Microbank là phần mềm quản trị ngân hàng tổng thể kết hợp chuẩn mực quốc tế và những đặc thù phù hợp trong điều kiện thị trường tài chính ngân hàng tại Việt Nam. Microbank được xây dựng với kiến trúc mở, đa kênh phân phối, định hướng kiến trúc SOA, hỗ trợ giao dịch 24/7, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho ngân hàng phát triển dịch vụ, nâng cao hiệu quả tác nghiệp và chặt chẽ trong quản lý điều hành
76 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu và hướng dẫn sử dụng phần mềm quản trị ngân hàng microbank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Microbank - Product Overview trang 1
Ban hành bởi công ty Serenco, tháng 12 năm 2008
TÀI LIỆU
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Microbank - Product Overview trang 2
LƯU Ý QUAN TRỌNG
1. Bản quyền của tài liệu này thuộc về công ty Cổ phần Giải pháp
Phần mềm Phần mềm Thiều Quang (Serene Software Solutions).
2. Những thông tin cung cấp trong tài liệu này chỉ mang giá trị tham
khảo, không làm cơ sở cho việc giải quyết tranh chấp về hợp đồng
thương mại liên quan đến Microbank.
Microbank - Product Overview trang 3
GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU
Tài liệu này được xây dựng nhằm giới thiệu cho người đọc những thông tin
tóm lược và cơ bản nhất về Phần mềm Quản trị ngân hàng Microbank. Tài
liệu bao gồm các nội dung sau đây:
- Giới thiệu chung về phần mềm MicroBank
- Kiến trúc của phần mềm
- Các tính năng quan trọng nhất của phần mềm
- Mô tả tóm lược các phân hệ chính MicroBank
- Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm Microbank
- Lợi ích mang lại từ phần mềm MicroBank
Tài liệu này hữu ích cho những người cần tìm hiểu về phần mềm
Microbank, lãnh đạo nhân viên ngân hàng đang sử dụng phần mềm
Microbank, các ngân hàng đang quan tâm đến triển khai phần mềm
Corebanking. Ngoài những thông tin trong tài liệu này, người đọc có thể tìm
thêm những thông tin hữu ích khác trong số các tài liệu ban hành về
Microbank.
Microbank - Product Overview trang 4
MỤC LỤC
TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG MICROBANK 6
GIỚI THIỆU VỀ MICROBANK 6
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI 6
Tập trung hóa 6
Kiến trúc hướng dịch vụ 7
Đa kênh phân phối 8
Hỗ trợ giao dịch 24/7 8
Bảo mật và an toàn hệ thống 9
Tính sẵn sàng 11
Tự động hóa chi nhánh 12
Quản lý hạn mức người dùng 13
Kiểm duyệt đa cấp 14
Tích hợp hệ thống e-mail, Sms 15
Quản lý rủi ro tín dụng 15
Quản lý thu nhập/chi phí theo đối tượng 18
Quản lý chi phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ 18
Ứng dụng quản lý quy trình (BPM) 19
CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG KHÁC 20
Tham số hoá cao 20
Khả năng xử lý đa tiền tệ 20
Lưu nhật ký theo dõi 21
Kế toán tổng hợp độc lập 21
Tính lãi và hạch toán dự thu, dự chi 21
GIÁ TRỊ MANG LẠI TỪ MICROBANK 22
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG 22
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG 22
ĐỐI VỚI BAN LÃNH ĐẠO 22
ĐỐI VỚI TRƯỞNG BỘ PHẬN NGHIỆP VỤ 23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN 23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN PHỤ TRÁCH BÁO CÁO THỐNG KÊ 23
ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN TRIỀN KHAI, QUẢN TRỊ VÀ VẬN HÀNH 24
ĐỐI VỚI GIÁM ĐỐC CNTT - CIO 24
CÁC PHÂN HỆ CỦA MICROBANK 25
HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG - MicroBANK®Customer 26
Giới thiệu 26
Các tính năng chính 27
Microbank - Product Overview trang 5
TÀI KHOẢN THANH TOÁN - MicroBANK®CAS 31
Giới thiệu 31
Các tính năng chính 32
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM - MicroBANK®Saving 36
Giới thiệu 36
Các tính năng chính 36
QUẢN LÝ KHOẢN VAY – MicroBANK®Loans 42
Giới thiệu 42
Các tính năng chính 42
QUẢN LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP – MicroBANK®Collateral 47
Giới thiệu 47
Các tính năng chính 47
QUẢN LÝ THANH TOÁN – MicroBANK®Remittance 50
Giới thiệu 50
Các tính năng chính 50
KẾ TOÁN TỔNG HỢP - MicroBANK®Accounting 54
Giới thiệu 54
Các tính năng chính 55
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI - MicroBANK®Trade Finance 59
Giới thiệu 59
Các sản phẩm chính 60
Các tính năng chính của chương trình 61
KHO DỮ LIỆU - MicroBANK®Decision Support 65
Giới thiệu 65
Các tính năng chính của kho dữ liệu 65
PHẦN MỀM GIAO DỊCH CHI NHÁNH – MicroBANK®BTS 67
Giới thiệu 67
Các tính năng chính của phần mềm BTS 68
YÊU CẦU KỸ THUẬT 72
CHÚ GIẢI CÁC THUẬT NGỮ 75
Microbank - Product Overview trang 6
TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG MICROBANK
GIỚI THIỆU VỀ MICROBANK
Microbank là phần mềm quản trị ngân hàng tổng thể kết hợp chuẩn mực
quốc tế và những đặc thù phù hợp trong điều kiện thị trường tài chính ngân
hàng tại Việt Nam. Microbank được xây dựng với kiến trúc mở, đa kênh
phân phối, định hướng kiến trúc SOA, hỗ trợ giao dịch 24/7,… tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho ngân hàng phát triển dịch vụ, nâng cao hiệu quả tác
nghiệp và chặt chẽ trong quản lý điều hành.
Phần mềm Microbank được thiết kế và phát triển bởi những chuyên gia,
chuyên viên kỹ thuật nghiệp vụ có nhiều kinh nghiệp trong lĩnh vực phần
mềm ứng dụng trong ngân hàng, cùng với sự cố vấn từ các nhà lãnh đạo của
một số ngân hàng tại Việt Nam. Chính vì thế, bên cạnh việc tự động hóa
quy trình tác nghiệp, phần mềm cũng đặt trọng tâm vào việc quản lý và
kiểm soát ngân hàng theo hướng tập trung hóa, đây là điểm ưu việt mà
không phải phần mềm Corebanking nào cũng có được.
CÁC TÍNH NĂNG NỔI TRỘI
Tập trung hóa
Với sự lớn mạnh không ngừng về quy mô của ngân hàng cùng với sự đa
dạng hóa ngày càng cao về dịch vụ và tác nghiệp, dẫn đến xu hướng phân
tán hóa về công nghệ và tác nghiệp. Nghĩa là ngân hàng sẽ có nhiều ứng
dụng khác nhau, do nhiều nhà cung cấp khác nhau và công việc được xử lý
ở nhiều nơi khác nhau. Tuy nhiên, cùng lúc đó là yêu cầu về tập trung hóa
quản lý và kiểm soát toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Vì thế, Microbank
đã được phát triển và cải tiến theo định hướng Tập trung hóa trong môi
Microbank - Product Overview trang 7
trường phân tán. Điều này được thể hiện qua kiến trúc hệ thống và các quy
trình quản lý được ứng dụng vào Microbank.
