Xuất phát điểm của kinh tếhọc (economics) là:
qui luật của sựkhan hiếm (scarce resources)
Qui luật khan hiếm: Mâu thuẫn giữa nhu cầu và
ước vọng vô hạn với khảnăng và nguồn lực
hữu hạn của con người.
Hệquảcủa qui luật khan hiếm: con người buộc
phải lựa chọn vềcảhai phương diện: ước
vọng/nhu cầu và phân bổkhảnăng/nguồn lực.
Hai khía cạnh của lựa chọn: mục tiêu và ràng
buộc.
101 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2971 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu Kinh tế học - Nguyễn Hoài Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
The EUH
1
Hoai Bao 1
Bài 1
Giới thiệu Kinh tế học
(Introduction to Economics)
Nguyễn Hoài Bảo
13 April 2009
Hoai Bao 2
Nội dung hôm nay
Về lớp học
– Mục tiêu
– Phương pháp
– Tài liệu
– (Giờ giấc)
Giới thiệu môn học
– Tại sao phải nghiên cứu kinh tế học?
– Phạm vi của kinh tế học?
– Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?
The EUH
2
Tài liệu
Bài giảng
Tài liệu đọc chính:
– David Begg, Stanley Fischer and Rudiger Dornbusch, Kinh tế
học (Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô), NXB Thống kê, 2007.
Tài liệu tham khảo khác:
– N. Gregory Mankiw, Kinh tế học vĩ mô, Nhà xuất bản thống kê và
Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, 2003 (có bản dịch).
– Robert S. Pindyck và Daniel L. Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, Ấn
bản thứ năm, Nhà xuất bản Prentice-Hall (có bản dịch)
Hoai Bao 3
Tiền có làm bạn hạnh phúc?
Hoai Bao 4
The EUH
3
Học cao thì tiền lương cao?
Hoai Bao 5
Việt Nam
Hoai Bao 6
The EUH
4
Tại sao chúng ta đau khổ?
Nhu cầu: vô hạn
– Ăn, mặc, tiện nghi
sống, sức khỏe, dịch
vụ …
– Kiến thức, tôn trọng,
quyền lực, tín ngưỡng,
tình yêu…
Nguồn lực: hữu hạn
– Tiền (financial capital)
– Sức khoẻ và khả năng
(human capital),
– Đất đai, khoáng sản
(phiscal capital)
– Vị trí (geography)
– Thể chế (institution)
• Luật pháp,
• Tập tục…
Hoai Bao 7
Hoai Bao 8
Kinh tế học là gì?
Xuất phát điểm của kinh tế học (economics) là:
qui luật của sự khan hiếm (scarce resources)
Qui luật khan hiếm: Mâu thuẫn giữa nhu cầu và
ước vọng vô hạn với khả năng và nguồn lực
hữu hạn của con người.
Hệ quả của qui luật khan hiếm: con người buộc
phải lựa chọn về cả hai phương diện: ước
vọng/nhu cầu và phân bổ khả năng/nguồn lực.
Hai khía cạnh của lựa chọn: mục tiêu và ràng
buộc.
The EUH
5
Vấn đề của sự lựa chọn
Đối với bản thân mình
Động cơ (incentives)
Đánh đổi (trade-offs)
Chi phí cơ hội (opportunity costs)
Phân tích biên tế (marginal analysis)
Đối với người người khác
Trao đổi (trade)
Cân bằng (equilibrium)
Hiệu quả (efficient)
Công bằng (equity)
Thị trường (market) vs. Chính phủ (government)
Hoai Bao 9
Thị trường và đối tượng căn bản trong một nền kinh tế
Hoai Bao 10
The EUH
6
Hoai Bao 11
Phạm vi của Kinh tế học
Kinh tế học Vi mô (Microeconomics): là một
nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu hành vi ra
quyết định của các cá thể (individual), đó là
doanh nghiệp và hộ gia đình.
Kinh tế học Vĩ mô (Macroeconomics): là một
nhánh của kinh tế học, nó nghiên cứu hành vi
của các biến tổng hợp (aggregate) trong nền
kinh tế, đó là thu nhập, sản lượng, … trong
phạm vi của một quốc gia.
