Đây là bài thứ hai trong loạt bài SEO – Search engine 
optimization cơ bản mà Giaiphaplienket.com muốn giới thiệu 
đến với tất cả các bạn, đặc biệt là những bạn mới lần đầu tìm 
hiểu về SEO. Trong bài đầu tiên, chúng ta đã làm quen với 
khái niệm SEO và những hữu ích mà SEO có thể mang lại. 
Đến với bài học thứ hai này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
một vài điều căn bản về bộ máy tìm kiếm – search engine 
(SE), nơi có thể mang lại cho các bạn rất nhiều khách hàng 
tiềm năng.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu về search engine, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giới thiệu về search 
engine 
Đây là bài thứ hai trong loạt bài SEO – Search engine 
optimization cơ bản mà Giaiphaplienket.com muốn giới thiệu 
đến với tất cả các bạn, đặc biệt là những bạn mới lần đầu tìm 
hiểu về SEO. Trong bài đầu tiên, chúng ta đã làm quen với 
khái niệm SEO và những hữu ích mà SEO có thể mang lại. 
Đến với bài học thứ hai này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 
một vài điều căn bản về bộ máy tìm kiếm – search engine 
(SE), nơi có thể mang lại cho các bạn rất nhiều khách hàng 
tiềm năng. Chúng ta sẽ lần lượt đi qua các mục : 
1. Search Engine hoạt động như thế nào ? 
2. Giới thiệu về một số Search Engine thông dụng. 
3. Giới thiệu một số thuật ngữ thường gặp trong SEO. 
Mời các bạn đi vào mục đầu tiên : 
1. Search Engine hoạt động như thế nào ? 
 Search engine hay còn gọi là công cụ tìm kiếm giúp người 
xem tìm thấy những thông tin một cách liên quan nhất. Bạn 
có thể tìm kiếm thông tin theo từ khoá, hình ảnh, địa 
điểm…trên search engine. Khi nhận được câu lệnh yêu cầu 
tìm kiếm, search engine sẽ phân tích yêu cầu đó, đánh giá, 
sếp hạng và trả về kết quả liên quan nhất. Bạn có thể tưởng 
tượng rằng search engine hoạt động theo quy trình như sau : 
 Trong đó : 
Khảo sát – Crawl : là cách search engine tham quan, thu 
thập thông tin trên website của bạn. Search engine có những 
con bọ (spider hay crawler) được lập trình để có thể tự động 
theo các liên kết(link) để mò đến các website khác nhau, thu 
thập và đánh giá các thông tin trên website đó. Giai đoạn 
crawl là một giai đoạn rất quan trọng, do đó khi làm SEO, 
hãy bảo đảm rằng các spider có thể đến được trang web đang 
SEO. 
Lưu trữ - Index : là giai đoạn search engine lưu lại thông tin 
sau khi đã crawl. Với khối lượng lưu trữ vô hạn, các search 
engine có thể chứa hàng tỉ kết quả liên quan. Một trang web 
có thể được index nhanh hoặc chậm tuỳ thuộc vào tốc độ 
crawl, độ trust của website và nhiều yếu tố khác. 
Phân tích – Analysis : giai đoạn này search engine sẽ làm 
việc trên các dữ liệu mà nó thu thập được. Sau đó tính toán 
độ liên quan của dữ liệu so với yêu cầu của người dùng. Các 
search engine khác nhau có những thuật toán phân tích khác 
nhau từ đây tạo ra sự khác biệt giữa các search engine. Giai 
đoạn phân tích sẽ tạo tiền đề cho giai đoạn phía sau – Trả về 
kết quả. 
Kết quả - Results : Các kết quả liên quan sẽ được hiển thị 
trong giai đoạn này. Những kết quả liên quan thường được 
sắp ở phía trên, cao hơn những kết quả ít liên quan. Mặc dù 
không phải lúc nào các kết quả cũng thoả mãn được yêu cầu 
của người tìm kiếm. Nhưng cho đến hiện nay, người dùng 
khá hài lòng với những gì mà search engine trả về. 
