Hóa phân tích là :
ngành khoa học quan trọng trong:
nghiên cứu khoa học;
điều tra cơ bản;
đánh giá chất lượng sản phẩm
ngành hoá học nghiên cứu về thành phần cấu tạo
và hàm lượng các thành phần trong mẫu khảo sát.
sự tích hợp của nhiều ngành khoa học: vật lý, toán
học - tin học, sinh học - môi trường, vũ trụ, hải
dương học, địa chất, địa lý
91 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2775 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hóa phân tích môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNG
KHOA MOÂI TRÖÔØNG VAØ BAÛO HOÄ LAO ÑOÄNG
-----# "-----
MOÂN HOÏC
HOÙA PHAÂN TÍCH MOÂI TRÖÔØNG
GIAÙO VIEÂN: TS. TRÖÔNG THÒ TOÁ OANH
1ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƢỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
GV: Tiến Sĩ TRƢƠNG TỐ OANH
2Chƣơng I
GIỚI THIỆU CHUNG
I.1 Khái niệm về hóa học phân tích
Hóa phân tích là :
ngành khoa học quan trọng trong:
nghiên cứu khoa học;
điều tra cơ bản;
đánh giá chất lƣợng sản phẩm…
ngành hoá học nghiên cứu về thành phần cấu tạo
và hàm lƣợng các thành phần trong mẫu khảo sát.
sự tích hợp của nhiều ngành khoa học: vật lý, toán
học - tin học, sinh học - môi trƣờng, vũ trụ, hải
dƣơng học, địa chất, địa lý…
3 Đối tƣợng nghiên cứu
- các chất có sẳn trong thiên nhiên (đất, nƣớc,
không khí, quặng, tinh dầu…)
- các sản phẩm của công nghiệp…
Các khái niệm
- thành phần hoá học
- phƣơng pháp phân tích
- phƣơng tiện phân tích
- quy trình phân tích
4I.2 Mục đích phân tích
Nhiệm vụ cơ bản của hóa phân tích ngày nay:phân
tích định tính, định lƣợng, xác định cấu trúc, đánh
giá kết quả và chất lƣợng sản phẩm…
Xác định sự hiện diện và hàm lƣợng
của các chất gây ô nhiễm môi trƣờng
Tìm hiểu nguyên nhân
Đánh giá mức độ ô nhiễm
môi trƣờng do các chât gây ra
Đề xuất biện pháp xử lý
(giảm thiểu& loại trừ)
M
Ô
I
T
R
Ƣ
Ờ
N
G
5 Các phƣơng pháp phân tích
phƣơng pháp hoá học (pp thể tích, khối lƣợng)
phƣơng pháp vật lý (quang, điện, nhiệt…)
phƣơng pháp hoá lý (pp phổ, pp điện hoá, pp sắc
ký, pp phóng xạ)
phƣơng pháp vi sinh
phƣơng pháp phân tích động học
Các kỹ thuật phân tích
* phân tích thô
* phân tích bán vi lƣợng
* phân tích vi lƣợng
* phân tích siêu vi lƣợng
6 Các phản ứng hoá học đƣợc sử dụng
- phản ứng kết tủa
(định tính và định lƣợng)
- phản ứng oxy hoá khử
(định tính và định lƣợng)
- phản ứng tạo phức
(định tính và định lƣợng)
- phản ứng trung hoà
(định lƣợng)
7I.3 Đảm bảo chất lƣợng phân tích
Đảm bảo chất lượng (Quality Assurance – QA)
Đánh giá chất lượng (Quality Assessment - QA)
các chuẩn mực đánh giá:
- độ đúng (accuracy)
- độ chính xác (precision)
- độ nhạy (sensivity)
nhằm bảo đảm cho việc phân tích đạt các tiêu
chuẩn chất lƣợng quy định.
Kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC)
là quá trình xảy ra ‘sau khi có kết quả’, sử dụng xử
lý thông kê để chọn lọc các kết quả phân tích,
loại bỏ các sai số thô có thể làm sai lệch kết quả
cuối cùng của sự phân tích
8I.4 An toàn trong phân tích
Để tránh sự cố có thể xãy ra trong quá trình thực
hiện các qui trình phân tích, cần phải:
tuân thủ nghiêm ngặt các qui định làm việc
trong phòng thí nghiệm hoặc tại hiện trƣờng;
tuân thủ nghiêm ngặt các bƣớc tiến hành trong
từng giai đoạn phân tích;
khi sử dụng hoá chất phải hiểu rõ tích chất
độc hại của chúng (xem nhãn);
khi sử dụng thiết bị phân tích, phải hiểu rõ
nguyên lý vận hành của thiết bị;
(xem nội qui phòng thí nghiệm)
9Chương II
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
II.1 Lý thuyết cơ bản về hoá phân tích
II.1.1 Cân bằng hoá học trong dung dịch
II.1.2 Sự hình thành các phức chất
II.1.3 Khái niệm về điện hoá
II.2 Lựa chọn phƣơng pháp phân tích
II.2.1 Môi trƣờng phân tích và thiết bị phân tích
II.2.2 Chọn phƣơng pháp áp dụng
II.2.3 Sai số trong phân tích
10
Chương II
PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG
II.1 Lý thuyết cơ bản về hoá phân tích
Cân bằng
hoá học
Hình thành
phức chất
Điện hoá
(oxy hoá –
khử)
11
II.1.1 Cân bằng hoá học trong dung dịch
a) Nồng độ là gì?
Nồng độ mol và nồng độ đƣơng lƣợng
Nồng độ phần trăm (w/w; v/v; w/v)
II.1 Lý thuyết cơ bản về hoá phân tích
12
Tên gọi Công thức tính
Nồng độ mol
(mol/L)
Nồng độ đƣơng
lƣợng (a) (đlg/L)
Nồng độ molan
(mol/kg dmôi)
Nồng độ khối
lƣợng (g/L)
V(L)*M(g)
m(g)
CM
MN C*n
V(L)*
n
M(g)
m(g)
V(L)*θ
m(g)
C
q(kg)*M(g)
m(g)
Cm
V(L)
m(g)
Cg/L
b) Cách tính các loại nồng độ
13
Trong đó
m : số gam chất tan
M : khối lƣợng phân tử chất tan
V : thể tích dung dịch
θ : số đƣơng lƣợng (g)
n: số ion H+; OH- hay số e- trao đổi của 1 mol chất
tan
14
100*
V(mL)
m(g)
C% (g/mL)
Tên gọi Công thức tính
Nồng độ phần trăm
(g/g) (w/w)
Nồng độ phần trăm
(g/mL) (w/v)
Nồng độ phần trăm
(mL/mL) (v/v)
Độ chuẩn (g/mL),
(mg/mL)
100*
V(mL)
(mL)V
C% X(mL/mL)
100*
p)(g)(m
m(g)
C% (g/g)
V(mL)
m(g)
T (g/mL)
15
Ký hiệu qui ƣớc dùng cho các nồng độ có giá
trị rất nhỏ (hàm lƣợng vết)
ppm (parts per million) (10-6)
ppb (parts per billion) (10-9)
ppt (parts per trillion) (10-12)
16
c) Cân bằng trong dung dịch
Hằng số cân bằng
Xét phản ứng tổng quát
nA + mB = pC + qD
Phản ứng đƣợc xem là xãy ra hoàn toàn khi:
: phản ứng có tính định lƣợng6
cb 10K
mn
qp
cb
BA
DC
K
0cb A
1000
1
A 0cb B
1000
1
B
17
Hoạt độ
Nếu dd chứa nhiều cấu tử (dạng ion) thì các
cấu tử này sẽ tƣơng tác lẫn nhau nồng độ
thực C bị thay đổi, trong trƣờng hợp này C
đƣợc thay bằng hoạt độ a.
