Qui tắc 1:
1) Tính đạo hàm y’ = f’(x)
2) Tìm các điểm tới hạn xi¬ : Là nghiệm của phương trình f’(x) = 0 hoặc tại các điểm đó f ’(x) không xác định
3) Lập bảng xét dấu của f’(x)
4) Tại mỗi điểm xi mà qua đó nếu:
a) f ’(x) đổi dấu từ âm sang dương thì f(x) đạt cực tiểu tại điểm đó
b) f ’(x) đổi dấu từ dương sang âm thì f(x) đạt cực đại tại điểm đó
c) f ’(x) không đổi dấu thì f(x) không đạt cực trị tại điểm đó
34 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4133 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hàm số và ứng dụng của hàm số, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÀM SỐ VÀ ỨNG DỤNG CỦA HÀM SỐ
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
Chương I
ĐẠO HÀM – VI PHÂN
I. ĐẠO HÀM CỦA CÁC HÀM SỐ SƠ CẤP CƠ BẢN CẦN NẮM
Nhóm
Đạo hàm của các hàm số hợp
(u = u(x))
Đạo hàm của các hàm số sơ cấp cơ bản
Đa
thức
Lượng giác
(sinu)’ = u’.cosu
(cosu)’ = - u’.sinu
(tgu)’ =
(cotgu)’ = -
(sinx)’ = cosx
(cosx)’ = - sinx
(tgx)’ =
(cotgx)’ = -
Mũ
(eu)’ = u’.eu
(au)’ = u’.au.lna
(ex)’ = ex
(ax)’ = ax.lna
Lôgarit
(ln|u|)’ =
(ln|x|)’ =
II. VI PHÂN:
Định nghĩa: df(x) = f ’(x).dx
Qui tắc:
· d(u ± v) = du ± dv
· d(uv) = udv + vdu
·
Chương II
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM
I. ĐỊNH LÝ LAGRĂNG:
Nếu hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a ; b] và có đạo hàm trong (a ; b) thì tồn tại điểm c (a ; b) sao cho: f ’(c) =
II. TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ:
Hàm số không đổi: f ’(x) = 0 Û f(x) = c
Điều kiện cần: f(x) có đạo hàm trong (a ; b)
Nếu f(x) tăng trong (a ; b) Þ f ’(x) ³ 0 " x (a ; b)
Nếu f(x) giảm trong (a ; b) Þ f ’(x) £ 0 " x (a ; b)
Điều kiện đủ: f(x) có đạo hàm trong (a ; b)
Nếu f ’(x) > 0 "x (a ; b) Þ f(x) tăng trong (a ; b)
Nếu f ’(x) < 0 "x (a ; b) Þ f(x) giảm trong (a ; b)
· Chú ý: Nếu trong điều kiện đủ, nếu f’(x) = 0 tại một số hữu hạn điểm
thuộc (a ; b) thì kết luận vẫn đúng.
III. QUY TẮC TÌM ĐIỂM CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ y = f(x)
Qui tắc 1:
Tính đạo hàm y’ = f’(x)
Tìm các điểm tới hạn xi : Là nghiệm của phương trình f’(x) = 0 hoặc tại các điểm đó f ’(x) không xác định
Lập bảng xét dấu của f’(x)
Tại mỗi điểm xi mà qua đó nếu:
a) f ’(x) đổi dấu từ âm sang dương thì f(x) đạt cực tiểu tại điểm đó
b) f ’(x) đổi dấu từ dương sang âm thì f(x) đạt cực đại tại điểm đó
c) f ’(x) không đổi dấu thì f(x) không đạt cực trị tại điểm đó
Qui tắc 2:
Tính f ’(x), f ’’(x)
Tìm các điểm xi tại đó f ’(x) = 0 (nghiệm của phương trình này)
Tính f ’’(xi):
a) Nếu f ’’(xi) > 0 thì f(x) đạt cực tiểu tại điểm đó
b) Nếu f ’’(xi) < 0 thì f(x) đạt cực đại tại điểm đó
CHÚ Ý:
· Giữa hai điểm tới hạn kề nhau x1 và x2 , f’(x) luôn giữ nguyên một dấu
· Cách tính giá trị điểm cực trị của hàm số:
- Trong trường hợp điểm cực trị x0 (xCĐ , xCT) là số vô tỉ thì:
1) Nếu f(x) là hàm hữu tỉ thì
2) Nếu f(x) là hàm đa thức: Ví dụ hàm đa thức bậc 3
f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a ¹ 0)
Ta chia f(x) cho f ’(x) được dư là hàm bậc nhất (mx + n) vậy ta có:
f(x) = f’(x).(px + q) + (mx + n) thì f(x0) = (mx0 + n) (vì f’(x0) = 0)
VD: Hãy tìm các điểm cực trị và giá trị của chúng trong các trường hợp sau:
1) 2) f(x) =
IV. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ
1. Qui tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số y = f(x) trên khoảng (a ; b)
- Lập bảng biến thiên của hàm số để kết luận, chú ý:
+ Nếu chỉ có một điểm cực tiểu x0 thì f(x0) = Min y
+ Nếu chỉ có một điểm cực đại x0 thì f(x0) = Max y
+ Nếu có cả điểm cực đại và cực tiểu thì ta phải tìm thêm giới hạn của f(x) tại các biên a, b để kết luận thích hợp.
