LAOĐỘNGLÀHOẠTĐỘNGCHÂNTAYVÀTRÍ
ÓCCỦACONNGƯỜINHẰMTÁCĐỘNG,BIẾNĐỔI
CÁCVẬTTỰNHIÊNTHÀNHNHỮNGVẬTPHẨM
ĐÁPỨNGCHONHUCẦUSINHHOẠTCỦACON
NGƯỜI.
TIỀNLƯƠNGLÀ BIỂUHIỆNBẰNGTIỀNCỦA
HAOPHÍLAOĐỘNGSỐNGCẦNTHIẾTMÀDOANH
NGHIỆPTRẢCHONGƯỜILAOĐỘNGTHEOTHỜI
GIAN,KHỐILƯỢNGCÔNGVIỆCMÀNGƯỜILAO
ĐỘNGĐÃCỐNGHIẾNCHODOANHNGHIỆP.
53 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1433 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương và tình hình thanh toán với người lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
VÀ TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG
3.1- BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG VÀ NHIỆM VỤ
HẠCH TOÁN
3.2- CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ
TIỀN LƯƠNG CỦA DOANH NGHIỆP
3.3- HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN VÀ
KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
3.4- HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, TIỀN
THƯỞNG VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO
ĐỘNG
3.5- HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
3.1- BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN
3.1.1- BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG
LAO ĐỘNG LÀ HOẠT ĐỘNG CHÂN TAY VÀ TRÍ
ÓC CỦA CON NGƯỜI NHẰM TÁC ĐỘNG, BIẾN ĐỔI
CÁC VẬT TỰ NHIÊN THÀNH NHỮNG VẬT PHẨM
ĐÁP ỨNG CHO NHU CẦU SINH HOẠT CỦA CON
NGƯỜI.
TIỀN LƯƠNG LÀ BIỂU HIỆN BẰNG TIỀN CỦA
HAO PHÍ LAO ĐỘNG SỐNG CẦN THIẾT MÀ DOANH
NGHIỆP TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO THỜI
GIAN, KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC MÀ NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐÃ CỐNG HIẾN CHO DOANH NGHIỆP.
Các quan niệm khác nhau về tiền lương
Quan niệm phổ biến: Tiền lương mà các doanh nghiệp
phải trả cho người lao động là một yếu tố chi phí sản
xuất - kinh doanh.
Quan điểm cá biệt: Tiền lương mà các doanh nghiệp
phải trả cho người lao động là một phần thu nhập nằm
trong thu nhập chung của doanh nghiệp
3.1.2- PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG
Theo quan hệ tiền lương với chức năng của người lao
động
Tiền lương của lao động ở các bộ phận SX – KD:
Tiền lương của lao động trực tiếp (công nhân sản xuất)
Tiền lương của lao động gián tiếp (nhân viên phân
xưởng, quản lý đội...)
Tiền lương của nhân viên bán hàng
Tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Tiền lương của CNV ở các bộ phận khác:
Theo công dụng của tiền lương:
Tiền lương chính: là phần tiền lương trả cho người
lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính tại doanh
nghiệp
Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động
trong thời gian làm nhiệm vụ khác, như: đi học, đi họp,
nghỉ phép, ngừng sản xuất...
3.1.3- NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
Xây dựng hệ thống định mức thời gian lao động khoa
học
Xây dựng đơn giá tiền lương hợp lý
Xây dựng chế độ kỷ luật lao động để kiểm soát thời
gian và kết quả của người lao động
Xây dựng phương án tính lương, tính thưởng, phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động để phát huy vai trò đòn bẩy
kinh tế của tiền lương, tiền thưởng
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, nâng cao
tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho người lao
động
3.1.4- NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng
lao động, thời gian kết quả lao động, tính lương và trích
các khoản theo lương, phân bổ chi phí nhân công theo
đúng đối tượng sử dụng lao động.
Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân
xưởng, các bộ phận sản xuất - kinh doanh, các phòng ban
thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lương, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ
lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng,
các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương phục vụ cho
công tác quản lý Nhà nước và quản lý doanh nghiệp.