Kiến trúc hướng dịch vụ
Các giao dịch của Microbank được tổ chức thành những dịch vụ với nhiều
cấp độ khác nhau, thực hiện một hoặc nhiều tác vụ cơ bản khác nhau. Các
dịch vụ này sẽ được các phần mềm phân phối dịch vụ (front-end) sử dụng
thông qua kênh phân phối chung là Microbank ESB. MicroBank ESB hỗ
trợ nhiều giao thức kết nối khác nhau như Messaging (theo chuẩn
ISO8583), Web Service,…
Kiến trúc này giúp cho việc nâng cấp phần mềm, mở rộng tính năng mới
hoặc tích hợp với hệ thống phần mềm khác một cách dễ dàng, tạo ra một hệ
thống dịch vụ hoàn hảo.
Front-end: Branch Transaction, E-Teller, Portal
(VB 6.0, jsp, Asp.net)
Middleware: Microbank ESB
(Messaging, Webservices, BPM, Rules)
Back-end: Core Services & Database
(Java, Pl/SQL, Oracle 11g Database)
Microbank - Product Overview trang 8
Đa kênh phân phối
Phần mềm cung cấp nhiều kênh phân phối dịch vụ khác nhau:
- Kênh phân phối chi nhánh: Branch Transaction
- Hệ thống tự phục vụ: E-Teller
- Kênh phân phối điện tử: Internet banking, SMS banking, Phone
Banking
Ngoài ra, với thiết kế mở và kiến trúc hướng dịch vụ, ngân hàng có thể dễ
dàng tích hợp, phát triển nhiều kênh phân phối khác như Hệ thống ATM,
Kiosk, POS, Contact Center, ...
Hỗ trợ giao dịch 24/7
MicroBank được thiết kế đảm bảo có thể cung cấp dịch vụ liên tục “non-
stop”, cho phép thực hiện giao dịch ngay cả khi chi nhánh đã đóng hoặc hệ
thống đang trong giai đoạn chạy cuối ngày. Tính năng này đặc biệt quan
trọng khi ngân hàng phát triển các kênh phân phối tự động, kênh phân phối
điện tử như Hệ thống ATM, Kiosk, Contact Center, Internet Banking,…
Interne
Middleware: Microbank ESB
Back-end: Core Services & Database
(Java, Pl/SQL, Oracle 11g Database)
Branch
Channels
ATM
POS
Kiosk &
Self-service
Contact
Center
Internet
SMS
Microbank - Product Overview trang 9
Bảo mật và an toàn hệ thống
Hệ thống bảo mật và đảm bảo an toàn trong Microbank được thiết lập ở
nhiều cấp độ khác nhau:
Cơ chế bảo mật:
- Bảo mật đường truyền thông: hệ thống front-end mã hóa dữ liệu trước
khi gửi về back-end
- Kiểm soát máy trạm truy cập hệ thống: Mỗi máy trạm sẽ được cấp một
mã số (dựa vào thông số cấu hình trên máy trạm), mã số này sẽ được
đăng ký tại trung tâm để thực hiện kiểm tra khi thực hiện giao dịch.
Chính sách an toàn trong giao dịch:
- Hệ thống phân quyền chặt chẽ theo chức danh
- Hệ thống cảnh báo sự cố, gian lận hoặc giao dịch “có vấn đề” qua e-
mail, màn hình giám sát.
- Phân quyền giao dịch cho tài khoản, mục đích hạn chế giao dịch nhất là
các giao dịch nhiều rủi ro cho một số tài khoản quan trọng, tài khoản có
số dư lớn.