2. Qui tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số y = f(x) trên đoạn [a ; b]
- Giải phương trình f ’(x) = 0, tìm các nghiệm x1, x2, …, xn
(Chỉ chọn các nghiệm thuộc đoạn [a ; b])
- Tính f(a),f(b), f(x1), f(x2), …, f(xn)
- So sánh f(a), f(b), f(x1), f(x2), …, f(xn)
Số lớn nhất M là GTLN của hàm số y = f(x) trên đoạn [a ; b], KH: M =
Số nhỏ nhất m là GTNN của hàm số y = f(x) trên đoạn [a ; b],
KH: m =
CHÚ Ý: · Nếu giải phương trình f ’(x) = 0 vô nghiệm Þ f(x) đơn điệu trên [a ; b] ta chỉ cần so sánh f(a) và f(b): Số lớn là Max y và số nhỏ là Min y.
· Ngoài ra ta có thể dùng các phương pháp sau:
Dùng bất đẳng thức để tìm GTNN, GTLN của hàm số
(xem chuyên đề bất đẳng thức)
Giải phương trình f(x) = y với x Î [a ; b] và tìm điều kiện để phương trình có nghiệm trong [a ; b]
V. TÍNH LỒI LÕM VÀ ĐIỂM UỐN CỦA MỘT ĐƯỜNG CONG
1. Dấu hiệu lồi, lõm: Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp hai f ’’(x) trên khoảng (a ; b) khi đó:
a) Nếu f ’’(x) < 0 với mọi x (a ; b) thì đồ thị của hàm số là lồi trên khoảng đó
b) Nếu f ’’(x) > 0 với mọi x (a ; b) thì đồ thị của hàm số là lõm trên khoảng đó
2. Điểm uốn: Giả sử hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp hai f ’’(x) trên khoảng (a ; b) khi đó:
a) Nếu f ’’(x) đổi dấu khi đối số x đi qua x0 thì M0(x0 ; f(x0)) là một điểm
uốn của đồ thị
b) Nếu f ’’(x) không đổi dấu khi đối số x đi qua x0 thì điểm M0(x0 ; f(x0))
không phải là điểm uốn của đồ thị.
VI. TIỆM CẬN CỦA ĐƯỜNG CONG (C): y = f(x)
1. Tiệm cận đứng
· Nếu thì đường thẳng x = xo là tiệm cận đứng của (C)
2. Tiệm cận ngang
· Nếu yo thì đường thẳng y = yo là tiệm cận ngang của (C)
3. Tiệm cận xiên
· Đường thẳng (d) có phương trình y = ax + b là một tiệm cận xiên của (C) Û [f(x) – (ax +b)] = 0
· Cách xác định hệ số a, b của đường tiệm cận xiên y = ax +b theo công thức: a = , b = [f(x) – ax ]
4. Phương pháp tìm tiệm cận của (C): y = f(x):
- Tìm TXĐ của f(x) là D suy ra các mút (biên) của nó
- Tính giới hạn của hàm số tại các mút
+ Nếu thoả mãn (1), (2) thì ta có TC đứng, ngang.
+ Nếu thì ta tính a = :
• Nếu a ≠ 0, thì ta tính b = [f(x) – ax ].
Nếu b ≠ thì ta có tiệm cận xiên: y = ax + b.