3.2- CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG VÀ QUỸ TIỀN
LƯƠNG
3.2.1- CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG
HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG THEO THỜI GIAN
HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG THEO THỜI GIAN
Hình thức tiền lương theo thời gian thực hiện việc tính trả
lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo
ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật,
chuyên môn của người lao động.
Đơn vị để tính tiền lương thời gian là lương tháng, lương
ngày và lương giờ.
Lương tháng được quy định sẵn đối với từng bậc lương
trong các thang lương. Lương tháng thường được áp dụng
để trả lương cho nhân viên làm công tác quản lý kinh tế,
quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất sản xuất.
Lương ngày bằng mức lương tháng chia (:) cho số
ngày làm việc trong tháng theo chế độ (22).
Mức lương giờ bằng cách lấy mức lương ngày chia (:)
cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ (8).
Hạn chế của hình thức tiền lương theo thời gian: là
mang tính bình quân
HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
Hình thức tiền lương theo sản phẩm thực hiện việc tính trả
lương cho người lao động theo số lượng và chất lượng sản
phẩm hoặc công việc đã hoàn thành.
Các hình thức cụ thể :
Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn
chế
Hình thức tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt
Hình thức tiền lương sản phẩm thưởng luỹ tiến
Hình thức khoán khối lượng hoặc khoán từng việc
3.2.2- QUỸ TIỀN LƯƠNG:
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương
và các khoản có tính chất lương mà doanh nghiệp trả cho
tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử
dụng.
Thành phần quỹ lương bao gồm các khoản chủ yếu là
tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế
làm việc; trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi
học; các loại tiền thưởng trong sản xuất, các khoản phụ
cấp thường xuyên
Về nguyên tắc quản lý tài chính, các doanh nghiệp phải
quản lý chặt chẽ quỹ tiền lương và phải tuân thủ các quy
định của pháp luật, như:
Chưa có lãi, chưa bảo toàn vốn thì tổng quỹ lương
không vượt quá tiền lương cơ bản.
Kinh doanh có lãi, đạt được tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Nhà nước cao, đóng góp cho Ngân sách Nhà nước lớn thì
được phép chi quỹ lương theo hiệu quả đạt được của
doanh nghiệp.
3.3- HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN VÀ
KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
3.3.1- HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
3.3.2- HẠCH TOÁN SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG
3.3.3- HẠCH TOÁN KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
3.3.1- HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
Chứng từ ban đầu: Quyết định tuyển dụng,
thuyên chuyển công tác, nâng bậc, thôi việc
Sổ sách:
Sổ danh sách lao động
Sổ lương
3.3.2- HẠCH TOÁN SỬ DỤNG
THỜI GIAN LAO ĐỘNG
Hạch toán sử dụng thời gian lao động phải bảo đảm ghi
chép, phản ánh kịp thời, chính xác số ngày công, giờ công
làm việc thực tế hoặc ngừng việc, nghỉ việc của từng
người lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban
trong doanh nghiệp.
Hạch toán sử dụng thời gian lao động có ý nghĩa rất lớn
trong việc quản lý lao động, kiểm tra việc chấp hành kỷ
luật lao động, làm căn cứ tính lương, tính thưởng chính
xác cho từng người lao động.
Hạch toán thời gian lao động được thực hiện bằng:
"Bảng chấm công" (mẫu số 02 - LĐTL chế độ chứng từ
kế toán).
"Biên bản ngừng việc”
Chứng từ nghỉ việc (ốm đau, thai sản) do các cơ quan
có thẩm quyền cấp (như cơ quan y tế, hội đồng y khoa...)
3.3.3- HẠCH TOÁN KẾT QUẢ LAO ĐỘNG
Hạch toán kết quả lao động là căn cứ tính lương,
tính thưởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lương
phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán,
xác định năng suất lao động, kiểm tra tình hình
thực hiện định mức lao động của từng người, từng
bộ phận và cả doanh nghiệp.