Microbank - Product Overview trang 10
Mô tả cấu trúc hệ thống bảo mật:
Tính Terminal ID và mã hóa dữ liệu
tại máy trạm/Kiosk
Xác thực Terminal ID
Xác thực người dùng
Kiểm tra quyền người dùng
Kiểm tra hạn mức người dùng
Kiểm tra tài khoản cho phép thực hiện
giải dịch
Kiểm tra hạn mức giao dịch trên tài
khoản
Tài khoản khách hàng
Giải mã dữ liệu
Front-end
Middleware
Back-end
Khách hàng
Kiểm tra các ràng buộc khác
Microbank - Product Overview trang 11
Tính sẵn sàng
Một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng dịch vụ của ngân
hàng đó chính là duy trì việc cung cấp dịch vụ liên tục cho khách hàng ở
mọi lúc, mọi nơi. Vì thế, một trong những mục tiêu của Microbank là phải
đảm bảo hoạt động của ngân hàng được liên tục, điều này thể hiện qua kiến
trúc, kỹ thuật và quy trình xử lý trên Microbank, cụ thể:
Yêu cầu đường truyền thông thấp
Hệ thống cung cấp chuẩn giao tiếp message với dữ liệu được đóng gói
thành những gói nhỏ với mục đích giảm tối đa thời gian truyền nhận. Khả
năng này giúp Ngân hàng có thể phát triển mạng lưới giao dịch đến những
nơi xa trung tâm, nơi có chất lượng truyền thông thấp.
Chia tải hệ thống Middleware
Hệ thống trung gian (middleware) có thể được cài đặt trên nhiều máy chủ
khác nhau nhằm mục đích chia tải và cũng để dự phòng cho nhau (trong
trường hợp một máy chủ nào đó gặp sự cố).
Hệ thống xử lý nghiệp vụ (core services) tích hợp cùng Database
Các chức năng xử lý của Microbank được xây dựng trên ngôn ngữ PL/SQL
và Java, tích hợp hoàn toàn trên Oracle, giúp dễ dàng xây dựng cơ chế
DataGuard đơn giản và hiệu quả. Điều này cũng hiệu quả nếu ngân hàng
triển khai hệ thống SAN, sử dụng Oracle Clustering để chia tải và dự phòng
sự cố máy chủ.
Hỗ trợ giao dịch 24/7
Đây là một trong những tính năng đảm bảo ngân hàng duy trì cung cấp dịch
vụ liên tục, đặc biệt là các giao dịch điện tử.
Microbank - Product Overview trang 12
Các chức năng hỗ trợ Offline
Phần mềm giao dịch chi nhánh (BTS) cho phép thực hiện giao dịch offline
(không kết nối với trung tâm) đối với các giao dịch ít rủi ro như gửi tiền
hoặc chi tiền với hạn mức thấp. Các giao dịch offline này sẽ được chuyển về
trung tâm sau khi hệ thống online trở lại hoặc gửi dữ liệu sang chi nhánh
Online để cập nhật về trung tâm.
Ngoài ra, Microbank cũng cung cấp những chức năng cho phép chi nhánh
Online thực hiện giao dịch hộ cho chi nhánh offline bằng hình thức gọi điện
thoại.
Tự động hóa chi nhánh
Phần mềm giao dịch chi nhánh (BTS) của Microbank được phát triển theo
hướng tự động hóa chi nhánh (Branch Automation) cao nhất. Nhiều thiết bị
tự động hóa cao được tích hợp vào phần mềm như hệ thống quản lý tiền mặt
(Teller Cash Dispenser, Teller Cash Recycler,…), Hệ thống đọc Séc, Thiết
bị đọc mã vạch, thiết bị đọc thẻ, thiết bị vân tay,…
Khả năng tự động hóa còn thể hiện qua quy trình giao dịch được cải tiến
không ngừng theo hướng tạo thuận lợi cao nhất cho khách hàng và rút ngắn
thời gian giao dịch. Quy trình giao dịch trên BTS được thực hiện như sau:
Khách hàng đăng
ký yêu cầu giao
dịch
Giao dịch viên chi tiền/trả
chứng từ cho khách hàng
Hệ thống
xếp hàng
Giao dịch thực
hiện giao dịch
Kiểm soát duyệt
giao dịch
Microbank - Product Overview trang 13
Quản lý hạn mức người dùng
Hạn mức người sử dụng trong hệ thống Microbank được xác định cụ thể
theo từng chức danh và cấp bậc liên quan mỗi chức danh. Chương trình
cung cấp đa dạng các tham số để ngân hàng hạn mức theo nhiều tiêu chí
khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý.
