I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH
12, MĐ 13, MĐ 14, MĐ 15, MĐ16
- Tính chất:
Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Trình bày đúng nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống phân phối khí
Mô tả đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phân phối khí dùng trên động cơ
Phân tích đúng hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa sai hỏng của hệ
thống phân phối khí
Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được hệ thống phân phối khí đúng quy trình, quy phạm và
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong bảo dưỡng, sửa chữa
Sử dụng đúng các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phân phối khí bảo đảm
chính xác và an toàn
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên
9 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hồ sơ hội giảng chương trình mô đun đào tạo bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
HỒ SƠ HỘI GIẢNG
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ
Mã số mô đun: MĐ 17
Thời gian mô đun: 90 giờ (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 75 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH
12, MĐ 13, MĐ 14, MĐ 15, MĐ16
- Tính chất:
Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
Trình bày đúng nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại hệ thống phân phối khí
Mô tả đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống phân phối khí dùng trên động cơ
Phân tích đúng hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương pháp kiểm tra, sửa chữa sai hỏng của hệ
thống phân phối khí
Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được hệ thống phân phối khí đúng quy trình, quy phạm và
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong bảo dưỡng, sửa chữa
Sử dụng đúng các dụng cụ tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phân phối khí bảo đảm
chính xác và an toàn
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng số Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1 Nhận dạng, tháo lắp hệ thống phân phối khí 18 6 12 0
2 Bảo dưỡng hệ thống phân phối khí 15 3 10 2
3 Sửa chữa nhóm xu páp 18 3 15 0
4 Sửa chữa cơ cấu dẫn động xu páp 12 0 12 0
5 Sửa chữa con đội và trục cam 15 0 13 2
6 Sửa chữa bộ truyền động trục cam 12 3 9 0
Cộng: 90 15 71 4
KHÁI QUÁT VỀ BÀI GIẢNG:
- Bài giảng trình diễn là một tiết của bài: “Bảo dưỡng hệ thống phân phối khí”, có thời lượng
(03t lý thuyết, 10h thực hành, 02h kiểm tra).
- Do thời gian giới hạn trong một tiết giảng nên người thực hiện chỉ thiết kế tiết giảng thứ 02
của bài “Bảo dưỡng hệ thống phân phối khí”
- Bài 02: Bảo dưỡng hệ thống phân phối khí
Tiết 02: Điều chỉnh khe hở nhiệt của động cơ 4 kỳ nhiều xi lanh
1. Các điều kiện cần biết trước khi điều chỉnh khe hở nhiệt.
2. Trình tự thực hiện
- Trong tiết giảng này giáo viên truyền đạt cho học sinh kỹ năng nghề để thực thực công việc
điều chỉnh khe hở nhiệt động cơ 4 kỳ nhiều xi lanh.
Trang 2
Ý ĐỒ SƯ PHẠM
-Giáo viên sử dụng máy tính, Projector, hình ảnh kết hợp với những câu hỏi, thuyết trình diễn
giảng và làm mẫu để truyền đạt kiến thức kỹ năng tay nghề cho học sinh.
-Học sinh nghe giảng, quan sát hình ảnh, trả lời một số câu hỏi ngắn, thực tập.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục dạy nghề - Giáo trình Công nghệ ô tô- Phần động cơ
Nhà xuất bản Lao động, 2010.
2. Phạm Minh Tuấn - Động cơ đốt trong. NXB Khoa học kỹ thuật - Hà Nội, 1999.
3. Nguyễn Tất Tiến, Đỗ Xuân Kính - Giáo trình Kỹ thuật sửa chữa ô tô- máy nổ. NXB Giáo
dục, 2008.
Trang 3
Bài 2: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ
( § 2 : ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT ĐỘNG CƠ 4 KỲ NHIỀU XI LANH )
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài học này học sinh có khả năng :
1. Kiến thức :
- Trình bày được quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt động cơ 4 kỳ nhiều xi lanh.
2. Kỹ năng :
- Điều chỉnh được khe hở nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Thái độ
- Có ý thức tổ chức, đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
ĐỒ DÙNG VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY
1.Thiết bị: động cơ Toyota 4B.