Hạch toán kết quả lao động được thực hiện bằng:
“Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành” (mẫu số 06 - LĐTL chế độ chứng từ kế
toán),
“Hợp đồng giao khoán” (mẫu số 08 - LĐTL chế
độ chứng từ kế toán)...
3.4- HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG VÀ
THANH TOÁN VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
3.4.1- Chứng từ ban đầu:
"Bảng thanh toán tiền lương" là chừng từ làm
căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người
lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất - kinh
doanh.
"Bảng thanh toán tiền lương" được lập cho từng
bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) tương ứng với
"Bảng chấm công".
“Bảng thanh toán tiền thưởng" sử dụng để tính
tiền thưởng thường xuyên cho người lao động
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương
Sè TT
Hä vµ tªn BËc
l¬ng
L¬ng s¶n
phÈm
L¬ng TG vµ
nghØ viÖc,
ngõng viÖc
hëng 100%
l¬ng
NghØ viÖc,
ngõng viÖc
hëng ...%
l¬ng
Phô cÊp thuéc
quü l¬ng
S
è
c«
n
g
S
è
tiÒn
S
è
c«
n
g
S
è
tiÒn
S
è
c«
n
g
S
è
tiÒn
S
è
c«
n
g
S
è
tiÒn
Céng
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.......... bảng thanh toán tiền lương Nợ: ................
Bộ phận........... Tháng.... năm.... Có: .................
T
æng céng
T
huÕ thu
nhËp
T¹m øng kú I C¸c khoản phải khÊu trõ Kú II ®îc lÜnh
S
è tiÒn
K
ý
nhËn
... ... Céng
S
è tiÒn
K
ý
nhËn
Sè
TT
Hä vµ tªn BËc l¬ng Møc thëng Ghi chó
XÕp lo¹i Sè tiÒn Ký nhËn
Céng
Ngày.... tháng.... năm....
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị:.......... bảng thanh toán tiền thưởng Nợ: ................
Bộ phận........... Tháng.... năm.... Có:
.................
Sè
TT
TK ghi Cã
TK ghi Nî
TK 334 TK 338 TK
335 céng 3382 3383 3384 céng
TK 622
TK 627
TK 641
TK 642
Tæng céng
Đơn vị:.......... bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng.... năm....
Ngày.... tháng.... năm....
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.4.2- TÀI KHOẢN
C¸c kho¶n tiÒn l¬ng, tiÒn
thëng, BHXH vµ c¸c kho¶n
kh¸c ®· tr¶, ®· øng tríc cho
ngêi L§
C¸c kho¶n khÊu trõ vµo thu
nhËp cña ngêi lao ®éng
D (cã thÓ): Sè tiÒn ®· tr¶ qu¸
sè tiÒn ph¶i tr¶ cho ngêi L§
C¸c kho¶n tiÒn l¬ng, tiÒn
thëng, BHXH vµ c¸c kho¶n
kh¸c thùc tÕ ph¶i tr¶ cho
ngêi L§
D: C¸c kho¶n tiÒn l¬ng, tiÒn
thëng cßn ph¶i tr¶ cho
ngêi L§
N TK 334 - PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG C
TK 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: thanh toán
lương và thanh toán các khoản khác; 3341 & 3348
3.4.3- PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi phân bổ tiền lương và các khoản có tính chất
lương vào chi phí sản xuất - kinh doanh, kế toán
ghi:
Nợ TK 622: Phải trả cho lao động trực tiếp
Nợ TK 627: Phải trả nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641: Phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642: Phải trả cho nhân viên QLDN
.v.v.
Có TK 334: Tiền lương, tiền thưởng các khoản
phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương mà doanh
nghiệp phải trả cho CNV.