Hệ thức liên lạc giữa C và a :
a = f *C
hệ số hoạt độ f các ion hiện diện trong
dung dịch (đƣợc biểu diển qua lực ion µ)
µ: lực ion; zi: điện tích ion; Ci: nồng độ ion (mol/L)
n
i
zici
1
2*
2
1
μ
18
µ ≤ 0.02
dd khá loãng
log fi = - 0.5*zi
2* μ
0.02 < µ ≤ 0.2
log fi = - 0.5*zi
2* μ /1+(0.33*10
8*b* μ )
= - 0.5*zi
2* μ /(1+ μ )
µ > 0.2
dd khá đđ
log fi = [- 0.5*zi
2* μ /1+(0.33*10
8*b* μ )]+Bµ
Công thức tính f
Trong đó
b: bán kính hydrat của ion (b 3 - 4*10-8cm)
B:hằng số thục nghiệm thay đổi theo chất điện giải
19
d) Định luật tác dụng khối lƣợng
Định luật tác dụng khối lƣợng:
Trong 1 phản ứng hoá học số đương lượng của
các chất tham gia phản ứng phải bằng nhau
(khi ở trạng thái cân bằng)
Xét phản ứng hoá học
A + B = C + D
số đƣơng lƣợng A = số đƣơng lƣợng B
VA.CA.10
-3 = VB.CB.10
-3
VA.CA = VB.CB
VA,VB: thể tích dd A và B tác dụng vừa đủ
CA,CB: nồng độ đƣơng lƣợng của A và B
20
II.1.2 Sự hình thành các phức chất
Ag(NH3)2
+ = Ag(NH3)
+ + NH3 K1
Ag(NH3)
+ = Ag+ + NH3 K2 < K1 = 1/β
β : hằng số bền
Ion trung tâm
ligand
ligand
ligand
a) Định nghĩa
23
33
1
)Ag(NH
NH)Ag(NH
K
21
ML = M + L
α M(OH) OH
- H+ α L(H)
pH ảnh hƣởng lên dịch chuyển cân bằng của phản
ứng ảnh hƣởng đến độ bền của phức
K’= =
K’ =
(pH và K là 2 yếu tố ảnh hƣởng lên độ bền của phức)
b) Các yếu tố ảnh hưởng lên độ bền của phức chất
ảnh hưởng của môi trường acid/baz (pH)
ML
L'M'
OHMHL αα
1
ML
LM
M(OH)L(H) αα
K
22
ZnY2- = Zn2+ + Y4-
α Zn(OH,NH3) OH- , NH3 H+ α Y(H)
K’=
Ảnh hưởng của các chất tạo phản ứng khác
Y(H)NH3)Zn(OH, αα
K
23
ứng dụng trong hoá phân tích định tính
- phát hiện 1 ion (phản ứng có độ nhạy rất
cao);
- loại ảnh hƣởng của các ion cản trở (hiệu
ứng che);
- đẩy ion ra khỏi phức chất (dựa vào K của
các phức).
ứng dụng trong hoá phân tích định lƣợng
- Chuẩn độ phức chất;
- phƣơng pháp phổ hấp thu phân tử (trắc
quang);
- phƣơng pháp điện hóa;
- sắc ký trao đổi ion.
c) Ứng dụng của phản ứng tạo phức trong hoá
học phân tích
24
II.1.3 Khái niệm về điện hoá
a) Điện thế của điện cực cân bằng-
Phương trình Nernst
R: hằng số khí (8,315J/độ mol)
F: hằng số Faraday (96487 Coulomb)
T: nhiệt độ tuyệt đối
aox: hoạt độ chất oxi hoá
red
ox
0
red
ox
0
a
a
lg*
n
0,06
E
a
a
ln*
nF
RF
EE
25
b) Các yếu tố ảnh hưởng trên cân bằng oxi-hóa
khử
pH
MnO4
- + 8H+ + 5e = Mn2+ + 4H2O
E0’MnO4-, 8H+/ Mn2+
2
8
4
/MnH,MnO
0
dd
Mn
HMnO
log
5
0,06
EE 2
4
2
4
8
/Mn,8HMnO
0
dd
Mn
MnO
lg
5
0,06
Hlg
5
0,06
EE 2
4
26
ảnh hƣởng của chất tạo phức
Co3+ + e = Co2+
NH3
Co(NH3)6
3+ + e = Co(NH3)6
2+
Co(NH3)6
3+ Kpl1-6: 10
-35,2 ; Co(NH3)6
2+ K1-6: 10
-4,4
E0Co3+ /Co2+ = + 1,84v
Phƣơng trình Nernst:
E0’ :điện thế oxi hoá khử điều kiện
2
63
3
630'
NHCo
NHCo
log,EE 060
2
3
0
Co
Co
0,06logEE
27
c) Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá khử
a OX1 + b Red2 = b OX2 + a Red1
(Ce 4+ + Fe 2+ = Ce 3+ +Fe 3+)
hằng số cân bằng của p/u này là
p/u đạt tới cân bằng khi Eox= Ered
b2
a
1
b
2
a
1
redox
oxred
K
II.2 Lựa chọn phƣơng pháp phân tích
• Môi trƣờng phân tích
• Phƣơng pháp áp dụng
• Thiết bị
• Biểu diển kết quả-Tính sai số
28
29
II.2.1 Môi trƣờng phân tích và thiết bị phân tích
nƣớc
đất
không
khí
chất
thải
Phƣơng pháp
chuẩn độ
thể tích,
khối lƣợng
Phƣơng pháp
quang phổ,
điện hoá,
sắc ký
Phân tích
cổ điển
Phân tích
hiện đại
30
II.2.2 Chọn phƣơng pháp áp dụng
Phương pháp Điểm mạnh Điểm yếu
Phƣơng pháp
cổ điển
(thích hợp với
hàm lƣợng
lớn)
-độ chính xác cao;
-chi phí phân tích hợp
lý;
-thiết bị đơn giản, chi
phí đầu tƣ thấp;
-lƣợng mẫu lớn;
-tính chọn lọc không cao;
-thời gian phân tích
chậm,
Phƣơng pháp
hiện đại
(thích hợp với
hàm lƣợng
vết)
-lƣợng mẫu nhỏ;
- độ chính xác cao;
- tính chọn lọc cao;
-thời gian phân tích
nhanh.
