Hệ thống điện - Chương: Chất lượng điện năng

Tổng quan về chất lượng điện năng  Khái niệm chung  Phân loại chất lượng điện năng (CLĐN)  Các định nghĩa, thuật ngữ  Các tiêu chuẩn đánh giá CLĐN

pdf47 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống điện - Chương: Chất lượng điện năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/29/2012 Giảng viên: Nguyễn Xuân Tùng CHẤT LƯỢNG ĐIỆN NĂNG Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách Khoa Hà Nội nx_tung-htd@mail.hut.edu.vn Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Chương mở đầu: Tổng quan về chất lượng điện năng trong HTĐ  Chương 1: Sụt giảm điện áp ngắn hạn và mất áp  Chương 2 Quá độ điện áp trong HTĐ  Chương 3 Sóng hài trong HTĐ  Chương 4 Đánh giá sóng hài và các biện pháp khắc phục  Chương 5 Độ lệch điện áp  Chương 6: Đo lường, giám sát chất lượng điện năng 2 Đề cương môn học Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 1. Alexander Kusko, Marc Thompson, Power Quality in Electrical Systems, McGraw-Hill Professional, 2007. 2. C. Sankaran, Power Quality, CRC Press LLC 2002. 3. J. Schlabbach, D. Blume, T. Stephanblome, Voltage Quality in Electrical Power System, The Institute of Electrical Engineers 2001. 4. J. Arrillaga, Bruce C Smith, Neville R Watson, Alan R Wood, Power System Harmonic Analysis, John Wiley & Sons 1998. 5. Lã Văn Út, Ngắn mạch trong hệ thống điện, NXB KHKT. 6. Roger Dugan, Surya Santoso, Mark McGranaghan, H. Beaty, Electrical Power Systems Quality, McGraw-Hill Professional, 2002. 7. Trần Bách, Lưới điện và hệ thống điện, Tập 1, 2, 3, NXB KHKT, 2000 3 Tài liệu tham khảo Tổng quan về chất lượng điện năng Chương mở đầu  Khái niệm chung  Phân loại chất lượng điện năng (CLĐN)  Các định nghĩa, thuật ngữ  Các tiêu chuẩn đánh giá CLĐN 4 Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Chất lượng điện năng là gì Định nghĩa về CLĐN khác nhau tùy theo quan điểm Hộ tiêu thụ là đối tượng cần quan tâm định nghĩa CLĐN sẽ nhìn nhận từ phía hộ tiêu thụ Chất lượng điện năng là bất cứ vấn đề nào liên quan đến sai lệch điện áp, dòng điện hoặc tần số mà có thể gây ra sự cố hoặc tác động nhầm của các thiết bị tại hộ tiêu thụ (Roger Dugan, Surya Santoso, Mark McGranaghan, H. Beaty, Electrical Power Systems Quality, McGraw-Hill Professional, 2002)  Mục đích nghiên cứu  Các thủ tục đánh giá chất lượng điện năng 5 Khái niệm chung Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Mục đích nghiên cứu Do chất lượng điện năng có thể gây các ảnh hưởng về mặt kinh tế  Do các thiết bị hiện đại sử dụng ngày càng nhiều các khâu nhạy cảm với thay đổi điện áp  Trong công nghiệp sản xuất linh kiện bán dẫn: chỉ một sụt áp tức thời ngắn hạn có thể gây thiệt hại lớn sự ra đời của một tiêu chuẩn mới (SEMI)  CLĐN cũng là mối quan tâm của các công ty điện lực: trong thị trường cạnh tranh, khách hàng có thể chuyể tới sử dụng dịch vụ của công ty khác  Các nhà sản xuất thiết bị cũng cần quan tâm tới CLĐN: đưa thêm các tính năng mới vào sản phẩm để chịu đựng tốt hơn các ảnh hưởng do CLĐN kém gây ra. 6 Khái niệm chung Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các thủ tục đánh giá CLĐN CLĐN bao gồm nhiều vấn đề cần nghiên cứu Mỗi vấn đề có thể có nhiều nguyên nhân và cách xử lý khác nhau Quá trình khảo sát, đo lường là khâu quan trọng khi đánh giá CLĐN Ảnh hưởng của CLĐN tại cùng một thời điểm cần được ghi nhận:  Tìm ra ra nguyên nhân có thể của hiện tượng đó Các bước đánh CLĐN nói chung có thể đưa ra như sau: 7 Khái