Thưa các bạn, tuy bức tranh hoạt động của search engine bên 
ngoài nhìn chung khá đơn giản nhưng bên trong là tập hợp 
rất nhiều thuật toán phức tạp. Search engine nào thoả mãn 
nhiều nhất nhu cầu tìm kiếm người sử dụng sẽ được sử dụng 
rộng rãi và phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Ai là vua 
trong thị trường tìm kiếm trực tuyến đầy tiềm năng này? Mời 
các bạn bước qua mục kế tiếp. 
2- Giới thiệu về các search engine thông dụng : 
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều search engine đang hoạt 
động. Trong đó, phải kể đến ba chàng khổng lồ đang chi phối 
97% thị phần tìm kiếm. Mời bạn xem biểu đồ sau đây : 
 Biểu đồ thị phần search engine từ seomoz 
Như các bạn cũng thấy : Google là search engine được nhiều 
người sử dụng nhất với 78% số người sử dụng. Tiếp theo là 
Yahoo 9% và Bing 7%, còn lại số phần trăm ít ỏi dành cho 
các search engine khác. 
Hiện nay, ở Việt Nam đa số mọi người cũng sử dụng Google 
để tìm kiếm thông tin. Do đó việc làm SEO trên Google rất 
được sự quan tâm của nhiều người. Trong loạt bài học về 
SEO cơ bản, giaiphaplienket.com cũng sẽ đi sâu vào Google 
hơn các search engine khác. 
3- Giới thiệu một số thuật ngữ thường gặp trong SEO : 
404 page : Trang 404 xuất hiện khi server không tìm thấy 
URL được yêu cầu 
Alexa : chỉ số đánh giá độ phổ biến của website, được đánh 
giá trên công cụ alexa.com 
Alt : thuộc tính dùng để diễn tả nội dung của hình ảnh 
Analysis : phân tích website 
Back link : trang A có một liên kết trỏ về trang B. Liên kết 
đó gọi là back link từ trang A đến trang B. 
Bound rate : tỉ lệ bỏ trang sau 1 lần truy cập. 
Cloaking : hiển thị khác nhau so với user và search engine. 
Content : nội dung 
Content is king : nội dung là số một 
Conversion rate : tỉ lệ chuyển đổi 
Crawl : khảo sát website 
DA : Domain authority 
Density : mật độ 
Description meta : thẻ mô tả 
Domain Age : tuổi của tên miền 
Duplicate content : trùng lặp nội dung 
External link : liên kết ngoại 
File name : Tên file 
Format text : định dạng text 
Fresh content : content thường được cập nhật 
Hidden link : liên kết ẩn 
Hidden text : chữ ẩn trên trang web. 
Index : lưu trữ website 
Internal link : liên kết nội 
Keywords meta : thẻ từ khoá 
Link : liên kết 
Link is queen : liên kết là hoàng hậu – ý nói liên kết có một 
sức thu hút đến nổi SEOer nào cũng mê mẫn. 
Non-www : tên miền không có www 
PA : Page Authority 
Page view : số lượng trang được xem. 
Paid link : link được mua 
Penalty : bị phạt bởi search engine 
PR : Pagerank – số điểm Google gán cho mỗi website nhằm 
đánh giá độ phổ biến và độ trust của website đó. 
Rank : thứ hạng 
Results : kết quả 
SE : search engine. 
SEO : search engine optimization – Tối ưu hoá website theo 
search engine. 
SEOer : người làm SEO 
SERP : thứ hạng trên search engine 
Spam keywords : nhồi nhét nhiều từ khoá. 
Speed load site : tốc độ tải website. 
Text link : nội dung chữ của liên kết 
Time on site : Thời gian tham quan trên trang web. 
Title : tiêu đề trang 
URL Friendly : URL thân thiện 
Visitor : khách truy cập 
Đến đây, chúng tôi xin kết thúc bài học thứ hai và xin hẹn 
gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo. Cảm ơn các bạn 
đã quan tâm theo dõi.