Đa hạn mức
- Hạn mức tồn quỹ của giao dịch viên: bao gồm hạn mức tồn tối đa, tối
thiểu trong ngày.
- Hạn mức tồn quỹ cuối ngày của quỹ chính
- Hạn mức giao dịch của giao dịch viên theo từng loại giao dịch: hạn mức
dùng để xác định giao dịch có cần qua kiểm duyệt của kiểm soát hay
không.
- Hạn mức duyệt của kiểm soát theo từng loại giao dịch.
Đa chiều
- Hạn mức trên mỗi giao dịch: hạn mức có tác động ngay khi giao dịch,
ảnh hưởng đến việc cho phép thực hiện giao dịch hay không.
- Hạn mức tích lũy thời gian: hạn mức này dùng để cảnh báo lãnh đạo
cấp cao khi bị vượt để hạn chế rủi ro xảy ra.
Microbank - Product Overview trang 14
Cấu trúc quản lý hạn mức
Kiểm duyệt đa cấp
Các bước duyệt trong chương trình được thực hiện thông qua nhiều cấp tùy
theo hạn mức của từng người. Có 2 hình thức duyệt:
Duyệt hộ
Là trường hợp người phụ trách duyệt chính thức đi vắng và người thực hiện
giao dịch sẽ chuyển đến một người khác ở hội sở hoặc ở chi nhánh/phòng
giao dịch khác để duyệt hộ. Giao dịch này sẽ chuyển trực tiếp, không thông
qua người phụ trách chính.
Duyệt điều chuyển
Tình huống xảy ra khi người có trách nhiệm duyệt bị vượt hạn mức, khi đó
người duyệt này sẽ kiểm tra nội dung và thực hiện chuyển lên cấp cao hơn,
quá trình này sẽ thực hiện cho đến khi giao dịch được chuyển đến người có
thẩm quyền cao nhất (thường là thanh viên ban điều hành).
Người dùng Chức danh
Nhóm giao dịch
Hạn mức
Giao dịch
Microbank - Product Overview trang 15
Tích hợp hệ thống e-mail, Sms
Microbank có giao diện kết nối với hệ thống e-mail hoặc SMS, dùng để gửi
các báo cáo, cảnh báo cho những người có trách nhiệm giám sát hoặc Ban
lãnh đạo ngân hàng, hoặc gửi báo cáo, nhắc nợ đến khách hàng. Các nội
dung gửi bao gồm:
Đối với khách hàng
- Gửi phiếu báo nợ, phiếu nhắc nợ tín dụng
- Gửi sao sổ phụ tài khoản
Đối với nội bộ ngân hàng
- Các báo cáo kiểm soát, quản lý
- Các cảnh báo về sự cố hệ thống
- Các cảnh báo về các trường hợp giao dịch có nghi ngờ
- Các trường hợp vượt hạn mức
Quản lý rủi ro tín dụng
Microbank cung cấp nhiều tính năng để ngân hàng có thể thực hiện việc
quản lý rủi ro về tín dụng một cách tốt nhất. Các tính năng này bao gồm:
Hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách hàng
Phần mềm thực hiện chấm điểm theo khu điểm định sẵn dựa vào các thông
tin đầu vào. Các tiêu chí về thông tin đầu vào và căn cứ tính điểm có thể
được thay đổi tùy theo mỗi thời điểm. Có ba nhóm thông tin đầu vào:
- Thông tin về lý lịch: Nhập vào khi đăng ký hồ sơ khách hàng
Microbank - Product Overview trang 16
- Thông tin do hệ thống tự sinh: Những thông tin liên quan đến hoạt động
tài chính, tình trạng trả nợ vay,… do hệ thống thống kê được sau thời
gian
- Thông tin đánh giá: Là những thông tin do người quản lý tín dụng nhập
vào trên cơ sở thu thập những thông tin từ bên ngoài.
