AFM)
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.2
Tương tác điện từ mạnh hơn gấp 40 lần tương tác hấp dẫn
Tương tác hấp dẫn van der Waals được gây ra bởi biến thiên trong chuyển động dipole điện của nguyên
tử và phân cực lẫn nhau. Chúng tồn tại giữa các loại phân tử và nguyên tử và hiệu quả ở khoảng cách
vài Å đến vài trăm Å. Lực giữa các nguyên tử ≈ r-7, giữa hai mặt ≈ r-3, giữa một hình cầu và một mặt
phẳng ≈ r-2
Lực đẩy ở khoảng cách rất ngắn (≈ Å). F ≈ r-n, ở đó n > 8.
Lực mao dẫn: một lớp nước ngưng tụ trên bề mặt mẫu ở độ ẩm bình thường, tip sẽ bị hút về phía mẫu
bởi mặt lồi của giọt nước và bị dính trên mẫu. Đó là vấn đề quan trọng của ảnh AFM
Lực từ
Lực tĩnh điện
Lực hoá học: liên kết ion, cộng hoá trị, kim loại (bị hút ở khoảng cách ngắn cỡ vài Å)
Số nguyên tử của tip bị ảnh hưởng bởi phép đo, phụ thuộc bản chất của tương tác
Mội trường phải được chú ý(khí, lỏng, rắn). Hằng số điện môi và lực vander walls bị ảnh hưởng bởi
môi trường
Quét là quá trình động học chẳng hạn như lực ma sát
Mẫu không phải tinh thể rắn, biến dạng tĩnh điện hay phục hồi nguyên tử?
Liên kết giữa tip và mẫu có thể dẫn đến sự sắp xếp lại tip và nguyên tử mẫu
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.3
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.4
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.5
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.6
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force MicroscopyEnergy between charge pairs
• Tương tác ion-ion E=(Z1e)(Z2e)/4πεo x
• ion- dipole vĩnh cửu:
E=(Ze)µcosθ/4πεo x
2
• Dipole vĩnh cửu-dipole vĩnh cửu:
E=(constant)µ1µ2/4πεo x
3
• Tương tácVan der waals:
• Tương tác dipole vĩnh cửu-dipole cảm ứng
E=(α1µ
2
1+α2µ
2
2)/4πεo x
6
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force MicroscopyTương tác
• Tương tác mạnh, khoảng cách ngắn: ở khoảng cách rất gần, lực đẩy mạnh
phất triển với ―x12‖ năng lượng E=ζ x-12
• Thế tương tác toàn phần, E=ζ x-12 – βx-6
• Hấp dẫn giữa các hạt dạng hình cầu được giả sử là tổng của những
nguyên tử, phân tử riêng.
• dE = -0.5 ρ2β/x6 dV1 dV2 (ρ: số nguyên tử trong một đơn vị thể tích)
• Hai quả cầu xác định, (R>> x)E=-AR/12x
• Bán kính khác nhau, R1 and R2 E=-AR1R2 /6x(R1 + R2)
• Hai bề mặt, E=-A/(12 πx2)
• Trong tất cả các trường hợp, A= ρ2 π2 β được gọi là ―hằng số Hamker‖
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force MicroscopyKính hiển vi lực tĩnh điện
• Hai cơ chế dịch chuyển, cái đầu tiên là
cho thấy địa hình
• Cái thứ hai cho thấy, lực biến thiên
giữ không đối tương ứng với độ cao
nhận được trước đó,
• Dò lực tĩng điện theo vị trí
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
Sample
Cantilever AFM
Tip
Không có dòng
giữa tip AFM và
mẫu, vì thế mẫu
không cần dẫn.
Nguyên tử của tip hấp dẫn nguyên tử mẫu bởi
lực tương tác van der Waals.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
Khi tip AFM được hút bởi bề mặt (gây cho cantilever bẻ cong), chùm laser lệch khỏi
đầu cantilever—cho phép chuyển động của tip được đánh dấu.
Laser
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force MicroscopyKhi tip AFM được hút bởi bề mặt (gây cho cantilever bẻ ong),
chùm laser lệch khỏi đầu cantilever—cho phép chuyển động của tip
được đánh dấu.