2. Dụng cụ : clê 19, tuýp 14, 12,10, đầu nối tay vặn, tuốc nơ vít dẹp, căn lá.
3.Vật tư: dầu diesel, giẻ lau.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Hướng dẫn mở đầu: tập trung cả lớp.
- Hướng dẫn thường xuyên: chia nhóm .
- Hướng dẫn kết thúc: tập trung cả lớp.
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
- Giới thiệu, điểm danh, nhận xét việc thực hiện nội quy. Thời gian: 2 phút
- Số học sinh vắng: Tên: ..
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
TT NỘI DUNG
HOAT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
(phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1 Dẫn nhập
- Đặt vấn đề vào bài. - Chú ý lắng nghe.
1
2 Hướng dẫn ban đầu
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
2. Kỹ năng
3.Thái độ
II. Công tác chuẩn bị
1. Thiết bị: động cơ Toyota 4B
2. Dụng cụ: clê 19, tuýp 14,
12,10, đầu nối tay vặn, tuốc nơ
vít dẹp, căn lá.
3. Vật tư: dầu diesel, giẻ lau
- Thuyết trình, giảng
giải.
- Thuyết trình, giảng
giải, trực quan vật
thật.
- Lắng nghe, ghi nhớ
bài.
- Lắng nghe, quan
sát, ghi nhớ bài.
2
2
Giáo án số 02 Thời gian thực hiện: 5h
Bài học trước: Nhận dạng, tháo lắp hệ thống phân phối khí
Thực hiện ngày. tháng .. năm 2012
Trang 4
III. Quy trình thực hiện
1. Các điều kiện cần biết trước
khi điều chỉnh khe hở nhiệt.
1.1. Chiều quay của động cơ.
1.2. Thứ tự nổ của động cơ.
1.3. Góc lệch công tác của động
cơ.
1.4. Thông số khe hở nhiệt
xupáp theo tiêu chuẩn nhà chế
tạo.
2. Trình tự thực hiện
B1: Tháo nắp đậy dàn xupáp.
B2. Xác định vị trí của xupáp
nạp, xupáp xả.
B3. Xác định vị trí của điểm
chết trên của piston máy số 1 ở
cuối kỳ nén đầu kỳ nổ tương
ứng với dấu ở trên puly trùng
với dấu cố định trên thân máy
và chia dấu.
B4: Nới lỏng đai ốc hãm của vít
điều chỉnh.
B5: Chọn căn lá có chiều dày
thích hợp với thông số khe hở
nhiệt tiêu chuẩn nhà chế tạo.
B6 : Dùng tuốc nơ vít điều
chỉnh vít đến khi kéo căn lá có
độ sít thì khoá đai ốc hãm.
B7: Quay trục khuỷu ứng với
góc lệch công tác và thực hiện
các bước B4, B5, B6 đối với
xupáp các máy còn lại.
B8: Lắp nắp đậy dàn xupáp.
B9: Khởi động động cơ và nghe
tiếng gõ của xupáp.
IV. Các sai phạm thường gặp,
nguyên nhân và cách khắc
phục
- Thuyết trình, giảng
giải.
-Trình chiếu, phát
vấn, đàm thoại.
Câu hỏi:
Hãy trình bày các
phương pháp xác
định thứ tự nổ của
động cơ?
- Trình chiếu, giảng
giải, làm mẫu.
Câu hỏi:
Nêu cách xác định
xupáp nạp và xupáp
xả của động cơ?
-Trình chiếu, giảng
giải, làm mẫu.
- Trình chiếu, đàm
thoại , làm mẫu.
- Trình chiếu, giảng
giải, làm mẫu.
- Trình chiếu, giảng
giải, làm mẫu.
- Trình chiếu, giảng
giải, gọi học sinh
thực hiện.
- Trình chiếu, giảng
giải, làm mẫu.
- Thuyết trình, giảng
giải.
- Trình chiếu,phát
vấn và giảng giải.
Câu hỏi:
- Lắng nghe, ghi nhớ
bài.