Quản lý hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng được cấp cho khách hàng, nhóm khách hàng hoặc sản
phẩm. Microbank cho phép thiết lập nhiều cấp hạn mức, các cấp hạn mức
này sẽ chia sẻ hạn mức với nhau. Các loại hạn mức:
- Hạn mức nhóm khách hàng: Quy định hạn mức cho nhóm khách hàng,
thông thường là Tập đoàn, Hiệp hội, Gia đình (khách hàng cá nhân),…
- Hạn mức sản phẩm: Quy định hạn mức trần đối với 1 khách hàng khi sử
dụng sản phẩm. Hạn mức này thường dùng cho các khoản vay tiêu dùng
dành cho các khách hàng cá nhân.
- Hạn mức khách hàng: Hạn mức cấp cho khách hàng, hạn mức này sẽ
được phân cấp theo từng loại nghiệp vụ và tùy mục đích quản lý khác
nhau
Microbank - Product Overview trang 17
Ví dụ về cấu trúc hạn mức:
Hệ thống cảnh báo khi duyệt vay
Microbank cho phép thiết lập các chỉ số an toàn trong hệ thống như chỉ số
an toàn vốn tối thiểu, chỉ số đảm bảo thanh khoản,… Trên màn hình duyệt
vay, hệ thống sẽ cảnh báo cho người dùng , người duyệt khi khoản vay bị vi
phạm các điều kiện quy định.
Hệ thống báo cáo rủi ro
Hạn mức khách hàng
Công ty thành viên
Hạn mức Nhóm khách
hàng
Tổng công ty
Hạn mức khách hàng
Công ty thành viên
Hạn mức khách hàng
Công ty thành viên
Hạn mức Nhóm khách
hàng
Hiệp hội
Hạn mức cấp 1
Cho vay
Hạn mức cấp 1
Thấu chi
Hạn mức cấp 1
Bảo lãnh & L/C
Hạn mức cấp n
Sản phẩm
Sản xuất kinh doanh
Hạn mức cấp n
Sản phẩm
Xuất nhập khẩu
Hạn mức cấp n
Sản phẩm
Bất động sản
Hạn mức sản phẩm
Vay sản xuất
Microbank - Product Overview trang 18
Hệ thống cung cấp các báo cáo về rủi ro và an toàn trong hoạt động ngân
hàng.
Quản lý thu nhập/chi phí theo đối tượng
Khả năng này giúp Ban lãnh đạo có góc nhìn khác về thu nhập và chi phí
của ngân hàng, ngoài góc nhìn truyền thống là theo chi nhánh như phản ảnh
trong sổ sách kế toán. Phần mềm cung cấp ba nhóm trung tâm chi phí (Cost
Center) theo ba nhóm đối tượng khác nhau:
- Nhóm A – Đối tượng là nhân viên
- Nhóm B – Khách hàng
- Nhóm C – Sản phẩm dịch vụ
Các hình thức phân bổ thu nhập và chi phí theo đối tượng
- Phân bổ tự động: Dựa vào thông tin trên sản phẩm, tài khoản tiền gửi,
tài khoản vay, hoặc dựa vào nhân viên thực hiện giao dịch.
- Phân bổ thủ công: Do người dùng phân bổ từ màn hình giao dịch,
thường là màn hình giao dịch kế toán thủ công.