-chi phí phân tích cao;
-chi phí đầu tƣ thiết bị
cao;
31
Lựa chọn phƣơng pháp thích nghi để áp dụng
thƣờng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
mục đích phân tích
đăc tính của mẫu phân tích
mức độ yêu cầu phân tích
mức độ chính xác
chi phí khả thi
32
II.2.3 Sai số trong phân tích
Có 2 loại sai số:
- sai số hệ thống:
- sai số ngẩu nhiên :
xμΔx
33
Chƣơng III
CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
III.1 Phƣơng pháp chuẩn độ
Đây là phƣơng pháp phân tích thể tích, rất
thƣờng đƣợc sử dụng.
Các thuật ngữ dùng trong phƣơng pháp chuẩn độ:
phản ứng chuẩn độ X + R = C + D
chất xác định/ chất chuẩn
điểm tƣơng đƣơng
điểm cuối
chất chỉ thị
đƣờng cong chuẩn độ
34
Phân loại theo cách thức tiến hành chuẩn độ
III.1.1 Chuẩn độ trực tiếp
Chất chuẩn R đƣợc cho trực tiếp vào chất xác
định X, phản ứng hoá học xảy ra:
X + R = C + D
tại điểm tƣơng đƣơng:
số đlƣợng X = số đlƣợng R
CR.VX = CR.VR
35
III.1.2 Chuẩn độ gián tiếp
III.1.2.1 Chuẩn độ thay thế
Nguyên tắc: cho thuốc thử AR1 vào dd xác định
X, X sẽ thay thế R1 để tạo ra AX, sau đó dùng dd
chuẩn để xác định hàm lượng R1
III.1.2.2 Chuẩn độ ngược
Nguyên tắc: cho lượng thừa (chính xác) thuốc thử
R vào dd xác định X, xác định lượng thừa R (sau khi
phản ứng với X) bằng dd chuẩn thích hợp
36
III.1.3 Chuẩn độ phân đoạn
Thí dụ:
- Chuẩn độ hổn hợp (Ca2+ và Mg2+)
- Chuẩn độ hổn hợp (Al3+ và Fe3+)
- Chuẩn độ hổn hợp (H3PO4 và H2SO4)
37
III.2 Phương pháp khối lượng
III.2.1 Nguyên tắc
(ứng dụng phương pháp kết tủa)
Xét phản ứng kết tủa
mX + nR = XmRn
- XmRn được lọc, rửa, nung để chuyển hoá thành
dạng XaTb
Phƣơng pháp khối lƣợng
38
Al3+ + 3OH- (+ H2O) = Al(OH)3.xH2O
Al(OH)3.xH2O Al2O3
nung ở 9000C
III.2.2 Các điều kiện của chất kết tủa
Yêu cầu đối với dạng kết tủa
- phải là chất có tích số tan nhỏ để phản ứng
xảy ra một cách định lƣợng;
- dạng kết tủa phải dễ lọc và “tinh khiết” sau
khi rửa.