Laser
~1 m (1000 nm)
Cantilever dễ thấy đối với mắt nhưng tip
AFM quá nhỏ để thấy mà không khuếch
đại.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
AFM tip
Surface of
sample
Tương tác hấp dẫn vander waals hoạt động ở mức độ nguyên tử hay
phân tử, giữa tip AFM và những nguyên tử định xứ ở bề mặt mẫu.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
Khi tip AFM quét bề mặt chuyển
động lên xuống vẽ số đường quét
của mẫu.
Lực trên tip AFM tip là đều (giống lò xo): tip được dịch chuyển hướng
đến bề mặt khoảng cách (Z) tỉ lệ với lực van der Waals.
Z
FRestore = lực phục hồi của
cantilever trên tip
FSample = lực của mẫu kéo típ
(van der Waals)
FRestore = - kZ
k ~ 1 N/m AFM có thể
đo lực cỡ pN (10-12
Newton) và ngay cả fN
(10-15 N)!
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
To a
Photodetector
Vị trí ở đó chùm laser phản xạ đập vào màn hình đầu thu ichỉ ra rằng
cantilever bẻ cong bao và do đó tương tác giữa tip AFM và bề mặt
mạnh bao nhiêu.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1. Dạng tiếp xúc— tip được kéo dọc theo bề mặt mẫu; độ lệch
cantilever được đo và và chuyển thành dạng bề mặt. Chú ý: dạng
này có thể làm hư hại bề mặt.
2. Dạng không tiếp xúc—cantilever dao động trên bề mặt mẫu và bị
ảnh hưởng bởi lực bề mặt và tip (van der Waals).
3. Dạng Tapping — tip AFM tiếp xúc gián đoạn trên bề mặt mẫu
trong suốt những điểm tiếp xúc gần nhất của chu trình dao động.
Contact Intermittent/Tapping
AFM có thể hoạt động theo ba cách khác nhau:
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force MicroscopyDạng tiếp xúc nhận thông tin về bề mặt từ tiếp xúc trực tiếp, nhưng
dạng tiếp xúc gián đoạn hay rời rạc hoạt động như thế nào?
IBM photo of an AFM
cantilever & tip
Giống trọng lực tác dụng lên chúng ta, bề
mặt không cần tiếp xúc với tip AFM để tác
dụng lực trên nó. Lực van der Waals gây ra
tần số dao động của cantilever/tip thay đổi.
Trong dạng tapping, cantilever được truyền
động để dao động bằng cách bằng bộ kiểm
soát áp, điện—và vắng mặt bất kỳ lực bề
mặt nào mà cantilever có thể dao động ở
tần số (ωo) phụ thuộc vào hình dạng và độ
cứng của cantilever.
2
222
2
Q
k
F
z
o
o
o
F ω = lực truyềng động
k = độ cứng cantilever
Tần số dao động
thật (ω) được nối
với độ lệch của tip
(z) do lực bề mặt
gây ra.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.18
Basic Principles of Scanning Probe Microscopy
• STM AFM
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.19
Atomic Force Microscopy
Scanning Probe Microscopy
Local Probes
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.20
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.21
• Cần ‘mềm cantilever’ – comparable to độ
cứng của phân tử
• This is k= N/m
• Cần tần số dao động cộng ít hơn)
• ω= (k/m) – làm cantilevers nhỏ
A1 A2
B1 B2
Dấu hiệu độ võng (A-B) = ( A1+ A2) – (B1+ B2)
Dấu hiệu lực ma sát(1-2) = ( A1+ B1) – (A2+ B2)
AFM Basics-Cantilever and photo detector
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.22
Quad photodetector arrangement. Different segments of the
photodetector are used for generating AFM and LFM
signals.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.23
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.24
Tip Scanning AFM
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.25
Closed-loop XY Scanning stage
Heating /Cooling
Fluid imaging
Untraditional sample size
Tip Scanning AFM
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.26
Typical scanner piezo tube and X-Y-Z electrical configurations.