VII. KHẢO SÁT HÀM SỐ
1. Các bước khảo sát 1 hàm số:
B1: Tìm TXĐ
B2: Xét sự biến thiên (đồng biến, nghịch biến) của hàm số và chỉ ra các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu)
B3: · Tính các giới hạn đặc biệt (tại các mút của TXĐ)
· Tìm các tiệm cận (Đối với các hàm phân thức hữu tỉ
B4: Xét tính lồi, lõm và tìm điểm uốn (Đối với các hàm đa thức)
B5: Lập bảng biến thiên
B6: Đồ thị:
+ Tìm giao điểm với trục Ox, Oy (nếu được)
+ Lập bảng giá trị nếu cần (khi tìm giao với Ox không được…)
+ Vẽ đồ thị
+ Nhận xét: Nêu tâm đối xứng, trục đối xứng (nếu có) của đồ thị.
2. Khảo sát một số hàm số thường gặp
a) Hàm đa thức
· y = ax2 + bx + c (a 0)
· y = ax3 + bx2 + cx + d (a 0)
· y = ax4 + bx2 + c (a 0)
b) Hàm phân thức hữu tỉ
· y = (c0, D = ad – bc 0)
B. CÁC DẠNG TOÁN
CHỦ ĐIỂM 1
KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ
VẤN ĐỀ 1: TÌM CÁC ĐƯỜNG TIỆM CẬN
Tìm các đường tiệm cận của đồ thị các hàm số sau:
1) 2) 3)
4) y = 5) y = 6) y =
VẤN ĐỀ 2: KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA CÁC HÀM SỐ THƯỜNG GẶP
Bài 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:
1) y = 2x3 – 9x2 + 12x – 4 (ĐH KA – 2006)
2) y = -x3 + 3x2 - 4 (ĐH KB – 2007)
Bài 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số trùng phương sau:
1) y = x4 - 8x2 + 10 (ĐH KB – 2002)
2) (ĐH DB KA – 2006)
Bài 3: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số nhất biến sau:
1) (ĐH KD – 2002)
2) (ĐH KB – 2007)
VẤN ĐỀ 3: ĐỒ THỊ CỦA HÀM CHỨA DẤU TRỊ TUYỆT ĐỐI
PHƯƠNG PHÁP:
Nếu hàm số y = f(x) có chứa dấu giá trị tuyệt đối thì:
· Xét dấu các biểu thức bên trong dấu giá trị tuyệt đối.
· Phân định miền xác định thành nhiều khoảng, trong mỗi khoảng ta bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
· Vẽ đồ thị từng phần tương ứng trong các khoảng của miền xác định.
Đồ thị của f(x) là hợp của các phần này.
Các hàm có dạng: y = |f(x)| , y = f(|x|)
¨ Hàm số dạng: y = |f(x)|
- Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) (C)
- Lấy phần đồ thị của (C) ở phía trên Ox
- Lấy đối xứng phần (C) nằm dưới Ox qua trục Ox.
Hợp hai phần trên lại ta có đồ thị (C’) của y = |f(x)|
¨ Hàm số dạng: y = f(|x|) (Là hàm số chẵn: Có đồ thị đối xứng qua Oy)
- Vẽ đồ thị hàm số y = f(x) (C)
- Lấy phần bên phải Oy của (C) (ứng với x ³ 0) ta có (C0)
- Lấy đối xứng phần (C0) qua trục Oy ta có (C1)
Hợp hai phần (C0) và (C1) trên lại ta có đồ thị (C’) của y = f(|x|)
BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (C) của hàm số:
y = f(x) =
2) Từ (C) hãy suy ra đồ thị của các hàm số:
a) y = b) y =
c) y = d) y =
3) Một số bài toán áp dụng (bài giảng)
CHỦ ĐIỂM 2
MỘT SỐ DẠNG TOÁN ỨNG DỤNG HÀM SỐ
VẤN ĐỀ 1
PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA ĐỒ THỊ
A. Phương pháp:
Cho (C): y = f(x) có đạo hàm trên D. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) thoả mãn một số điều kiện cho sẵn:
1. Tiếp tuyến của (C) tại điểm M0(x0,y0) thuộc (C) có phương trình là:
y – y0 = f’(x0).(x – x0) (k = f’(x0): là hệ số góc)
¨ Các dạng khác nhau của đề bài:
· Cho x0: Tính y0 = f(x0) và f’(x0)
· Cho y0: Giải phương trình y0 = f(x0) để có x0 rồi tính f’(x0)
· Cho hệ số góc k của tiếp tuyến:
Giải phương trình f’(x0) = k để có x0 rồi tính y0 = f(x0)
2. Tiếp tuyến của (C) đi qua điểm M(x1,y1) bất kỳ
( M(x1,y1) có thể thuộc hay không thuộc (C) )
¨ Cách 1: · Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M(x1,y1) và có hệ
số góc k: y – y1 = k(x – x1)y = k(x – x1) + y1 (1)
· (d) tiếp xúc với (C) tại điểm có hoành độ x0 x0 và k là nghiệm
của hệ pt: (I) Þ k rồi thay vào (1).