niệm chung Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các thủ tục đánh giá CLĐN 8 Khái niệm chung Phân loại vấn đề CLĐN Tìm hiểu đặc tính cụ thể của vấn đề Xác định phạm vi áp dụng các giải pháp Đánh giá cụ thể các giải pháp Tìm giải pháp tối ưu Điều chỉnh điện áp/ mất cân bằng Sụp giảm điện áp/ mất điện Chớp nháy điện áp Quá độ điện áp Sóng hài Đo lường/ Thu thập dữ liệu Nguyên nhân Các đặc tính Các ảnh hưởng tới thiết bị Hệ thống truyền tải điện Hệ thống phân phối điện Khâu đấu nối tới khách hàng Bản thân thiết bị của khách hàng Thiết kế/ đặc tính kỹ thuật của thiết bị Mô hình hóa hệ thống, tìm các giải pháp Đánh giá về mặt kỹ thuật các giải pháp Đánh giá về mặt kinh tế Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các tiêu chuẩn phân loại Tồn tại nhiều phương thức và tiêu chuẩn phân loại CLĐN Phân loại theo tiêu chuẩn IEEE 1159-1995 được sử dụng phổ biến 9 Phân loại chất lượng điện năng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các tiêu chuẩn phân loại Cách phân loại dưới đây được sử dụng phổ biến (tiếp) 10 Phân loại chất lượng điện năng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 1. Các hiện tượng quá độ (transients): 02 dạng 1. Xung quá độ  Đột biến trong chế độ xác lập của dòng điện hoặc điện áp hoặc cả hai về một phía cực tính.  Xung quá độ thường được miêu tả bằng độ dốc đầu sóng và thời gian suy giảm  Ví dụ: xung có tham số “1.2x50µs 2000 vôn” – xung này có điện áp tăng từ 0 đến giá trị đỉnh 2000 vôn trong 1.2µs và giảm xuống tới một nửa giá trị đỉnh trong 50µs. Ví dụ xung dòng điện sét (xung âm) 11 Các định nghĩa, thuật ngữ Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 1. Các hiện tượng quá độ (transients): 02 dạng 2. Dao động quá độ  Đột biến trong chế độ xác lập của dòng điện hoặc điện áp hoặc cả hai về cả hai phía cực tính.  Dao động quá độ thường được miêu tả bằng phổ tần, khoảng thời gian tồn tại và độ lớn  Các dao động quá độ tần số cao: > 500kHz, thời gian tính bằng micro giây  Các dao động quá độ tần số trung bình: 5  500kHz, thời gian hàng chục micro giây  Các dao động quá độ tần số thấp: < 5kHz, thời gian: 0.3  50 micro giây  Ví dụ của dao động quá độ: 12 Các định nghĩa, thuật ngữ Dao động tần số thấp khi đóng bộ tụ 35kV Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 2. Biến thiên điện áp kéo dài Định nghĩa: các biến thiên điện áp kéo theo sự biến đổi giá trị hiệu dụng của điện áp trong khoảng thời gian lớn hơn 1 phút. Dao động điện áp kéo dài có thể bao gồm quá áp và sụt áp  Quá áp: URMS>110% - kéo dài hơn 1 phút  Sụt áp : URMS< 90% - kéo dài hơn 1 phút 13 Các định nghĩa, thuật ngữ Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 3. Biến thiên điện áp ngắn hạn (dip hoặc sag trong các tiêu chuẩn)  Mất điện ngắn hạn: khi URMS< 0.1 pu - kéo dài không quá 1 phút  Sụt áp ngắn hạn (sag):  URMS= 0.1-0.9 pu  Thời gian: 0.5 chu kz  1 phút  Sụt áp ngắn hạn 20%: được hiểu là điện áp bị sụt giảm 20% và còn lại 80% giá trị danh định 14 Các định nghĩa, thuật ngữ Sụt áp khi xảy ra sự cố một pha (giá trị hiệu dụng và tức thời) Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 3. Biến thiên điện áp ngắn hạn (dip hoặc sag trong các tiêu chuẩn)  Quá áp ngắn hạn (swell):  URMS= 1.1-1.8 pu  Thời gian: 0.5 chu kz  1 phút  Thường do sự cố một pha (N(1)) gây nên quá áp ở các pha còn lại 15 Các định nghĩa, thuật ngữ Quá áp ngắn hạn gây ra bởi sự cố pha – đất Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 4. Mất cân bằng điện áp (voltage imbalance hoặc unbalance) Mức độ mất cân bằng có thể định nghĩa theo 02 cách  Theo tỷ số giữa  {độ chênh lệch giữa điện áp lớn nhất và điện áp trung bình}/{điện áp trung bình}  Theo tỷ số giữa  {Độ lớn thành phần TTN}/ {độ lớn thành phần TTT} 16 Các định nghĩa, thuật ngữ Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion) Các nguyên nhân  Do có sự xuất hiện thành phần một chiều (dc) (dc offset)  Do các thành phần sóng hài bậc cao (harmonics)  Do các thành phần liên sóng hài bậc cao (interharmonics)  Do các xung nhọn xuất hiện chu kz (notching)  Do các thành phần khác (noise) 17 Các định nghĩa, thuật ngữ Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)  Do có sự xuất hiện thành phần một chiều (dc) (dc offset)  Có thể gây bão hòa lõi từ của biến áp ngay ở trạng thái bình thường  Gây ăn mòn điện hóa ở các mối nối và điện cực nối đất  Gây thêm phát nhiệt ở các MBA 18 Các định nghĩa, thuật ngữ Dạng sóng của dòng điện sự cố Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)  Các thành phần sóng hài bậc cao (harmonics & interharmonics)  Sóng hài là các sóng có tần số là bội số nguyên của tần số cơ bản (50Hz)  Liên sóng hài là các sóng có tần số không là bội số nguyên của tần số cơ bản (50Hz)  Mức độ ảnh hưởng làm méo sóng do sóng hài gây ra được đặc trưng bởi hệ số: Tổng độ méo sóng hài 19 Các định nghĩa, thuật ngữ Dạng sóng dòng điện đầu vào của bộ biến tần Phổ tần Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)  Do các xung nhọn xuất hiện chu kz (notching)  Các nhiễu chu kz dạng hình V, do các thiết bị điện tử công suất sinh ra (khi các thyristor chuyển mạch) 20 Các định nghĩa, thuật ngữ Dạng sóng điện áp bị ảnh hưởng bởi xung nhọn sinh ra từ bộ nghịch lưu 3 pha Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 5. Méo dạng sóng (Waveform Distortion)  Do các thành phần khác (noise)  Là các thành phần không mong muốn xuất hiện k{ sinh trong dòng điện và điện áp  Thường tần số nhỏ hơn 200kHz  Các thành phần này có thể loại trừ bằng các bộ lọc, biến áp cách ly 21 Các định nghĩa, thuật ngữ Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội 6. Dao động điện áp (Voltage Fluctuation)  Là các biến thiên của biên độ điện áp trong khoảng 0.91.1 pu  Flicker (rung điện áp): thuật ngữ này được dùng khi xét đến ảnh hưởng của dao động điện áp tới hệ thống đèn chiếu sáng mà mắt người có thể cảm nhận được  Tổng quát:  Dao động điện áp: hiện tượng điện từ  Flicker: là ảnh hưởng của dao động điện áp lên một số loại phụ tải  Tuy nhiên hai thuật ngữ này vẫn có thể được dùng chung 22 Các định nghĩa, thuật ngữ Sụt giảm điện áp ngắn hạn và mất điện Chương một  Hiện tượng & Các tham số  Nguyên nhân  Ảnh hưởng  Các giải pháp  Đánh giá SAG điện áp 23 Voltage Sags (Dips) & Short Supply Interruptions Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Sụt áp ngắn hạn (SAG): Là hiện tượng điện áp tại điểm nào đó của hệ thống điện giảm thấp dưới ngưỡng cho phép (0.9pu) trong khoảng thời gian lớn hơn 10ms (0.5 chu kz). Đặc tính Mức sụt giảm: sai khác giữa điện tiêu chuẩn và điện áp dư còn lại khi sụt giảm Thời gian của sụt áp: tính từ khi điện áp bắt đầu xuống quá ngưỡng đến khi hồi phục trở lại  Mất điện tạm thời: là trường hợp đặc biệt của sụt áp ngắn - điện áp trên cả ba pha tại một điểm nào đó sụt giảm quá ngưỡng cho phép (0.1pu) 24 Miêu tả hiện tượng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Sụt áp ngắn hạn: 25 Miêu tả hiện tượng Giá trị tức thời Thời gian tồn tại SAG của từng pha