Quản lý chi phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ
Theo cách thức hạch toán kế toán thông thường, thường xuyên xảy ra những
tình huống những chi nhánh huy động nhiều hơn cho vay sẽ chịu mức chi
phí lớn, ngược lại những chi nhánh cho vay nhiều hơn huy động sẽ có mức
thu nhập cao. Để loại bỏ bất hợp lý trên, Microbank đưa ra cách tính chi phí
sử dụng vốn và tính thu nhập nội bộ dựa vào số thực huy động hoặc cho
vay. Theo đó, số tiền huy động sẽ được hưởng lãi từ Hội sở và số tiền chi
nhánh cho vay ra sẽ phải trả chi phí sử dụng vốn. Việc tính lãi này dựa vào
Microbank - Product Overview trang 19
bảng lãi suất do Hội sở chính quy định đối với từng loại sản phẩm tiền gửi
và vay.
Việc tính phí sử dụng vốn và thu nhập nội bộ có thể được nhân rộng ra cho
các Phòng giao dịch trong cùng chi nhánh.
Ứng dụng quản lý quy trình (BPM)
Một số quy trình quản lý trên Microbank như quy trình duyệt vay, quy trình
thanh toán,… cho phép ngân hàng định nghĩa lại quy trình xử lý thông qua
màn hình trực quan.
Quản lý văn bản (Document)
Các văn bản mang tính pháp lý liên quan giao dịch ngân hàng như hợp đồng
vay, hợp đồng tiền gửi,… được tạo và quản lý trực tiếp trên Micorbank
nhằm đảm bảo thông tin pháp lý đúng với dữ liệu trên chương trình.
Microbank - Product Overview trang 20
CÁC ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG KHÁC
Tham số hoá cao
Hệ thống được thiết kế với tính tham số hoá cao, cho phép Ngân hàng có
thể thay đổi tính năng của hệ thống theo yêu cầu nghiệp vụ mà không phải
chỉnh sửa chương trình như tài khoản kế toán hạch toán tự động, phương
pháp tính lãi, trả lãi, …
Các nhóm tham số bao gồm:
Tham số sản phẩm
Định nghĩa từng sản phẩm và các đặc tính của sản phẩm kèm theo.
Tham số giao diện GL
Định nghĩa các tài khoản GL hạch toán theo từng sản phẩm và theo từng
trạng thái của tài khoản.
Tham số giao dịch tài chính
Định nghĩa danh sách và cấu trúc trường của các giao dịch tài chính sử dụng
trong hệ thống. Tham số này giúp ngân hàng có thể tạo thêm giao dịch mới
mà không cần phải thay đổi chương trình.
Khả năng xử lý đa tiền tệ
MicroBank cho phép thực hiện một giao dịch với nhiều loại tiền tệ khác
nhau, và chương trình sẽ tự động hạch toán chuyển đổi (mua bán) giữa các
loại tiền tệ theo tỉ giá quy đổi được xác định. Ngoài ra chương trình cũng
cho phép chi tiền lẻ bằng tiền VNĐ trong các giao dịch ngoại tệ.
Ví dụ: Khách hàng rút 10.5 USD từ tài khoản USD, trong đó khách hàng
cần 10 USD tiền mặt và phần 0.5 USD còn lại khách hàng sẽ rút bằng tiền
Microbank - Product Overview trang 21
VNĐ, giả định tỷ giá là 16.600 thì số tiền mặt VNĐ sẽ là 8.300 đồng. Với
tình huống này, giao dịch viên chỉ cần thực hiện 1 giao dịch rút tiền để đáp
ứng yêu cầu khách hàng, khi đó trên chứng từ sẽ có 2 bảng kê tiền mặt (một
cho USD và một cho VNĐ).
Lưu nhật ký theo dõi
Tất cả mọi thay đổi, sự cố phát sinh trên hệ thống đều được ghi nhận lại để
dễ dàng trong việc truy tìm nguyên nhân, thời điểm và những người liên
quan. Người sử dụng có thể dễ dàng kiểm tra lại quá trình thay đổi qua các
chức năng vấn tin nhật ký thay đổi.
Kế toán tổng hợp độc lập
Tài khoản kế toán tổng hợp được định nghĩa riêng nên Microbank sẽ không
bị ảnh hưởng b