Hoai Bao 12
Vĩ mô vs. Vi mô
Sản xuất Giá cả Thu nhập Việc làm
Vi mô (Micro) Sản xuất/sản
lượng trong từng
ngành hoặc từng
doanh nghiệp
Bao nhiêu thép?
Bao nhiêu gạo?
Bao nhiêu ôtô?
Những mức giá
riêng lẽ của từng
sản phẩm
Giá thép
Giá gạo
Giá ôtô
Phân phối thu
nhập và của cải
Tiền lương trong
ngành thép
Tiền lương tối
thiểu
Việt làm trong
từng ngành hoặc
doanh nghiệp
Việc làm trong
nghành thép
Số lao động
trong một hãng
Vĩ mô (Macro) Sản xuất/Sản
lượng quốc gia
Tổng sản lượng
quốc gia.
Tăng trưởng
Mức giá tổng
quát trong nền
kinh tế
Giá tiêu dùng
Giá sản xuất
Tỷ lệ lạm phát
Thu nhập quốc
gia
Tổng mức lợi
nhận của các
doanh nghiệp
Việc làm và thất
nghiệp trong tòan
bộ nền kinh tế
Tổng số nhân
dụng
Tỷ lệ thất nghiệp
The EUH
7
Phân biệt các phát biểu vi mô và vĩ mô bên dưới
a) Mức chi tiêu tiêu dùng tăng cao một thời gian dài đã kéo sự tăng
trưởng kinh tế mạnh mẽ.
b) Gần đây do suy thoái của nền kinh tế toàn cầu đã làm cho ngành
công nghiệp du lịch sụt giảm rõ rệt.
c) Trợ cấp của chính phủ cho các nhà sản xuất thép trong nước.
d) Xuất khẩu tăng trưởng chậm lại do có sự suy thoái của các nước
bạn hàng chủ yếu.
e) Ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất nhằm kiềm chế áp
lực lạm phát.
f) Suy thoái của ngành công nghiệp dệt do cạnh tranh và công nghệ
thay đổi nhanh chóng.
g) Tăng chi tiêu cho hoạt động dịch vụ chăm sóc y tế ở vùng sâu và
vùng dân tộc ít người.
Hoai Bao 13
Câu hỏi cơ bản của kinh tế học vi mô
Câu hỏi:
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế
nào?
Sản xuất cho ai?
Sản xuất bao nhiêu?
Trả lời:
Kinh tế kế hoạch
Kinh tế thị trường
Kinh tế hỗn hợp
Kinh tế thị trường định
hướng xã hội chũ
nghĩa?
Hoai Bao 14
The EUH
8
Câu hỏi cơ bản của kinh tế học vĩ mô
Trong ngắn hạn:
– Tại sao sản lượng/thu nhập của nền kinh tế lại có tính
chu kỳ?
– Làm gì (chính sách) để giảm thiểu chu kỳ kinh tế?
– Các mối quan hệ giữa thu nhập, thất nghiệp, lạm
phát, lãi suất, tỷ giá, thâm hụt thương mại, thâm hụt
ngân sách …
Trong trung và dài hạn:
– Nhân tố nào quyết định tăng trưởng kinh tế?
– Vai trò của tiền?
Hoai Bao 15
Những nhà kinh tế tư duy như thế nào?
Họ nhận thức nền kinh tế thông qua
các mô hình (model)
Mô hình là lý thuyết tổng kết, thường
là ở dưới dạng toán học, những mối
liên hệ giữa các biến số kinh tế.