Thời gian tồn tại SAG tương đương Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Thời gian tồn tại SAG: Là Phụ thuộc thời gian loại trừ sự cố của các thiết bị bảo vệ (rơle, cầu chì)  Với lưới truyền tải: khoảng 60-150ms  Lưới phân phối: 0,52 giây hoặc dài hơn Khi nguyên nhân gây SAG là các yếu tố khác (động cơ khởi động): thời gian tồn tại SAG tùy thuộc thiết bị - SAG thường bị kéo dài hơn  Độ lớn của SAG: Phụ thuộc khoảng cách đến điểm sự cố  Sự cố trên lưới truyền tải gây phạm vi ảnh hưởng lớn hơn  Sự cố trên lưới phân phối: phạm vi ảnh hưởng nhỏ hơn Phụ thuộc loại sự cố & Phụ thuộc tổ đấu dây của MBA 26 Các tham số Điện áp phía thứ cấp -------------------- Sự cố L-G phía sơ cấp MBA Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Cách phân loại SAG khác: từ nhận xét – điện áp tại thiết bị phụ thuộc Điện áp tại thanh góp đấu nối Tổ đấu dây MAB Phương thức nối đất phụ tải  Loại A: sự cố 3 pha  Loại B: gây ra do các sự cố một pha (L-G)  Loại C & D: do các sự cố L-G hoặc L-L.  Loại E, F & G: do các sựu cố L-L-G. 27 Các tham số  Chia ra 7 loại AG Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Cách phân loại SAG khác: A G 28 Các tham số Tổ đâu dây Loại 1: không gây thay đổi điện áp hai phía sơ và thứ cấp Y0/Y0 Loại 2: có tổ đấu dây lọc thành phần thứ tự không Δ/ Δ; Δ/zigzac (Δ/z); Y/Y Loại 3: gây thay đổi Udây và Upha Δ/Y; Y/ Δ; Y/z Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Sự cố ngắn mạch  Đóng cắt các phụ tải lớn, khởi động đông cơ lớn  Dao động công suất (đặc biệt là công suất phản kháng) do các loại phụ tải: máy hàn hồ quang, lò nấu thép 29 Nguyên nhân Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội Sụt áp ngắn hạn (SAG): ảnh hưởng Kinh tế Kỹ thuật  Các thiết bị CNTT & điều khiển Bộ vi xử l{: đặc biệt nhạy cảm với điện áp  Mất dữ liệu  Mất trao đổi thông tin  Rối loạn quá trình điều khiển Nhạy cảm với sụt áp chậm 30 Các ảnh hưởng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các thiết bị CNTT & điều khiển Các thiết bị CNTT được chế tạo với khả năng chịu SAG theo chuẩn Chuẩn CBEMA (cũ) và hiện nay là ITIC 31 Các ảnh hưởng Chuẩn ITICChuẩn CBEMA Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các thiết bị bị bán dẫn Theo chuẩn SEMI 32 Các ảnh hưởng Chuẩn SEMI Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các công tắc tơ và rơle Dùng đóng/cắt các mạch lực và mạch điều khiển Rơle có thể bị trở về: U giảm xuống dưới 50% trong khoảng hơn 1 chu kz Các tham số về mức độ giới hạn điện áp thay đổi tùy theo nhà sản xuất  Tiêu chuẩn IEC-60947-4-1 Các thiết bị làm việc tốt:  85110% Udanh định Trở về (mở hoàn toàn):  75 20% Udanh định (AC)  75 10% Udanh định (DC) 33 Các ảnh hưởng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Động cơ không đồng bộ Do có quán tính nên động có có thể chịu đựng mức độ SAG nhất định SAG khoảng 30% có thể không gây ảnh hưởng đáng kể Khi động cơ khởi động lại có thể gây kéo dài SAG do dòng khởi động lớn:  Có thể dẫn tới động cơ không khởi động được 34 Các ảnh hưởng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Động cơ đồng bộ Vận hành với tốc độ không đổi – Thường dùng ở lưới trung áp SAG điện áp có thể gây:  Quá tải  quá dòng  Mất đồng bộ Có thể chịu đựng SAG tới mức 40%  Các bộ biến tần Chịu tác động mạnh của SAG điện áp 35 Các ảnh hưởng Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Các bộ biến tần (tiếp) Với nguồn cấp cho bộ điều khiển: khi điện áp giảm thấp  có thể bắt buộc cắt bộ biến tần do có thể xảy ra