AC signals applied to conductive areas of the tube create piezo movement
along the three major axes.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.27
Voltages applied to the X- and Y-axes
produce a raster scan
pattern. Any angle may be designated
as the ―fast axis‖ using the Scan
Angle parameter.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.28
Piezo-scanner movement
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.29
Veeco Multimode, Nanoscope III
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.30
The scanned cantilever/tip system
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.31
Cantilevers sizes range:
from 100 to 200µm in length (l),
10 to 40 µm in width (w), and
0.3 to 2µm in thickness (t)
Integrated cantilevers can be made
from silicon or silicon
nitride. More than 1,000 tips can be
made on a single Si
wafer. V-shaped cantilevers are the
most popular because
they provide low mechanical
resistance to vertical deflection
and high resistance to lateral torsion
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.32
An SEM image of bar-shaped AFM
cantilevers and tips
Định luật Hooke kết nối những lực áp vào
với độ lệch cantilever
F k z
0
k
m
Tần số cộng hưởng của hệ spring-mass là
Độ nhạy của dụng cụ được giới hạn bởi dao
động nhiệt của cantilever. Chúng ta áp dụng
lý thuyết phân bố đều (E ~kBT đối với mỗi
bậc tự do)
2
( ) ( ) BRMS B RMSz k T z kTk
k
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.33
Zoom in the apex of a tip
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.34
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.35
f realF A
real loadA F
f LoadF F
Lực tỉ lệ với diện tích tiếp xúc(nghĩa là diện tích bao gồm tổng tất
cả những vị trí tiếp xúc với kính hiển vi)
Lực đưa vào tăng dẫn đến số tiếp xúc vĩ mô tăng và do đó dẫn đến
diện tích tiếp xúc tổng tăng tỉ lệ:
Kết hợp hai phương trình trên chúng ta suy ra định luật Amonton,
mà trình bày rằng ma sát tỉ lệ với lực áp vào và độc lập với diện
tích tiếp giáp giữa hai vật tiếp xúc nhau. Hằng số tỉ lệ µ mà là đặc
trưng của vật liệu liên quan.
Macroscopic Theory of Friction
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.36
M. Manias, private communications
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.37
Microphase
separation in
polymers:
Topography
vs
Friction
A. Kraft, V. Koutsos
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.38
Độ phân giải ngang được xác định bởi:
1. Kích thước bậc thang của hình ảnh
2. Bán kính cực đại của Tip
Tip đăc trưng – R ~ 5nm cho độ phân giải ngang cỡ ~2nm. Tuy nhiên, tips với ống nano trụ với
R ~ 1nm đang được phát triển cho độ phân giải ngang cỡ ~0.05nm
Xem vùng quét ảnh 1µm x 1µm lấy số điểm dữ liệu 512x512. vùng quét như thế có kích thước
bậc thang (và độ phân giải ngang) cỡ 1µm/512 ~2nm.
Độ phân giải ngang
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.39
Influence of tip geometry in imaging surface features
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.40
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.41
Tip - selection
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.42
Tip-Shape Artefacts
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.43
Tip artefacts at the
atomic scale
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.44
Ảnh hưởng của địa hình Tip lên cấu trúc bề mặt
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.45
Đồ thị khoảng cách thay đổi theo lực
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.46
Tiến gần
Co lại
Force
Khoảng cách thật(D) giữa
Tip và mẫu
D z Z
F k z
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.47
( ( ))d F D k
dD
Độ không ổn định phát triển
ở:
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.48
Tip mạ vàng
Liên kết vàng-lưu quỳnh
Phân tử polymer
mica
Kết dính
Hai vòng
fo
rc
e
piezo movement
0 500 1000 1500 2000 2500
-500
0
500
1000
retract
approach
F
o
rc
e
(
p
N
)
distance (nm)
0 500 1000 1500 2000 2500
-500
0
500
1000
retract
approach
F
o
rc
e
(
p
N
)
distance (nm)
H. Haschke, M. J. Miles, V. Koutsos
PAM stretching: Fd curves
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.49
PDMS stretching: Fd curves
Polymer Molecule Extension Laws:
•Freely Jointed Chain (FJC):
•Wormlike Chain (WLC):
*
FJC
kT z
F L
a n a
a : statistical segment length
z : chain end-to-end separation distance
L* : inverse Langevin function (L=coth(x)-1/x)
N : number of chain segments
2
1 1
4
4 1
WLC
kT z
F
p n pz
n p
p : persistence length
n : number of chain segments
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.50
