+ Két nước (5):là nơi trao đổi nhiệt độ của nước nóng với không khí bên ngoài.
+ Quạt gió(7):hút gió qua các khe hở của két để tăng hiệu quả trao đổi nhiệt của nước làm mát.
+ Bơm nước(10):tạo áp suất để nước lưu thông trong hệ thống
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4996 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống làm mát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG LÀM MÁT I- NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI. II- HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. III- HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. NỘI DUNG I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: 1. Nhiệm vụ: Khi động cơ làm việc, tại sao động cơ lại nóng lên ? Do píttông chuyển động trong thành xi lanh và nguồn nhiệt do khí cháy sinh ra. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: 1. Nhiệm vụ: Việc nóng lên của động cơ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình làm việc ? + Giảm sức bền các chi tiết. + Hiện tượng píttông bó kẹt trong xilanh. + Dễ gây kích nổ trong động cơ xăng. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: 1. Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là gì ? HỆ THỐNG LÀM MÁT HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: 1. Nhiệm vụ: Hãy kể tên các chi tiết cần phải được làm mát trên động cơ ? + Nắp máy. + Thân xilanh. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Nhiệm vụ: 2. Phân loại : 2. Phân loại : Theo chất làm mát Hệ thống làm mát bằng không khí. Hệ thống làm mát bằng nước. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. 1. Cấu tạo: 1. Cấu tạo: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. 1. Cấu tạo: 1. Cấu tạo: 1 - Thân máy 2 - Nắp máy 3 - Đường nước nóng 4 - Van hằng nhiệt 5 - Két nước 6 - Dàn ống 7- Quạt gió 8- Ống nước nối tắt 9- Puli và đai truyền 10- Bơm 11- Két làm mát dầu 12- Ống phân phối nước lạnh II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức HỆ THỐNG LÀM MÁT Sơ đồ hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức Thân máy Nắp máy Nước nóng ra khỏi ĐC Van hằng nhiệt Két nước Ống của két Quạt gió Ống nước về bơm Puli và đai truyền Bơm nước Két LM dầu Ống phân phối nước lạnh I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 2. Chức năng các chi tiết: 2. Chức năng các chi tiết: + Két nước (5):là nơi trao đổi nhiệt độ của nước nóng với không khí bên ngoài. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 2. Chức năng các chi tiết: 2. Chức năng các chi tiết: + Quạt gió(7):hút gió qua các khe hở của két để tăng hiệu quả trao đổi nhiệt của nước làm mát. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 2. Chức năng các chi tiết: 2. Chức năng các chi tiết: + Bơm nước(10):tạo áp suất để nước lưu thông trong hệ thống II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 2. Chức năng các chi tiết: 2. Chức năng các chi tiết: + Các đường nối mềm bằng cao su từ động cơ tới két II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 2. Chức năng các chi tiết: 2. Chức năng các chi tiết: + Van hằng nhiệt:điều khiển nước làm mát trực tiếp trở lại động cơ hoặc qua két làm mát mới vào động cơ tuỳ theo nhiệt độ làm việc của động cơ. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. Về tắt trước bơm 2 3 5 Van 2 Van 1 8 Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. Về tắt trước bơm 2 3 5 Van 2 Van 1 8 Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. Về tắt trước bơm 2 3 5 Van 2 Van 1 8 Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước thấp. 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. Đến két làm mát Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 2 3 5 Van 2 Van 1 8 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. Đến két làm mát Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 2 3 5 Van 2 Van 1 8 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. Đến két làm mát Van hằng nhiệt khi nhiệt độ của nước cao. 2 3 5 Van 2 Van 1 8 2. Dung dịch Etylic. 3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ. 5. Đường nước tới két nước. 8. Đường tắt về trước bơm. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 3. Nguyên lí làm việc:Khi động cơ làm việc, dẫn động bơm nước, quạt gió hoạt động. Bơm nước tạo áp suất đẩy nước vào các khoang áo nước ở thân, nắp xi lanh, máy nén khí ( nếu có ) để làm mát. 2. Chức năng các chi tiết: 3. Nguyên lí làm việc: Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 3. Nguyên lí làm việc: 2. Chức năng các chi tiết: 3. Nguyên lí làm việc: a. Khi nhiệt độ nước trong áo nước còn thấp hơn giới hạn định trước:van hằng nhiệt ở trạng thái đóng, lúc này nước theo đường nước phụ về bơm. Nước không qua két làm mát nhờ vậy động cơ nhanh chóng đạt tới nhiệt độ làm việc. Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 3. Nguyên lí làm việc: 2. Chức năng các chi tiết: 3. Nguyên lí làm việc: b. Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn đã định: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 3. Nguyên lí làm việc: 2. Chức năng các chi tiết: 3. Nguyên lí làm việc: c. Khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt quá giới hạn định trước:Khi động cơ đã nóng ( đạt tới nhiệt độ làm việc ), van hằng nhiệt mở ra, mở thông đường nước tới két làm mát đồng thời đóng van đường nước phụ. Nước từ động cơ không qua đường nước phụ nữa mà qua van hằng nhiệt, tới két làm mát và tiến hành trao đổi nhiệt với không khí làm nhiệt độ giảm xuống sau đó trở về bơm, được bơm đẩy vào động cơ tiếp tục đi làm mát. Van áp suất có nhiệm vụ bảo vệ két làm mát và hệ thống khi áp suất trong hệ thống quá thấp hoặc quá cao do nước làm mát bị co hoặc giãn nở nhiệt. II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: 1. Cấu tạo: 3. Nguyên lí làm việc: 2. Chức năng các chi tiết: 3. Nguyên lí làm việc: Hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn cưỡng bức II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. 1. Cấu tạo: 1. Cấu tạo: I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. 1. Cấu tạo: 1. Cấu tạo: 1. Quạt gió 2. Cánh tản nhiệt 3. Tấm hướng gió 4. Vỏ bọc. 5. Cửa thoát gió Hệ thống làm mát bằng không khí sử dụng quạt gió. I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. 1. Cấu tạo: 1. Cấu tạo: Em hãy cho biết đặc điểm của cách làm mát trên ? I. NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI: II. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG NƯỚC. HỆ THỐNG LÀM MÁT III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. III. HỆ THỐNG LÀM MÁT BẰNG KHÔNG KHÍ. 1. Cấu tạo: 2. Nguyên lí làm việc: 2. Nguyên lí làm việc: - Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được truyền tới các cách tản nhiệt rồi tản ra không khí. Nhờ các cách tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao. - Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Không nên tháo. Vì yếm xe có tác dụng như là bản hướng gió, khi xe chạy luồng gió sẽ được tập trung đi qua động cơ nên động cơ được làm mát tốt hơn.