Mô hình được xây dựng dựa trên
các giả định (assumptions)
Một mô hình thường có hai loại biến
số: nội sinh (endogenous) và ngoại
sinh (exogenous)
Nguyên tắc phân tích: “ceteris
paribus”
Hoai Bao 16
Joseph Stiglitz,
Economics Nobel, 2001
The EUH
9
Những bước cơ bản để hình thành một mô hình
Đặt các giả thuyết (tạo ra các biến nội
sinh và ngoại sinh)
Mô tả các hành vi (đại số và hình học)
Tìm giá trị cân bằng (đại số và hình học)
Mô phỏng (nới lỏng các giả thuyết ban
đầu hay cho thay đổi các biến ngoại sinh)
Hoai Bao 17
Biến nội sinh vs. Biến ngoại sinh
Biến ngoại sinh là biến đầu vào của mô hình,
cho trước khi xây dựng mô hình và nó dùng để
giải thích cho mô hình hay.
Biến nội sinh là biến đầu ra của mô hình.
Mô phỏng là cho thay đổi các biến ngoại sinh
để xem sự thay đổi kết quả của biến nội sinh.
Hoai Bao 18
The EUH
10
Phân biệt biến nội sinh và ngoại sinh
Hoai Bao 19
Thuật ngữ chính
Economics, microeconomics, macroeconomics,
scare resource; opportunity cost, choice, trade-
off, incentive, production possibility frontier,
marginal, efficient, market, short run, long run,
model, exogenous, edogenous.
Hoai Bao 20
The EUH
11
Hoai Bao 21
Bài 2
Cầu, cung và cân bằng thị trường
(Demand, Supply and Market Equilibrium)
Nguyễn Hoài Bảo
13 April 2009
Hoai Bao 22
Nội dung hôm nay
Cầu (demand), cung (supply) và cân bằng
của thị trường.
Độ co dãn của cung và cầu
Sự thay đổi của trạng thái cân bằng
Thặng dư tiêu dùng và sản xuất
Can thiệp của chính phủ
The EUH
12
Demand vs. Supply
Cầu của một hàng
hoá hay dịch vụ nào
đó là số lượng của
hàng hoá dịch vụ đó
mà những người mua
sẵn lòng mua (willing
to buy) ứng với từng
mức giá khác nhau
trong một khoảng thời
gian xác định.
Cung của hàng hoá
hay dịch vụ nào đó là
số lượng của hàng
hoá dịch vụ đó mà
những người bán sẵn
lòng bán (willing to
sale) ứng với từng
mức giá khác nhau
trong một khoảng thời
gian xác định
Hoai Bao 23
Hoai Bao 24
Các loại độ co dãn (Elasticities)
E = %∆q/%∆x. Trong đó q là lượng và x
có thể là:
– Giá của chính nó (Ep)
– Giá của hàng hoá có liên quan (độ co dãn
chéo Ep#)
– Thu nhập (EI) .
Độ co dãn khoảng (arc elasticity)
Độ co dãn điểm (point elasticity)
The EUH
13
Cách tính
Độ co dãn điểm (point elasticities)
– Cho hàm cầu: q = f(p) = a – bp
– Ep = p/q*(δq/δp)
Độ co dãn khoảng (arc elasticities)
– Ep = (q2-q1)/(p2-p1)x(p2+p1)/(q2+q1)
Hoai Bao 25
Độ co dãn và ý nghĩa của nó
EDp 0
|Ep| < 1 co dãn nhiều
|Ep| > 1 co dãn ít
|Ep| = 1 co dãn đơn vị
Ep = ∞ co dãn hoàn toàn
- Infinitely Elastic (nằm
ngang)
Ep = 0 hoàn toàn không
co dãn - Completely
Inelastic (thẳng đứng)
Ep# < 0 Hàng hoá bổ
sung (complementary
good)
Ep# > 0 hàng hoá thay thế
(substitutive good)
EI> 0 hàng hoá bình
thường (normal good)
EI < 0 hàng hoá cấp thấp
(inferior good)
Hoai Bao 26
The EUH
14
27
Cân bằng thị trường và thặng dư
S
D
Quantity
Implicit
Price Line
Consumer
Surplus
Producer
Surplus
Price
P1
Thị trường tự do hay can thiệp?