¨ Cách 2: (Tìm hoành độ tiếp điểm x0)
· Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm (x0,y0) là:
y – f(x0) = f’(x0).(x – x0) (1)
· Vì tiếp tuyến trên đi qua M(x1,y1) nên x1 và y1 nghiệm đúng (1):
y1 – f(x0) = f’(x0).(x1 – x0) (2)
· Giải (2) ta có x0 rồi thế x0 vào (1) ta được phương trình tiếp tuyến cần tìm.
3. Chú ý bài toán tìm tham số để từ M(x1; y1) kẻ được n tiếp tuyến
Phương pháp thông thường là bắt hệ (I) có n nghiệm Û f(x) = f ’(x)(x – x1) + y1 có n nghiệm
4. Chú ý các tính chất của hàm hữu tỉ y = (H)
Cho M Î (H), I là giao của hai tiệm cận của (H):
· Nếu tiếp tuyến tại M cắt hai tiệm cận tại A và B thì:
+ M là trung điểm của AB
+ Tam giác AIB có diện tích không đổi
· Tích khoảng cách từ M đến hai tiệm cận là 1 hằng số
· IA.IB = const
B. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Cho (C): y = x4 – 2x2 – 3. Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại các giao điểm của (C) với trục hoành. (ĐS:
Bài 2: Cho hàm số y = f(x) = 2x3 + 3x2 - 1 (C), và điểm A(0, -1).
a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại A
b) Hãy viết phương trình tiếp tuyến với (C) kẻ từ A.
Bài 3: Cho hàm số y = (H).
Viết phương trình tiếp tuyến với (H) biết tiếp tuyến này vuông góc với đường thẳng (d): 3y – x + 6 = 0
Bài 4: Viết phương trình tiếp tuyến với (C): y = - x3 – 3x2 + 4
biết tiếp tuyến qua P(1;0).
Bài 5: Cho (C): y = x3 – 3x2 + 2.
a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) kẻ từ điểm A(
b) Tìm trên đường thẳng y = -2 các điểm từ đó có thể kẻ đến đồ thị 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau.
Bài 6: Cho (Cm): y =
Tìm m để tiếp tuyến với (Cm) tại điểm trên (Cm) có hoành độ x0 = 4 thì
song song với đường phân giác thứ hai của góc hệ trục tọa độ.
Bài 7: Cho hàm số y = 2x + (H)
Gọi M là một điểm thuộc đồ thị. I là giao 2 tiệm cận của (H)
1) Khảo sát và vẽ đồ thị (H)
2) Chứng minh rằng:
a) Nếu tiếp tuyến tại M cắt 2 tiệm cận tại A và B thì M là trung điểm của AB và tam giác AIB có diện tích không đổi, khi M thay đổi.
b) Tích khoảng cách từ M đến hai tiện cận là một hằng số.
c) Tìm những điểm trên (H) có tọa độ nguyên.
Bài 8: Cho hàm số y = (H)
Gọi M là một điểm thuộc đồ thị. I là giao 2 tiệm cận của (H). Nếu tiếp tuyến tại M cắt 2 tiệm cận tại P và Q. Chứng minh rằng:
1) M là trung điểm của PQ
2) Tam giác AIB có diện tích không đổi
3) IQ.IP không đổi.