PMAA stretching: Fd curves
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.51
Rc=20 nm
Protrusion created at the surface of one isolated latex particle after the AFM-
tip retraction
Protrusion created at the surface of one latex particle (pertaining to a
monolayer) after the AFM-tip retraction
1 µm
Before After
1
1 µm
Before After
1
Schematic representation at
the same scale of one latex
particle indented by the
AFM tip
(SEM image of the AFM tip)
ADHESION AND
DEFORMATION OF LATEX
PARTICLES
M. Portigliatti, L. Leger, V. Koutsos
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.52
Force-distance curves : retraction
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
10
0 0,1 0,2 0,3 0,4
d (µm)
F
(
n
N
)
Monolayer Isolated particleMultilayer
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.53
Force Modulation
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.54
Basic AFM Imaging Modes
Contact mode AFM (1986)
• Lực vuông góc nhỏ, nhưng cái dò kéo qua bề mặt
gây ra lực ngang
• mẫu mềm liên kết yếu di chuyển dễ dàng
• ảnh không rõ
AC Mode AFM (1993)
• Kiểu tiếp xúc gián đoạn (tapping mode)
• bề mặt mềm được tăng cứng bởi đáp ứng lưu chất
• Lực theo phương đứng trội, vì thế lực theo
phương đứng lớn còn lực theo phương ngang nhỏ.
•Hình ảnh rõ
F
F
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.55
Atomic force microscopy of biomaterials surfaces and interfaces
Jandt, Surface Science 491 (2001) 303-332
AFM - Imaging Modes
Tapping Mode
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.56
• A piezoelectric transducer
shakes the cantilever holder
• Reduction of amplitude
signals contact
Acoustic AC Mode
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.57
Basic Amplitude v.s. Distance of AC Mode
z
d
Approach
Withdraw Approach
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.58
Schematic of AC mode AFM
Probe is oscillated at resonance frequency
Change in amplitude
provides topography
Lag in phase related
to viscoelasticity
or material stiffness
Free amplitude = Ao
Damped amplitude at
setpoint S = As
Ao As
Phase lag
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.59
– Drive cantilever directly with magnetic field
– Provide precise control of the cantilever
movement
– Small oscillation amplitude and force
– Works best in liquid
MAC Mode
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.60
Imaging in a Liquid
Fluid in
Substrate
AFM
Scanner
Sample Plate with Liquid Cell
• Modular, symmetric plate design
accommodates large sample size
• Outstanding thermal stability facilitates
temperature-dependent experiments
• Self-contained cell assembly provides easy
sample loading and exchange
• Leak-proof cell design prevents damage to
samples and instrumentation
• Flow-through cell capability lets researchers
monitor real-time changes while exchanging
solutions
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.61
Temperature Control System
• Temperature control
- Thermal compensation
- Fast settling time
- Precise, accurate, and stable
- No need to cool scanner while heating up to 250C
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.62
Magnetic Force Microscopy
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.63
Electrostatic Force Microscopy
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.64
Nanofabrication
Bottom-up: Building or designing larger, more complex, objects
by integration of smaller parts/building blocks or components.
Nanotechnology seeks to use individual atoms and molecules as
those building blocks (Molecular manufacturing)
Compare this to
Top-down: Moulding, carving and fabricating small materials
and components by using larger objects such as our hands, tools
and lasers, respectively. (e.g. photolithographic approaches to
making silicon chips.)
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.65
Method 1: Mechanosynthesis or Positional assembly:
Adding positional control to chemical synthesis
Method 2: Self-assembly
A method of integration in which the components
spontaneously assemble, typically by bouncing around in a
solution or gas phase until a stable structure of minimum
energy is reached.
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.66
―Dip-Pen‖ Nanolithography
Richard D. Piner, Jin Zhu, Feng Xu, Seunghun Hong, Chad A. Mirkin
SCIENCE VOL 283, p 661
This is a combination of
Mechanosynthesis and Self-assembly
In
tr
o
d
u
c
ti
o
n
to
N
a
n
o
te
c
h
n
o
lo
g
y
Atomic Force Microscopy
1.67
Acknowledgements
• Veeco
• Agilent Technologies
Source of many images/drawings/slides
(AFM manufacturers)