Thị trường thất bại =>
Chính phủ can thiệp
Chính phủ thất bại => Thị
trường tự do
28
The EUH
15
Thất bại thị trường (market failures)
Thất bại trong phân bổ nguồn lực:
– Không cạnh tranh (có thế lực)
– Hàng hoá công (không tranh giành)
– Ngoại tác: tích cực và tiêu cực
– Thị trường không đầy đủ (không đồng bộ)
– Thất bại về thông tin (bảo vệ người tiêu dùng hoặc nhà đầu tư)
Kết quả không như mong muốn
– Phân phối thu nhập (công bằng xã hội vs hiệu quả kinh tế)
– Hàng khuyến dụng (Nhà nước phân phối vs quyền tự do của người
tiêu dùng)
Chính phủ can thiệp bằng cách nào: qui định, thuế, trợ
cấp,hạn ngạch
Hoai Bao 29
Thất bại của chính phủ (government failures)
Tư lợi (self –interest):
nói là làm vì dân nhưng
thực chất làm vì cá
nhân.
“Ơn nghĩa” (electoral
pressure)
Thích thành tích ngắn
hạn hơn là dài hạn
Thông tin không đầy đủ
(imperfect information):
Hoai Bao 30
The EUH
16
Bài tập
Hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm được cho dưới đây:
Cầu: P = (-1/2) QD + 100
Cung: P = QS + 10
Hãy tìm điểm cân bằng của thị trường
Hãy tính độ co giãn của cung và cầu theo giá ở điểm cân bằng
Hãy tính thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, và thặng dư toàn
xã hội.
Nếu nhà nước áp đặt mức giá trần cho sản phẩm là 50 đồng, hãy
tính khoản tổn thất (mất mát) vô ích của phúc lợi xã hội và hãy giải
thích tại sao lại có khoản tổn thất này.
Hoai Bao 31
Thuật ngữ chính
Demand, supply, elasticity (elastic, inelastic),
consumer surplus, producer surplus, deadweight
loss, normal good, inferior good, subsittuves,
complements,
Hoai Bao 32
The EUH
17
33
Bài 3
Lựa chọn của người tiêu dùng
(Consumer choice)
Nguyễn Hoài Bảo
13 April 2009
4/20/2009
34
Nội dung hôm nay
Những giả định về sở thích (hành vi) của
người tiêu dùng
Mô hình lựa chọn đơn giản: 2 hàng hoá.
Từ cầu cá nhân (individual demand) đến
cầu thị trường (market demand)
4/20/2009
The EUH
18
Cuộc đời là một buổi tiệc buffet
Hoai Bao 35
36
Giả thuyết cơ bản của sở thích
Sở thích là hoàn chỉnh (complete): có khả năng
sắp xếp thứ tự yêu thích và bộc lộ
Sở thích có tính bắt cầu (transitive): điều này
chứng tở người tiêu dùng là có suy nghĩ duy lý
(rational consumer)
Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít (prefer
more to less)
(càng ít càng tốt?)
4/20/2009
The EUH
19
Bài toán lựa chọn:
Sở thích:
– Hai hàng hoá: x,y
– Hàm hữu dụng: U = U(x,y)
– Đẳng ích (bàng quang): U0 =
U(x,y)
– Hữu dụng biên: MUx = dU/dx;
MUy = dU/dy
– Tỷ lệ thay thế biên MTSxy =
MUx/MUy
Ràng buộc:
– Thu nhập (I)
– Giá cả: px, py
– Giới hạn ngân sách: I = xpx +
ypy Hoai Bao 37
4/20/2009 38
Đường đẳng ích (Indefference curve)
Đường đẳng ích (IC) là tập hợp tất cả các phối
hợp khác nhau của các hàng hoá và dịch vụ (các
rổ hàng) cùng tạo nên mức thoả mãn như nhau
cho người tiêu dùng.
Tính chất của IC
– IC dốc xuống từ trái sang phải (covex)
– Các đường IC không thể cắt nhau (noninteresting).
IC của hai hàng hoá thay thế hoàn hảo và bổ sung
hoàn hảo?