VẤN ĐỀ 2
TÍNH DƠN ĐIỆU & CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ
DẠNG 1: TÍNH ĐƠN ĐIỆU – ĐIỂM CỰC ĐẠI & ĐIỂM CỰC TIỂU
Bài 1: Cho hàm số y = – x3 + mx2 – m. Tìm m để hàm số đồng biến trong
khoảng (1; 2). ĐS :
Bài 2: Tìm m để hàm số trên khoảng
Bài 3: Cho hàm số y = x3 - 3(2m + 1)x2 + (12m + 5)x + 2
Tìm để hàm số luôn đồng biến. ĐS :
Bài 4: Cho hàm số
Tìm m để hàm số đạt cực đại và cực tiểu tại các điểm có hoành độ lớn hơn m. (ĐS : m < -2)
Bài 5: Tìm m để hàm số đạt cực trị tại các điểm có hoành độ x > m.
Bài 6: Cho hàm số
Tìm m để hàm số có cực trị (ĐS : |m| < 1)
Bài 7: Định m để hàm số có ba điểm cực trị.
ĐS :
Bai 8: Với giá trị nào của a thì hàm số đồng biến trên ?
Bài 9: Định m để hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. (ĐS: m = 1)
Bài 10: Định m để hàm số có các điểm cực trị nằm về hai phía của trục tung (ĐS: m > 0).
Bài 11: Định m để hàm số có độ dài khoảng nghịch biến bằng . ĐS: .
Bài 12: Định m để hàm số có giá trị cực đại và giá trị cực tiểu trái dấu.
Bài 13: Cho hàm số Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số có hai điểm cực trị đối xứng nhau qua đường thẳng (d): y = x + 2
Bài 14: Chứng minh rằng hàm số luôn có cực trị với mọi m. Tìm m để giá trị cực đại và giá trị cực tiểu thỏa mãn:
Bài 15: Tìm m để hàm số có hai cực trị thuộc khoảng (-2, 3).
DẠNG 2: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA CÁC ĐIỂM CỰC TRỊ CỦA ĐỒ THỊ
Bài 1: Cho hàm số y = x3 – 3mx2 + 9x + 3m – 5
a) Định m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị
b) Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị đó
HD: a) . b) y = 2(3-m2)x + 6m – 5,
Bài 2: Cho hàm số y = x3 – 3x2 - 9x + m
a) Định m để đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị
b) Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị đó
HD: a) m b) y = -8x + m - 3
Bài 3: Cho hàm số
a) CMR với mọi m, hàm số luôn có CĐ, CT.
b) Tìm m để yCĐ.yCT > 0 (ĐS: )
c) Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số.
(ĐS : y=2x+m+1)
Bài 4: Cho hàm số . Tìm m để hàm số y có cực đại, cực tiểu
thỏa mãn: |yCĐ – yCT| > 8 (ĐS: )
Bài 5: Cho hàm số
a) Tìm m để hàm số có cực trị
b) Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số
c) Tìm m để ymax + ymin = 2
ĐS:
VẤN ĐỀ 3
TÍNH LỒI LÕM ĐIỂM UỐN CỦA ĐỒ THỊ (Ban NC)
Bài 1: Chứng minh rằng đồ thị hàm số
có 3 điểm uốn thẳng hàng. (Ba điểm uốn : A(1,1), B(-2,-1), C(,0))
Bài 2: Cho hàm số y = x3 – 3(m - 1)x2 + 3x – 5
a) Tìm m để (-5; 2) là khoảng lồi của hàm số
b) Tìm m để đồ thị có điểm uốn với hoành độ x0 > m2 – 2m – 5
ĐS: a) m3, b) -1 < m < 4
Bài 3: CMR: với hàm bậc 3: y = ax3 + bx2 + cx + d (a ¹ 0): Thì hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị sẽ lớn nhất nếu a 0, khi so với hệ số góc các tiếp tuyến tại điểm khác.
Bài 4: Cho hàm số y = ax3 + bx2 + x – 4. Tìm a, b để M(2; -6) là điểm uốn.
ĐS: a =
Bài 5: Cho hàm số (1). Tìm m để điểm uốn của đồ thị hàm số (1) thuộc đường thẳng (d): y = x + 1.
VẤN ĐỀ 4
TRỤC ĐỐI XỨNG – TÂM ĐỐI XỨNG – CẶP ĐIỂM ĐỐI XỨNG
DẠNG 1: Đồ thị (cặp điểm) nhận Ox, Oy, O: Làm Trục - Tâm đối xứng
A. Phương pháp:
+ Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng Û f(x) = f(-x)
(Hàm số chẵn đối với x)
+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng
+ Đồ thị nhận trục hoành làm trục đối xứng Û f(x) = - f(x)
(Hàm số chẵn đối với y)
B. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Cho (C): y = 2x3 + 3mx2 - 3m + 1
Tìm m để (C) có 2 điểm đối xứng nhau qua gốc O.
