Hệ thống đánh lửa Transitor

„ Các chi tiết chuyển động nhiều gây nên hiện tượng mòn „ Cho dù được bảo vệ bỡi tụ điện nhưng mặt vít vẫn bị cháy rỗ và bào mòn. rỗ và bào mòn. „ Dòng điện sơ cấp nhỏ(nhỏ hơn 4A). „ Thời gian ngậm điện thay đổi không phù hợp với tốc động cơ Bảo dưỡng thường xuyên

pdf57 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3936 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống đánh lửa Transitor, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Với hệ thố đá h lử th ờ ử d ít lử t đá ứ ng n a ư ng s ụng v a uy p ng được các yêu cầu của hệ thống đánh lửa trên ô tô, tuy nhiên chúng có khá nhiều nhựơc điểm: Cá hi iế h ể độ hiề â ê hiệ ò„ c c t t c uy n ng n u g y n n n tượng m n „ Cho dù được bảo vệ bỡi tụ điện nhưng mặt vít vẫn bị cháy rỗ và bào mòn. „ Dòng điện sơ cấp nhỏ (nhỏ hơn 4A). „ Thời gian ngậm điện thay đổi không phù hợp với tốc động cơ. „ Bảo dưỡng thường xuyên. CÔNG DỤNG Biến đổi điện áp của ắc quy hoặc máy phát điện thành điện cao áp từ 10KV hoặc cao hơn đủ khả năng phóng điện qua hai cực của bu gi để đốt cháy hỗn hợp không khí và nhiên liệu trong xy lanh ở mọi chế độ làm việc của động cơ. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA TRANSITOR CÁC BỘ PHẬN „ Ắcquy „ Bô bin „ Delco (Bộ chia điện) „ Igniter „ Dây cao áp Cá b i„ c ug YÊU CẦU „ Tia lửa điện phải mạnh để có đủ khả năng phóng qua lực cản của hỗn hợp ở giữa hai cực bu gi ở cuối ếquá trình nén ở mọi ch độ làm việc của động cơ. „ Thời điểm đánh lửa phải chính xác phù hợp sự thay đổi tốc độ và tải trọng . „ Có độ tin cậy cao, chịu được rung động và nhiệt độ cao. MÔ TẢ - Bộ tạo tín hiệu được bố trí bên trong delco đểâ thay thế cho cam và vít lửa. - Transistor dùng để đóng ngắt dòng sơ cấp. BOBINE Một điện trở mắc nối tiếp với cuộn sơ cấp. Điện trở đặt ngoài. Điện trở đặt trong bobine. - Cực B nối IG contact máy. - Cực (+) nối ST contact máy . - Cực (–) nối với bộ chia điện. BỘ TẠO TÍN HIỆU - Một nam châm vĩnh cửu. - Cuộn dây tạo tín hiệu AC. - Khung từ. - Một rotor tín hiệu. Số răng của rotor bằng với số xy lanh động cơ. NGUYÊN LÝ A- Không có sự thay đổi từ thông. B- Sự thay đổi từ thông max . C- Sự thay đổi từ thông bằng không. D- sự thay đổi từ thông max. NGUYÊN LÝ TẠO ĐIỆN CAO ÁP „ Khi dòng điện chạy qua cuộn dây, thì nó sẽ tạo ra một từ trường. „ Khi dòng điện bị ngắt thì nó sẽ tạo ra một sức điện động tự cảm. ỗHiện tượng tự cảm tương h - Dòng điện không đổi chạy qua cuộn dây sơ cấp, không có sự tha đổi từ thông nên không có sức điện động tạo ra y , trong cuộn thứ cấp. - Khi cắt dòng sơ cấp từ thông trong cuộn sơ mất đột ngột , và xuất hiện sức điện động thứ cấp. Mối hệ iữ ộ à thứ quan g a cu n sơ v IGNITER ồ„ Igniter bao g m bộ dò tín hiệu, bộ khuếch đại tín hiệu và