The EUH
20
39
Tỷ lệ thay thế biên (MRS)
Tỷ lệ thay thế biên (Marginal Rate of
Substitution) là số lượng một hàng hoá mà
người tiêu dùng có thể từ bỏ để tiêu dùng
thêm một đơn vị hàng hoá khác mà lợi ích
không đổi.
MRS được xác định bằng độ dốc (slope)
của đường IC.
MRS có qui luật giảm dần (IC có mặt lồi
hướng về gốc đồ thị)
4/20/2009
40
Consumer Choice Theory …
Khi cho trước
mức giá, thu
nhập và sở thích
thì A là rỗ hàng
hoá tối ưu.
0
A
B
C
D
y
x
U2U1
U3
The EUH
21
Nguyên tắc lựa chọn
Người tiêu dùng tối đa hoá thoả dụng khi:
MRSxy = Px/Py
Mà MRS = MUx/MUy hay
MUx/MUy = Px/Py
MUx/Px = MUy/Py
Như vậy, để đạt được thoả dụng tối đa người tiêu dùng
phải phân bổ ngân sách có hạn của mình để mua hàng
hoá và dịch vụ với số lượng mỗi thứ sao cho hữu dụng
biên mỗi đồng chi tiêu cho hàng hoá và dịch vụ khác
nhau phải bằng nhau. Đây gọi là nguyên tắc cân bằng
biên.
4/20/2009 41
Ví dụ
(F07-PS2-1).Thịt lợn (l) và thịt gà (g) là hai loại thịt mà
gia đình chị Hoa thường ăn. Hàm thỏa dụng của nhà chị
Hoa có dạng Cobb – Douglas U(l, g) = l.g, còn ngân
sách chi tiêu cho hai loại thực phẩm này của gia đình chị
là 120 đồng; giá thị trường của thịt lợn và thị gà lần lượt
là pl = 3 đồng và pg = 4 đồng.
Hãy xác định điểm tiêu dùng tối ưu (l*, g*) của gia đình
chị Hoa.
Bây giờ giả sử những nhà nghiên cứu lai tạo được giống
gà thịt năng suất cao làm giá của thịt gà giảm xuống còn
2 đồng. Để đơn giản hóa phân tích, giả sử giá của thịt
lợn không đổi. Hãy xác định điểm tiêu dùng tối ưu mới
(l*1, g*1) của gia đình chị Hoa.
4/20/2009 42
The EUH
22
Tác động của việc giảm giá hàng hoá
Tác động thay thế
Người tiêu dùng có
khuynh hướng mua nhiều
hàng hoá có giá rẽ hơn
(và ngược lại)
Tác động thay thế là sự
thay đổi số lượng tiêu
dùng của một hàng hoá
do sự thay đổi giá của nó
nhưng với mức thoả
dụng không đổi
Tác động thu nhập
Sức mua thực của người
tiêu dùng tăng lên khi giá
của hàng hoá giảm.
Tác động thu nhập là sự
thay đổi số lượng tiêu
dùng của một hàng hoá
do sức mua thay đổi với
mức giá cả không đổi.
Hoai Bao 43
Tác động của việc giảm giá hàng hoá
Tác động thay thế
Khi giá cả hàng hoá
giảm, tác động thay thế
luôn làm tăng lượng cầu
của hàng hoá đó.
Tác động thu nhập
Khi thu nhập thực tăng,
lượng cầu hàng hoá có
thể tăng hoặc giảm (tuỳ
theo loại hàng hoá thông
thường hay cấp thấp)
Tác động thu nhập không
lớn bằng tác động thay
thế.
Hoai Bao 44
Tổng tác động = Tác động thay thế + tác động thu nhập
The EUH
23
Tác động thay thế vs tác động thu nhập
Hoai Bao 45
FO
C
R
F1 S
C1 A
U1
Tác đng thu nhp
C2
F2 T
U2
B
ETổng tác động
Tác đng
thay th
D
Phân tích đồ thị trên
Trạng thái ban đầu là người tiêu dùng đang tiêu
dùng tại điểm A với lượng tiêu dùng tương ứng
là (F1;C1)
Bây giờ giả sử giá của F giảm xuống, điều này
là cho đường ngân sách thay đổi thành RT (ban
đầu là RS). Khi đó tiêu dùng chuyển sang điểm
B (F2; C2).