ĐS: m 1/3
Bài 2: Cho (C):
Tìm m để (C) có 2 điểm đối xứng nhau qua gốc O.
ĐS:
Bài 3: Cho hàm số: y = x3 – 3mx2 + (m2 + 2m - 3)x + 4 (Cm)
Tìm m để (Cm) có điểm cực đại và điểm cực tiểu ở về hai phía của trục tung. (ĐS: - 3 < m < 1)
(ĐH A.N HN K.D)
Bài 4: Tìm hai điểm phân biệt của (Cm): y = x3 – 3x2 - (m-2)x + m + 1
đối xứng nhau qua trục tung sao cho MN = 4.
DẠNG 2: ĐỐI XỨNG TÂM
Cho (C): y = f(x)
2) Chứng tỏ (C) nhận I(x0; y0) làm tâm đối xứng (1)
1) Chứng tỏ (C) có một tâm đối xứng (2)
A. Phương pháp:
- Đổi trục tọa độ , ta được phương trình mới Y = g(X)
+ Nếu Y = g(X) là hàm lẻ thì (C) nhận I(x0; y0) làm tâm đối xứng Þ (1)
+ Buộc Y = g(X) là hàm số lẻ hay ta tính được x0, y0. Þ (2)
B. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Chứng tỏ (H): có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường tiệm cận. (ĐS: I(1, -1))
Bài 2: Chứng tỏ (H): có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường tiệm cận. (ĐS: I(-2, 2))
Bài 3: Cho (Cm):
Tìm m để (Cm) nhận I(1; 0) làm tâm đối xứng. (ĐS: m = 1)
DẠNG 3: ĐỐI XỨNG TRỤC
Cho (C): y = f(x).
1) Chứng tỏ (C) nhận (d): x = x0 làm trục đối xứng (1’)
2) Chứng tỏ (C) có một trục đối xứng có phương Oy (2’)
A. Phương pháp: - Bài toán này chưa cho x0, y0 chưa được cho trước
+ Ta đổi trục tọa độ , ta được phương trình mới Y = g(X)
+ Nếu Y = g(X) là hàm chẵn thì (C) nhận (d): x = x0 làm trục đối xứng Þ (1’)
+ Buộc Y = g(X) là hàm chẵn ta tính được x0 Þ (2’)
B. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Chứng tỏ (C): y = x4 – 4x3 + 4x2 nhận đường thẳng x = 1 làm trục đối xứng.
Bài 2: Cho (Cm):
1) Với m = 4, Chứng tỏ (C4) có trục đối xứng (ĐS: x = -1)
2) Tìm các giá trị của m để (Cm) có trục đối xứng // Oy
ĐS : m = 4, x = -1
Bài 3: Cho hàm số y = x4 + 4ax3 – 2x2 – 12ax (Ca)
Tìm a để (Ca) có trục đối xứng song song với Oy.
ĐS : a = 0, x = 0 ; a = , x =
VẤN ĐỀ 5
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT
(XEM CHUYÊN ĐỀ: BĐT – GTLN & GTNN)
VẤN ĐỀ 6
SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA HAI ĐỒ THỊ
BIỆN LUẬN SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH
A. Phương pháp:
· Cho hai đường:
· Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (C’) là: f(x) = g(x) (1)
· Nhận xét:
- Số nghiệm của phương trình (1) chính bằng số giao điểm của (C) và (C’).
- Nghiệm x0 của phương trình (1) chính là hoành độ điểm chung của (C) và
(C’). Khi đó tung độ điểm chung là y0 = f(x0) hay y0 = g(x0).
· Biện luận:
¨ (1) có n nghiệm đơn Û (C) và (C’) cắt nhau tại n điểm.
¨ (1) có nghiệm bội k ³ 2 Û (C) và (C’) tiếp xúc nhau
¨ (1) vô nghiệm Û (C) và (C’) không có điểm chung.