39
III.3 Công thức tính hàm lƣợng chất kết tủa
G : lượng cân của mẫu (g)
a : khối lượng dạng cân (g)
F : hệ số chuyển
100*
G
F*a
x
40
III. 4 Kết tủa
Yêu cầu Dạng tinh thể
(BaSO4)
Dạng vô định hình
(Fe(OH)3
Dung dịch
X,R
Pha loãng trƣớc khi
phản ứng
Không pha loãng X, sử
dụng dd R đđ
Tiến hành Cho từ từ R vào X, đun
nóng, khuấy trộn mạnh
Cho nhanh R vào X, đun
nóng, khuấy trộn mạnh
Lƣợng R tạo
kết tủa
Cho lƣợng R vừa đủ
dƣ để hạn chế sự tan
của kết tủa
Cho lƣợng R vừa đủ dƣ
để hạn chế sự tan của
kết tủa
Lọc và rửa
kết tủa
chờ 1 thời gian để kết
tủa hoàn toàn , lọc và
rửa ngay kết tủa trên
giấy lọc
Lọc ngay kết tủa và tiến
hành rửa ngay kết tủa
trên giấy lọc
41
Chƣơng IV
XỬ LÝ DỮ LIỆU VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU
IV.1 Xử lý dữ liệu
IV.1.1 Thu thập dữ liệu
IV.1.2 Phân tích sai số:độ chính xác, độ lệch
chuẩn, giới hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng
IV.1.3 Tính toán kiểm tra và trình bày kết quả
42
Các đại lƣợng thống kê và sai số trong phân tích
Giá trị thực
Giá trị thực là 1 đại lƣợng thƣờng không biết
đƣợc. Trong thực tế, đƣợc xem là giá trị trung
bình của toàn khối dử liệu đƣợc cung cấp bởi n
lần thí nghiệm.
Độ lệch đối với 1 giá trị trung bình
n
x
x
n
1i
i
s
n
xx
d
n
1i
i
43
Số lần
TN
Q lý thuyết
P =90% P =95% P =99%
3 0,94 0,98 0,99
4 0,76 0,85 0,93
5 0,64 0,73 0,82
6 0,56 0,64 0,74
7 0,51 0,59 0,68
8 0,47 0,54 0,63
9 0,44 0,51 0,60
10 0,41 0,48 0,57
Bảng tra giá trị của Q ở các xác suất 90, 95, 99%
44
IV.5 Biểu diễn các kết quả phân tích theo
phƣơng pháp xử lý thống kê
Quy tắc chữ số có nghĩa (CSCN)
số đo số CSCN CS không tin cậy min =
14,53 4 3 ± 0,01
0,00074 2 4 ± 0,00001
3,07 3 7 ±0,01
8,750 4 0 ±0,001
0,01080 4 0 ±0,00001
45
Biểu diễn các kết quả đo theo chuẩn Student
sn,x: độ lệch chuẩn mẫu
P: làm tròn tới 2 CSCN (luôn luôn nhƣ vậy)
xn : làm tròn theo P td: x= (18,718±0,098)ml
pnx εxμ
n
x
x
n
1i
i
n
1n
xx
s
n
1i
2
ni
xn,
n
s
tε
xn,
fP;P
n
s
txμ
xn,
fP;nx
46
IV.2 Quản lý dữ liệu
Quản lý dữ liệu
Quản lý
kết quả
Quản lý
thiết bị
phân tích
Quản lý
phƣơng
pháp
Quản lý
chi phí
47
Chƣơng V
PHÂN TÍCH NƢỚC
V.1 Phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển
V.1.1 Cách lấy mẫu
- Địa điểm lấy mẫu phải phụ thuộc vào mục
đích nghiên cứu:
- Thời gian lấy mẫu
V.1.2 Bảo quản, vận chuyển
48
Sơ đồ qui trình phân tích
Lấy mẫu & bảo quản
Xử lý & lƣu mẫu
Phân tích hàm lƣợng chất
49
V.2 Kỹ thuật xử lý mẫu; tách, chiết, làm
giàu, hòa tan
50
V.3 Phân tích mẫu
V.3.1 Phân tích tại hiện trƣờng
nhiệt độ:
pH:
màu:
mùi :
Clor hoạt động (hoạt tính)
gồm phân tử Cl2, clodioxit ClO2, cloramin
NH2Cl, dicloramin NHCl2, hypoclorit ClO
-, clorit và
clorat.
phương pháp chuẩn độ iod-thiosulfat
phương pháp so màu với thuốc thử o-toluidin
51
V.3.2 Phân tích trong điều kiện phòng thí nghiệm:
Thuật ngữ
DO (Dissolved Oxygen – oxy hoà tan)
- DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô
nhiễm nƣớc của các thuỷ vực.