transistor công suất. „ Bộ điều khiển góc ngậm điệ hiệ hỉ h tí hiện u c n n u sơ cấp cho phù hợp với tốc độ động cơ. NGUYÊN LÝ HỆ THỐNG Khi động cơ dừng: Nếu contact on thì có điện ểáp tại đi m P, nhưng không đủ điều khiển transistor mở Khi động cơ chạy: - Khi khởi động, xung tín hiệu sẽ được tạo ra từ bộ tạo tín hiệu. - Nếu điện áp là dương, thì nó bổ xung cho điện áp của ểaccu làm tăng điện áp tại đi m Q, nên transistor mở. Khi điện áp AC trong bộ tạo tín hiệu âm, làm cho điện áp tại điểm Q giảm và transistor đóng. BỘ CHIA ĐIỆN (DELCO) - Vit lửa. - Lò xo giảm chấn. ắ- N p Delco. - Rotor. - Bộ đánh lửa sớm li tâm. - Bộ đánh lửa sớm chân không. - Bộ chọn chỉ số octan. Tụ điện- „ 2. Điều khiển góc đóng. „ Khoãng thời gian khi dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp giảm dần khi tốc độ động cơ tăng, vì vậy điện áp tự cảm trong cuộn thứ cấp giảm xuống. „ Điều khiển góc đóng là việc điều khiển bằng điện ấkhoãng từ thời gian khi dòng điện sơ c p chạy qua cuộn đánh lửa (góc đóng) tuỳ thuộc vào tốc độ quay của tr c bộ chia điện ụ . „ Ơû tốc độ thấp người ta giảm giá góc đóng để tránh dòng điện quá lớn chạy qua và khi tăng tốc độ quay , tăng để tránh vòng sơ cấp giảm. „ .Điều khiển giới hạn dòng điện. Điề khiể dò điệ iới h là ộ hệ hố ải hiệ ㄠu n ng n g ạn m t t ng c t n t ng dòng điện chạy trong cuộn dây sơ cấp, đảm bảo cho nó luôn không đổi, từ dải tốc độ thấp cho đến phạm vi tốc độ cao, như ậ ó hể đ đ đế điệ á hứ ấv y c t ạt ược n n p t c p cao. „ Khi làm giảm điện trở cuộn dây và cải thiện đặc tính tăng dòng điện, hệ thông này tăng dòng điện. Vì vậy nếu dùng nó sẽ gây nên cháy cuộn dây cũng như tranzitor. Vì lý do đó, sau khi dòng điện sơ cấp đạt đến gía trị định mức, bộ đánh lửa điều khiển bằng điện để dòng điện lớn không chạy qua được. „ Do bộ điều khiển giới hạn dòng điện sẽ giới hạn dòng sơ cấp lớn nhất, nên cuộn đánh lửa không cần điện trở ngoài. „ IIA có những đặc điểm sau. „ Gọn nhẹ . „ Độ tin cậy cao vì không trục trặc do mối dâ bị đứty . „ Tính chống thấm cao. „ Ít ảnh hưỡng bởi điều khiện môi trường. Sự cần thiết phải điều khiển thời điểm đánh lửa ếNăng lượng nhiệt được bi n thành động lực có hiệu quả cao nhất khi áp lực nổ cực đại được phát sinh vào thời điểm trục khuỷu ở vị trí 10o sau Điểm Chết Trên (ATDC). Động cơ không tạo ra áp lực nổ cực đại vào thời điểm đánh lửa; nó phát ra áp lực nổ cực đại chậm một chút, sau khi đánh lửa. Vì vậy, phải đánh lửa sớm, sao cho áp lực nổ cực đại được tạo ra vào thời điểm 10o ATDC. Sự bốc cháy (nổ) của hỗn hợp không khí nhiên liệu không phải - xuất hiện ngay sau khi đánh lửa. Thoạt đầu, một khu vực nhỏ (hạt ắ ầnhân) ở sát ngay tia lửa b t đ u cháy, và quá trình bắt cháy này lan ra khu vực chung quanh. Quãng thời gian từ khi hỗn