· CHÚ Ý:
¨ Điều kiện tiếp xúc:
(C) tiếp xúc (C’) Û Hệ có nghiệm
¨ Tìm tọa độ giao điểm của y = f(x) và trục tung (Oy):
Cho x = 0 Þ y
¨ Tìm tọa độ giao điểm của y = f(x) và trục hoành (Ox):
Cho y = 0 Þ x
¨ Với (Cm): y = f(x, m), ta có thể biện luận được số điểm chung của (Cm) với trục hoành nhờ vào dạng của (Cm) và vị trí của (Cm) đối với hệ trục.
Đặc biệt chú ý đồ thị của hàm số bậc ba giao với Ox:
Cho hàm số bậc 3: f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (C)
(C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt Û
(C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ dương Û
(C) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt có hoành độ âm Û
(C) cắt trục hoành tại 2 điểm (sẽ có 1 tiếp điểm) Û
(C) cắt trục hoành tại 1 điểm Û
Dạng đồ thị của hàm trùng phương giao với Ox:
Bài giảng
Chú ý về bài toán “tìm tham số m để phương trình có n nghiệm”
Biến đổi PT thành dạng f(x) = g(m) (1) khi đó dùng lý luận sau đây:
· Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi m thuộc miền giá trị của hàm số f(x).
· Số nghiệm của phương trình là số điểm chung của đồ thị hàm f(x) với đường thẳng (d): y = g(m).
B. Bài tập tự luyện:
Bài 1: Xét sự tương giao của hai đường:
(C): y = x3 + 9x và (C’): y = 6x2 + 4
Bài 2: Cho (C): y = và đường thẳng (d): y = -2x + m + 1
Tìm m để (d) cắt (C) tại hai điểm phân biệt.
Bài 3: Biện luận theo m sự tương giao của:
(C): y = x3 - 6x2 + 9x - 6 và (C’): y = mx – 2m – 4
Bài 4: Tìm m để (Cm) tiếp xúc với hoành, biết:
a) (Cm): y = x3 - mx + m – 1
b) (Cm): y = 2x3 – 3(m + 3)x2 + 18mx – 8
c) (Cm): y = 2x3 + 3mx2 - 2m + 1
Bài 5: Cho (Cm): y = 2x3 – 3(m + 2)x2 + 6(m + 1)x – 3m + 6
Tìm m để (Cm) cắt trục hoành tại 3 điểm khác nhau
Bài 6: Cho (Cm):
Tìm m để (Cm) cắt trục hoành tại 3 điểm có hoành độ đều dương
Bài 7: Cho (Cm): y = x4 – 2(m + 1)x2 + 2m +1
Định m để (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm có hoành độ lập thành 1
cấp số cộng.
Bài 8: Cho (C): và (P): y = x2 + a
Tìm a để (C) tiếp xúc với (P)
Bài 9: Cho các đường (C):
(Δ1): y = - x + m và (Δ2): y = x + 3
Tìm m để (Δ1) cắt (C) tại hai điểm A và B đối xứng nhau qua (Δ2)
Bài 10: Chứng minh rằng, nếu đồ thị của hàm số: y = x3 + ax2 + bx + c
cắt trục hoành tại 3 điểm cách đều nhau thì điểm uốn nằm trên trục hoành.
Bài 11: Cho hàm số y = x3 - 6x2 + 9x – 6 (C). Tìm m để (C) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt x1, x2, x3 sao cho 2x2 = x1 + x3. Tìm 3 nghiệm đó
Bài 12: Tìm m để phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt: 4x3 - 3x + m = 0
ĐS: -1< m < 1
Bài 13: Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: x + m = m
Bài 14: Cho phương trình:
a) Giải phương trình với m = 3
b) Tìm m để PT có nghiệm
Bài 15: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x + 3 = m
Bài 16: Cho phương trình:
a) Giải phương trình với m = -
b) Tìm m để PT có nghiệm
Bài 17: Tìm m để PT sau có nghiệm thực: 3
(Đại học Khối A – 2007)
Bài 18: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:
Bài 19: Tìm m để PT sau có nghiệm: m( (ĐH K B – 2004)
Bài 20: CMR với m > 0: PT sau có 2 nghiệm thực phân biệt:
x2 + 2x - 8 = (ĐH K B – 2007)
Bài 21: Tìm m để phương trình sau có 2 nghiệm thực phân biệt: (ĐH K B – 2006)
Bài