Như vậy lượng tiêu dùng F tăng lên là F1F2.
Trong đó:
– Lượng tăng F1E là do tác động thay thế; và
– Lượng tăng EF2 là do tác động thu nhập
Hoai Bao 46
The EUH
24
Đường cầu thông thường và đường cầu bù đắp
Hoai Bao 4720.4.2009
F
PF
B
A
G
Pf1
F1 E
Đường cầu thông thường
(ordinary demande curve)Pf2
F2
Đường cầu bù đắp
(compensate demande curve)
Tác động thu nhập và tác động thay thế của hàng
hoá cấp thấp
Hoai Bao 48
FO
R
C
F1 SF2 T
A
U1
E
Tác đng
thay th
D
Tổng tác động
B
Tác đng thu nhp
U2
The EUH
25
Từ cầu cá nhân đến cầu thị trường
Đường cầu thị trường là đường thể hiện
mối quan hệ giữa số lượng của một hàng
hoá mà tất cả những người tiêu dùng trên
thị trường sẽ mua tương ứng với các mức
giá khác nhau của hàng hoá đó.
Là tổng cộng của các đường cầu cá
nhân.
Hoai Bao 49
Ví dụ:
Giá Cá nhân A Cá nhân B Cá nhân C Thị trường
$ Đơn vị Đơn vị Đơn vị Đơn vị
1 6 10 16 32
2 4 8 13 25
3 2 6 10 18
4 0 4 7 11
5 0 2 4 6
Hoai Bao 50
The EUH
26
Tổng hợp để có đường cầu thị trường
Hoai Bao 51
Lượng
1
2
3
4
Giá
0
5
5 10 15 20 25 30
DB DC
Tổng: cầu thị trường
DA
Hai đặc điểm quan trọng cua cầu thị trường
Đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải khi
có nhiều người tiêu dùng tham gia thị
trường
Các nhân tố tác động đến đường cầu cá
nhân cũng sẽ tác động đến đường cầu thị
trường.
Hoai Bao 52
The EUH
27
Các ngoại tác hệ thống
Cho tới bây giờ, chúng ta giả định rằng
cầu của người tiêu dùng đối với một loại
hàng hoá là độc lập với người tiêu dùng
khác.
Thực ra, cầu của cá nhân có thể bị ảnh
hưởng bởi một số người khác - những
người đã mua hàng.
Nếu trường hợp trên xảy ra, thì tồn tại
ngoại tác hệ thống (network externalities).
Hoai Bao 53
Các ngoại tác hệ thống
Hiệu ứng trào lưu (Bandwagon effect):
mong muốn có một hàng hoá do phần lớn
các người khác đều có
Hiệu ứng chơi trội (Snob effect): mong
muốn được sở hữu những loại hàng riêng
biệt và duy nhất.
Hoai Bao 54
The EUH
28
Thuật ngữ chính
Bundle, preference, indifference curve, marginal
rate of substitution, marignal untility, total utility,
budget line, budget constraint, income-
consumption curve.
Hoai Bao 55
Hoai Bao 56
Bài 4
Doanh nghiệp, sản xuất và cung ứng
(Firms, Production and Supply)
Nguyễn Hoài Bảo
April 13, 2009
The EUH
29
Hoai Bao 57
Nội dung hôm nay
Công nghệ sản xuất
Sản xuất trong ngắn hạn vs dài hạn
Chi phí trong ngắn hạn vs dài hạn.
Hoai Bao 58
Hãng và những vấn đề có liên quan
Sản xuất là gì? Là hoạt động phối hợp
các nguồn lực sản xuất khác nhau (nhập
lượng - inputs) để tạo ra xuất lượng
(outputs)
Hãng (firm) là gì? Là một định chế mà nó
thuê các yếu tố sản xuất, tổ chức phối hợp
chúng để sản xuất và bán hàng hoá và
dịch vụ.