Hạch toán tiền lương nghỉ phép của CNSX
M øc trÝc h trí c
t iÒn l¬ng cña
L§TT the o K H
=
TiÒn l¬ ng chÝnh
ph¶ i tr¶ cho
L§TT tro ng kú
x
Tû lÖ
trÝch
trí c
Tû lÖ
trÝc h
tr íc
=
TL nghØ phÐp, ng õng SX theo K H n¨m c ña L§ TT
------------------------------------------------------------------
Tæng sè TL c hÝnh K H n¨m cña L§ TT
•Khi trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc
ngừng sản xuất có kế hoạch :
Nợ TK 622: CPNCTT
Có TK 335: CP trả trước
•Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép, hoặc do
ngừng sản xuất có kế hoạch phản ánh tiền lương
nghỉ phép thực tế phải trả :
Nợ TK 335: CP trả trước
Có TK 334 (3341): Phải trả ng LĐ
Phản ánh khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng có
nguồn bù đắp riêng như trợ cấp ốm đau từ quỹ
BHXH, tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen
thưởng... phải trả cho người lao động:
Nợ TK 4311: Tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen
thưởng.
Nợ TK 4312: Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi.
Nợ TK 338 (3383): Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH.
Có TK 334 (3348): Phải trả cho người lao động
Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của
người lao động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT
mà người lao động phải nộp, thuế thu nhập cá nhân...
Nợ TK 334
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138: Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu, tiền
doanh nghiệp chi hộ
Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT
Có TK 333: Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho Nhà
nước.
.v.v.
Khi thanh toán cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334: Phải trả ng LĐ
Có TK 111: Trả bằng tiền mặt
Có TK 112: Trả bằng chuyển khoản.
Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ tiền để thanh
toán với người lao động nhưng vì một lý do nào đó,
người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để
chuyển thành số giữ hộ:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Khi thanh toán số tiền trên cho người LĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3388)
Có TK 111, 112.
TK 138
Khấu trừ khoản phải thu
khác
TK 141
Khấu trừ khoản tạm ứng
thừa
TK 3383, 3384
Thu hộ cho quĩ BHXH,
BHYT
TK 641
TK 642
TK 431
TK 3383
TK 334 TK 622
TL, và những khoản TN có
tính chất lương phải trả cho
LĐTT
Trích trước
TL NP của
LĐTT
TK 335
TLNP thực tế phải
trả cho LĐTT
TK 627
TL, và những khoản TN có
tính chất lương phải trả cho
NV PX
TL, và những khoản TN có tính
chất lương phải trả cho NV bán
hàng
TL, và những khoản TN có
tính chất lương phải trả cho
NVQLDN
Tiền thưởng từ quỹ khen
thưởng phải trả cho ng LĐ
BHXH phải trả cho ng LĐ
TK 111, 112
Thanh toán cho ng LĐ
TK 3388
Trả tiền giữ hộ cho
ng LĐ
Giữ hộ TN cho
ng LĐ
3.5- HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
3.5.1- CHẾ ĐỘ TRÍCH CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
QUỸ BHXH
QUỸ BHXH LÀ QUỸ DÙNG ĐỂ TRỢ CẤP
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG CÓ THAM GIA
ĐÓNG GÓP QUỸ TRONG CÁC TRƯỜNG
HỢP HỌ BỊ MẤT KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG
NHƯ ỐM ĐAU, THAI SẢN, TAI NẠN LAO
ĐỘNG, HƯU TRÍ, MẤT SỨC...
Theo chế độ tài chính hiện hành, quỹ BHXH
được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 20 %
trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp.
Người sử dụng lao động phải nộp 15% trên
tổng quỹ lương và tính vào chi phí sản xuất -
kinh doanh
còn 5% trên tổng quỹ lương thì do người lao
động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của
họ).
KHI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGHỈ HƯỞNG
BHXH, KẾ TOÁN PHẢI LẬP PHIẾU NGHỈ
HƯỞNG BHXH CHO TỪNG NGƯỜI VÀ LẬP
BẢNG THANH TOÁN BHXH ĐỂ LÀM CƠ SỞ
THANH TOÁN VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ QUỸ.