- Trả lời, lắng nghe
ghi nhớ bài.
- Trả lời, lắng nghe,
ghi nhớ bài.
-Quan sát, thực hiện
khi giáo viên yêu
cầu.
-Quan sát, ghi nhớ
bài.
-Quan sát, ghi nhớ
bài.
-Quan sát, ghi nhớ
bài.
-Quan sát, ghi nhớ
bài, thực hiện theo
yêu cầu của giáo
viên.
-Quan sát, ghi nhớ
bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ
bài.
-Quan sát, lắng nghe,
trả lời câu hỏi và ghi
nhớ bài.
4
30
4
Trang 5
1.Điều chỉnh sai khe hở nhiệt
lớn hơn hoặc nhỏ hơn thông số
tiêu chuẩn của nhà chế tạo.
2.Nắp đậy dàn xupáp chảy dầu.
3. Các bu lông ,đai ốc hãm, vít
điều chỉnh bị chờn ren.
Trong quá trình thực
hiện điều chỉnh có thể
xảy ra sai phạm
thường gặp nào đối
với động cơ?
3 Hướng dẫn thường xuyên
1. Triển khai công việc thực tập:
- Phân nhóm và vị trí thực tập.
- Giao dụng cụ, thiết bị và vật
tư.
2 Triển khai công việc thực
tập tại các vị trí đã phân công.
3. Nội dung cần đánh giá:
- Quy trình thực hiện việc
- Kỹ năng thực hiện.
- Kết quả thực hiện.
- Phân nhóm theo
danh sách( 2 HS một
nhóm).
- Nhắc nhở vệ sinh an
toàn.
-Quan sát quá trình
thực tập của học sinh
- Uốn nắn sai phạm
của học sinh.
- Hướng dẫn những
học sinh yếu thực
hiện công việc.
- Thực hiện theo sự
hướng dẫn và phân
công của giáo viên.
- Chú ý lắng nghe và
thực hiện đúng công
tác an toàn lao động
và vệ sinh công
nghiệp.
- Chú ý thực hiện
đúng quy định về kỹ
thuật.
3h50’
4 Hướng dẫn kết thúc
- Hướng dẫn học sinh lắp hoàn
thiện thiết bị.
- Phân công học sinh vệ sinh
khu vực thực hành, dụng cụ đồ
nghề.
- Nhận xét đánh giá buổi thực
hành.
- Kế hoạch cho bài học sau.
- Thuyết trình, hướng
dẫn và quan sát.
- Thuyết trình, giảng
giải.
- Thông báo kế hoạch
bài học sau.
- Thực hiện theo sự
hướng dẫn và phân
công của giáo viên.
- Chú ý lắng nghe,
ghi nhớ những sai
phạm.
- Chú ý lắng nghe,
ghi nhớ.
24
5 Hướng dẫn tự rèn luyện
- Hướng dẫn học sinh
thực hiên trên một số
loại động cơ khác
như 6 xi lanh, 8xi
lanh..
- Đọc giáo trình, liên
hệ thực tế.
- Chú ý lắng nghe ,
ghi nhớ.
1
III. RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
Trưởng khoa
Phan Anh Hậu
BMT, ngày 10 tháng 5 năm 2012
Giáo viên
Vũ Đình Thi
Trang 6
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
Bài 2: BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
( § 2 : ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT ĐỘNG CƠ 4 KỲ NHIỀU XI LANH)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài học này học sinh có khả năng :
1. Kiến thức :
- Trình bày được quy trình điều chỉnh khe hở nhiệt động cơ 4 kỳ nhiều xi lanh.
2. Kỹ năng :
- Điều chỉnh được khe hở nhiệt đúng yêu cầu kỹ thuật.
3. Thái độ :
- Có ý thức tổ chức, đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Thiết bị: động cơ Toyota 4B.
2. Dụng cụ: clê 19, tuýp 14, 12,10, đầu nối tay vặn, tuốc nơ vít dẹp, căn lá.
3. Vật tư: dầu diesl, giẻ lau.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Các điều kiện cần biết trước khi điều chỉnh khe hở nhiệt.