hợp không khí-nhiên liệu được đánh lửa cho đến khi nó bốc cháy được gọi là giai đoạn cháy trễ (khoảng A đến B trong sơ đồ). ễ ầGiai đoạn cháy tr đo g n như không thay đổi, và nó không bị ảnh hưởng của điều kiện làm việc của động cơ. Sau khi hạt nhân ngọn lửa hình thành, ngọn lửa nhanh chóng lan truyền ra chung quanh Tốc độ . lan truyền này được gọi là tốc độ lan truyền ngọn lửa, và thời kỳ đ i l h i k lnày ược gọ à t ờ ỳ an truyền ngọn lửa (B~C~D trong sơ đồ). Ngoài ra, luồng hỗn hợp không khí-nhiên liệu xoáy lốc càng mạnh thì tốc độ lan truyền ngọn lửa càng cao. Khi tốc độ lan truyền ngọn lửa ầ hải đị h hời đá h lửcao, c n p n t n a sớm. Do đó cần phải điều khiển thời điểm đánh lửa theo điều kiện làm việc của động cơ. t Kh ả há t ễ : o ng c y r Thời điểm đánh lửa Thời điểm đánh lửa để có áp lực nổ cực đại ố ềRanh giới giữa giai đoạn cháy trễ và t c độ lan truy n ngọn lửa Giai đoạn cháy trễ Giai đoạn lan truyền ngọn lửa Đánh lửa muộn Góc quay của trục khuỷu Tiếng gõ trong động cơ do sự tự bốc cháy gây ra, khi hỗn hợp không khí-nhiên liệu tự bắt lửa trong buồng đốt. Động cơ trở nên dễ bị õ khi thời điể đá h lử ớ g m n a s m. Hiện tượng tiếng gõ mạnh có ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của động cơ như tăng tiêu hao nhiên liệu, giảm công suất phát. Trái lại, tiếng gõ nhẹ lại có tác dụng nâng cao tiết kiệm nhiên liệu và tăng công suất. ĐÁNH LỬA SỚM 1-Điểm đánh lửa. 2-Bắt đầu cháy. 3-Aùp suất đạt cực đại. 4 Kết thúc cháy- . Công suất động cơ đạt cực đại khi áp suất trong buồng đốt đạt max sau điểm chết trên là 10°. Thời điểm đánh lửa „ Nếu đánh lửa quá sớm dễ sinh cháy kích nổ. Nếu đánh lửa quá trể làm giảm công suất và hiệu suất„ của động cơ. Đánh lửa sớm li tâm Khi tốc độ động cơ càng cao thì điểm đạt áp suất cực đại càng cách xa điểm chết trên. Bộ đánh lửa sớm chân không Bộ đánh lửa sớm chân không kép Hiệu chỉnh theo chỉ số octan Khi chỉ số octan của nhiên liệu càng thấp , thì tốc độ cháy càng nhanh nên thời gian cháy ngắn. Vì vậy, để tránh kích nổ thì phải thực hiện đánh lửa trễ. Bugi với điện cực Platin -Không hiệu chỉnh khe hở -Thời gian sử dụng là 100.000Km BU-GI Điện thế cao trong cuộn thứ cấp làm phát sinh ra tia lửa giữa điện cực trung tâm và điện cực nối đất của bugi để đốt cháy hỗn hợp không khí-nhiên liệu đã được nén trong xy-lanh. VÙNG NHIỆT Nhiệt độ làm việc của bugi từ 450°C đến 950°C. Nhiệt độ tự làm sạch Nhiệt độ tự bén lửa Bugi có cực platin hoặc iriđi HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA SỚM Ệ ỬĐI N T ( ESA ) IGNITER CÁC CẢM BIẾN BOBINE 1- Lưu lượng KK. 2- Số vòng quay ĐC ECU BỘ CHIA ĐIỆN 3- Nhiệt độ nước 4- Nhiệt độ KK 5- Tải động cơ… CÁC BU GI HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA KHÔNG DELCO
Tài liệu liên quan