CÁC DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP BHXH
TRÍCH ĐƯỢC TRONG KỲ VÀO QUỸ TẬP
TRUNG DO QUỸ BHXH QUẢN LÝ (QUA TÀI
KHOẢN CỦA HỌ Ở KHO BẠC).
Quỹ BHYT
Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp
cho những người có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp
phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng 3% tổng
quỹ lương, trong đó doanh nghiệp phải chịu
2% (tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh)
còn người lao động trực tiếp nộp 1% (trừ
vào thu nhập của họ).
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông
qua mạng lưới y tế.
Vì vậy, khi trích BHYT, các doanh nghiệp
phải nộp cho BHYT (qua tài khoản của họ ở
kho bạc).
Kinh phí công đoàn
KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các
cấp
Theo chế độ tài chính hiện hành, KPCĐ được trích
theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người
lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ (tính vào
chi phí sản xuất - kinh doanh).
Thông thường, khi trích được KPCĐ thì một nửa
doanh nghiệp phải nộp cho công đoàn cấp trên, một
nửa được sử dụng để chi tiêu cho hoạt động công đoàn
tại đơn vị.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là quỹ dùng
để trợ cấp cho người lao động phải nghỉ việc theo
chế độ.
Mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng
BHXH của doanh nghiệp.
Mức trích cụ thể do doanh nghiệp tự quyết định
tuỳ vào khả năng tài chính của doanh nghiệp hàng
năm.
Khoản trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
được trích và hạch toán vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp.
Trường hợp Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
không đủ để chi trợ cấp cho người lao động mất việc
làm trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch
thiếu được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kỳ.
Thời điểm trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập Báo cáo tài
chính năm.
3.5.2- HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
Nép KPC§
Chi tiªu kinh phÝ c«ng ®oµn
t¹i ®¬n vÞ
D: Sè vît chi KPC§
KPC§ trÝch ®îc trong kú
D: KPC§ cha nép hoÆc hiÖn
cßn
TÀI KHOẢN
TK 3382 - KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Nép BHXH
BHXH ph¶i tr¶ ngêi lao
®éng t¹i doanh nghiÖp
D: BHXH cha ®îc cÊp bï
B¶o hiÓm x· héi trÝch
®îc trong kú
NhËn tiÒn cÊp bï cña Quü
BHXH
D: BHXH cha nép
TK 3383 - BẢO HIỂM XÃ HỘI
Nép b¶o hiÓm y tÕ
D: BHYT nép thõa
B¶o hiÓm y tÕ trÝch ®îc
trong kú
D: BHYT cha nép
TK 3384 - BẢO HIỂM Y TẾ
Trî cÊp cho ngêi lao
®éng mÊt viÖc lµm (®· chi)
TrÝch quü dù phßng trî cÊp
mÊt viÖc lµm trong kú
D: Quü dù phßng trî cÊp mÊt
viÖc lµm hiÖn cßn (cha sö
dông cuèi kú
TK 351 QUỸ DỰ PHÒNG TRỢ CẤP MẤT
VIỆC LÀM
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 622; 627; 641; 642... Phần tính vào chi phí
của doanh nghiệp.
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao
động.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động
tại doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị:
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112...
Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ:
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111, 112
Trường hợp nhận được tiền cấp bù của quỹ
BHXH:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3383)
Khi trích lập Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm,
ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351 – Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Khi chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 351 – Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
Có các TK 111, 112
Trường hợp Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động
thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính, thì
phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
TK 334
Trợ cấp BHXH cho người
LĐ
TK 334
TK111, 112
TK 3382, 3383, 3384
TK 622, 627, 641, 642
Trích KPCĐ, BHXH,
BHYT tính vào CP
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT
trừ vào thu nhập của ng LĐ
Nhận tiền cấp thanh toán chi
thuộc quĩ BHXH
TK 111, 112
Nộp KPCĐ, BHXH,
BHYT hoặc chi tiêu
KPCĐ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp về BHXH, BHYT, KPCĐ