1.1. Chiều quay của động cơ
1.2. Thứ tự nổ của động cơ.
1.3. Góc lệch công tác của động cơ .
1.4. Thông số khe hở nhiệt xupáp theo tiêu chuẩn nhà chế tạo.
Ví dụ : đối với động cơ Toyota 4B.
Chiều quay động cơ Thứ tự nổ Góc lệch công tác Khe hở nhiệt tiêu chuẩn
Quay thuận( cùng
chiều khim đồng hồ)
1-3-4-2 1800 -Xupáp hút :(0,15-0,25)mm
-Xupáp xả: (0,25-0,35)mm
2. Trình tự thực hiện
B1: Tháo nắp đậy dàn xupáp.
B2. Xác định vị trí của xupáp nạp, xupáp xả.
Trang 7
B3. Xác định vị trí của điểm chết trên của piston máy số 1 ở cuối kỳ nén đầu kỳ nổ tương ứng
với dấu ở trên puly trùng với dấu cố định trên thân máy và chia dấu.
B4: Nới lỏng đai ốc hãm của vít điều chỉnh.
B5: Chọn căn lá có chiều dày thích hợp với thông số khe hở nhiệt tiêu chuẩn nhà chế tạo.
Trang 8
Động cơ Toyota 4B:
- Xuppáp hút : (0,15 - 0,25)mm. - Xuppáp xả :(0,25 – 0,35)mm.
B6 : Dùng tuốc nơ vít điều chỉnh vít đến khi kéo căn lá có độ sít thì khoá đai ốc hãm.
B7: Quay trục khuỷu ứng với góc lệch công tác và thực hiện các bước B4, B5, B6 đối với
xupáp các máy còn lại.
B8: Lắp nắp đậy dàn xupáp.
B9 : Khởi động động cơ và nghe tiếng gõ của xupáp.
IV. CÁC SAI PHẠM THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
SAI PHẠM NGUYÊN NHÂN CÁCH KHẮC PHỤC
1.Điều chỉnh sai khe hở nhiệt lớn
hơn hoặc nhỏ hơn thông số tiêu
chuẩn của nhà chế tạo.
Không cố định được vít điều
chỉnh khi khóa đai ốc hãm.
Điều chỉnh lại đúng tiêu chuẩn.
2.Nắp đậy dàn xupáp chảy dầu. Gioăng bị rách hoặc bu lông bị
chờn ren.
Bôi keo làm kín , siết chặt lại
hoặc thay mới.
3. Các bu lông ,đai ốc hãm, vít
điều chỉnh bị chờn ren.
Do tháo lắp không đúng kỹ
thuật.
Ta rô lại ren hoặc thay mới.
Trang 9
PHIẾU HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Bài 2: BẢO DƯỠNG CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ
( § 2 : ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ NHIỆT ĐỘNG CƠ TOYOTA 4B )
Họ và tên học sinh :
Lớp: .
TT SỐ LẦN THỰC
HÀNH
THỜI GIAN
(phút)
YÊU CẦU ĐIỂM Nhận
xét của
giáo
viên
1 Thực hành lần 1 45 - Ghi nhớ được các điều kiện cần biết
trước khi tiến hành điều chỉnh.
- Xác định được xuppáp hút và
xuppáp xả.
- Xác định được Điểm chết trên của
máy số 1 ở cuối kỳ nén đầu kỳ nổ.
- Điều chỉnh được các máy theo thứ
tự nổ.
I1
2 Thực hành lần 2 30 - Ghi nhớ được các điều kiện cần biết
trước khi tiến hành điều chỉnh.
- Xác định được xuppáp hút và
xuppáp xả.
- Xác định được Điểm chết trên của
máy số 1 ở cuối kỳ nén đầu kỳ nổ.
- Điều chỉnh được các máy theo thứ
tự nổ.
- Thực hiện các thao tác chính xác và
thuần thục.
- Khởi động động cơ và nhân xét
được tình trạng khe hở nhiệt vừa điều
chỉnh.
I2
ĐTB = (I1 + I2)/2 Giáo viên hướng dẫn
Vũ Đình Thi