The EUH
30
Tại sao hãng tồn tại
Vấn đề về chi phí giao dịch (transaction costs):
chi phí tìm kiếm đối tác, giao dịch, mặc cả, ký
kết hợp đồng, tranh chấp…
Lợi thế kinh tế nhờ qui mô (economies of
scale): chi phí trung bình của một sản phẩm
giảm khi tăng lượng sản xuất nó.
Hiệu quả tăng nhờ đa dạng hoá (economies of
scope): hãng sử dụng những yếu tố chuyên biệt
của mình để đang dạng hoá sản xuất với chi phí
thấp.
Hoai Bao 59
Quyết định và ràng buộc đối với hãng
Tối đa hoá lợi nhuận
Sản xuất cái gì và bao
nhiêu? Mua cái gì?
Sản xuất như thế nào và
công nghệ gì?
Tổ chức sản xuất như
thế nào (quản lý và lao
động)
Tiếp cận thị trường và
định giá?
Ràng buộc:
Công nghệ sản xuất (bí
quyết, bản quyền, thời
gian cho đổi mới công
nghệ…)
Thông tin (chất lượng lao
động, người tiêu dùng,
đối thủ cạnh tranh…)
Thị trường (giá sẳn lòng
trả của người tiêu dùng,
lương sẵn lòng làm việc
của người lao động…)
Hoai Bao 60
The EUH
31
Hoai Bao 61
Công nghệ sản xuất
Hiệu quả công nghệ: sản xuất một lượng
“đầu ra” cho trước với “đầu vào” thấp nhất
Hiệu quả kinh tế: sản xuất một lượng
“đầu ra” cho trước với “chi phí” thấp nhất.
Đầu ra
• L (labour)
• K (capital)
• Technology
Hoai Bao 62
Hàm sản xuất
Hàm sản xuất tổng quát:
Q = F(x1; x2; x3; x4……xn)
Trong đó Q là xuất lượng của một sản
phẩm nào đó trong một đoạn thời gian, xi
(i=1,n) là nhập lượng i.
Hàm sản xuất Cobb-Douglas
Q = F(K,L) = AKαLβ
The EUH
32
Hoai Bao 63
Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn (short-run): là khoảng thời gian
mà lượng của một hay nhiều yếu tố đầu
vào không đổi.
Dài hạn (long-run): là khoảng thời gian
cần thiết để tất cả các yếu tố đầu vào biến
đổi.
Short run …
Trong ngắn hạn chỉ có L thay đổi, cố định
vốn (K) và công nghệ. Khi đó hàm sản
xuất:
Hoai Bao 64
),( LKfY =
The EUH
33
Hoai Bao 65
AP và MP
Sản phẩm trung bình của lao động
(Average Product) (APL)
APL = Q/L
Sản phẩm biên của lao động (Marginal
Product) (MPL)
MPL = ∆Q/∆L = δQ(L,K)/δL
Năng suất biên có “qui luật” giảm dần
Ví dụ
K L Q AP MPL
1 0 0 --
--
1 1 4 4 4
1 2 10 5 6
1 3 13 4.3 3
1 4 15 3.8 2
1 5 16 3.2 1
1 6 16 2.7 0
1 7 15 2.1
-1
1 8 13 1.6
-2
1 9 9 1
-4
Hoai Bao 66
The EUH
34
Total product curve
Hoai Bao 67
A
Q
L
(K)
B
C
Hàm sản xuất ngắn hạn
Hình bên là đường
tổng sản phẩm ứng
với những mức lao
động khác nhau (với
1 giá trị K cho trước)
Đường tổng sản
phẩm chỉ ra mức sản
phẩm thay đổi khi mà
lao động sử dụng
thay đổi
Hoai Bao 68
Q
(sả
n
lư
ợ
n
g/
n
gà
y)
L(lao dộng/ngày)
The EUH
35
Hàm sản xuất ngắn hạn
Đường tổng sản
phẩm chia phần tư
không gian ra thành 2
khu vực:
– Khu vực có thể sản
xuất (attainable); và
– Khu vực không thể
sản xuất (unattainable