hiện tượng mất điều khiển Có thể có gây hư hỏng với phần điện tử công suất Gây sai lệch thông số được điều khiển (tốc độ, mô men): gây hại với các dây chuyền cần độ chính xác điều khiển cao. 36 Các ảnh hưởng Ví dụ bộ biến tần 4kW  Chịu SAG tới 0% trong 10 20ms  Chịu SAG tới 70% tới 500ms  Tốc độ giảm 11% trong 500ms  Điện áp trên bộ tụ 1 chiều giảm Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Giải pháp: Thực hiện tại khu vực phụ tải (khách hàng) Thực hiện tại khâu đấu nối: lưới điện & phụ tải Thực hiện tại lưới điện (nguồn cấp)  Giảm suất sự cố Tăng cường cách điện Phát quang hành lang tuyến Tăng cường hiệu quả chống sét Tăng cường công tác bảo dưỡng 37 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Giảm suất thời gian loại trừ sự cố Dùng các bảo vệ cao cấp hơn Máy cắt cắt nhanh Sử dụng các bộ hạn chế dòng điện (Fault Current Limiter - FLC) Phát quang hành lang tuyến Tăng cường hiệu quả chống sét Tăng cường công tác bảo dưỡng 38 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Thay đổi cấu hình kết lưới Đưa nguồn cấp gần với phụ tải hơn Tăng số trạm và thanh góp hạn chế số hộ phụ tải chịu ảnh hưởng  Lắp đặt kháng giảm dòng ngắn mạch Với các phụ tải quan trọng: tăng số nguồn cấp  Tăng cường khả năng chịu đựng của thiết bị  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thường do khách hàng đầu tư Sử dụng các thiết bị điện tử công suất Có thể chia 2 loại  Có nguồn dự phòng riêng biệt (acqui)  Không có nguồn cấp (sử dụng năng lượng tích lũy trên tụ dc) 39 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Có nguồn năng lượng dự phòng riêng biệt  Đắt tiền - Dùng cho phụ tải quan trọng  Có nguồn năng lượng: bảo vệ chống lại mọi dạng SAG và mất điện tạm thời  Ví dụ: bộ UPS, thiết bị tích năng bằng bánh đà, bộ động cơ-máy phát (diezen), bộ bù dọc điện áp chủ động (DVR) Không có nguồn năng lượng dự phòng riêng biệt  Chỉ bảo vệ chống được SAG điện áp (tới khoảng 50%)  Ví dụ: các bộ chuyển mạch điện tử tĩnh, bộ bù dọc điện áp chủ động (DVR), SVC, DSTATCOM, UPQC (Unified Power Quality Conditioner) 40 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thiết bị bù dọc điện áp chủ động 41 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thiết bị bù tĩnh SVC và STATCOM 42 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thiết bị bù kết hợp (DVR + DSTATCOM ) 43 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thiết bị bù dọc điện áp chủ động 44 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Dùng các thiết bị ổn định điện áp Thiết bị bù dọc điện áp chủ động 45 Các giải pháp giảm SAG điện áp Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Có nhiều phương pháp và chỉ số được đưa ra để đánh giá SAG điện áp  Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối Chỉ số SARFIX  X: giá trị điện áp ngưỡng (X= 1090%)  i: sự kiện thứ i gây SAG  Ni: số lượng phụ tải chịu sụt giảm điện áp dưới X%  NT: tổng số lượng phụ tải tại khu vực khảo sát 46 Chỉ số đánh giá SAG điện áp T n i i x N N SARFI s 1 Nguyễn Xuân Tùng Bộ môn Hệ thống điện Đại học Bách khoa Hà Nội  Phương pháp phổ biến thường gặp trong lưới phân phối Chỉ số SARFIX-curve  X: giá trị điện áp ngưỡng (X= 1090%)  i: sự kiện thứ i gây SAG  N’i: số lượng phụ tải chịu sụt giảm điện áp trong miền nguy hiểm của các đường cong tiêu chuẩn SEMI, ITIC, CBEMA  NT: tổng số lượng phụ tải tại khu vực khảo sát  Curve: đường cong chịu đựng điện áp 47 Chỉ số đánh giá SAG điện áp T n i i curvex N N SARFI s 1 '
Tài liệu liên quan