BOD (Biochemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy
sinh hoá)
COD (Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá
học)
52
Chỉ tiêu lý-hoá
1. độ dẫn điện, độ đục
2. Độ axit, độ kiềm
3. Độ cứng, hàm lƣợng Ca2+, Mg2+
4. Hàm lƣợng cặn: TS, SS, DS, VS, FS
5. Hàm lƣợng clorua
6. Hàm lƣợng nitơ tổng, NH4
+, NO2
-, NO3
-
7. Hàm lƣợng sắt: Fe tổng, Fe2+, Fe3+
8. Hàm lƣợng natri Na+
9. Hàm lƣợng SO4
2-, PO4
3-
10. Hàm lƣợng dầu trong nƣớc (dầu mỡ khoáng, dầu
mỡ động thực vật)
11. Hàm lƣợng kim loại nặng: As, Cd, Cu, Hg, Pb, Sn,
Zn, Al,...
53
12. Oxy hoà tan DO
13. Nhu cầu oxy hoá học COD
14. Nhu cầu oxy sinh hoá BOD5
Chỉ tiêu vi sinh
15. Coliforms, E. Coli (Escherichia coli) …
(TCVN 6187-2-96; TCVN 6187-2-96 )
54
Chƣơng VI
PHÂN TÍCH KHÍ
Môi trƣờng không khí gồm:
- Môi trƣờng không khí xung quanh, giao
thông...
- Môi trƣờng vệ sinh lao động tại các vị trí làm
việc trong khu vực sản xuất hoặc nhà máy, xí
nghiệp.
- Môi trƣờng nguồn thải: đối với khí thải từ ống
khói của nhà máy (nguồn tĩnh), từ ống xả của
xe (nguồn động)...
55
VI.1 Phƣơng pháp thu mẫu
Các phƣơng pháp lấy mẫu (TCVN 5754-1993)
- phương pháp trực tiếp
dụng cụ đựng mẫu: bình, chai hoặc túi nhựa
mềm
+ lấy mẫu bằng bình hút chân không;
+ lấy mẫu bằng túi nhựa mềm (dạng túi phải
phù hợp với khí đƣợc lấy);
+ lấy mẫu bằng bình chứa sẳn nƣớc (bình
phải đầy nƣớc không đƣợc có bọt khí)
56
- phương pháp hấp thụ bằng dung dịch (hấp thụ
lỏng)
Không khí đƣợc hút qua bình đựng dung
dịch lỏng, hơi khí đƣợc giử lại bằng cách hoà
tan hoặc phản ứng với thuốc thử trong dung
dịch
dụng cụ đựng mẫu:
57
- phương pháp hấp thụ bằng chất rắn (hấp thụ
rắn)
Không khí đƣợc hút qua bình đựng dung
dịch lỏng, hơi khí đƣợc giử lại bằng cách hoà
tan hoặc phản ứng với thuốc thử trong dung
dịch
dụng cụ đựng mẫu:
58
Dụng cụ lấy mẫu
- Đầu lấy mẫu;
- Lƣu lƣợng kế hoặc đồng hồ đo lƣu lƣợng;
- Máy hút không khí;
- Đồng hồ bấm giây;
- Dụng cụ bảo quản mẫu.
59
Phương pháp active sampling
máy hút (High Volume Sampler - 1-10 tầng, hoặc
các bộ air sampling - khoảng 4 tầng)
mẫu không khí đi qua các tầng giấy lọc với kích
thƣớc lổ xốp khác nhau (để phân tầng bụi lơ
lửng theo kích thƣớc)
tính hàm lƣợng bụi lơ lửng (theo những kích
thƣớc khác nhau) hay nồng độ các chất bám
trong bụi lơ lửng trong không khí.
60
Phương pháp passive sampling:
mỗi loại passive sampler dùng cho 1 chất (SO2,
HCl, NH3, HNO3, acid hữu cơ,....)
Sau một thời gian (thƣờng 1 tuần, hoặc 1 tháng),
lấy mẫu xuống giải hấp và phân tích.
PP passive sampling được sử dụng rộng rãi ở
những nơi không có nguồn điện, hẻo lánh,..
61
Phương pháp lấy mẫu canister (bình kín đƣợc rút
chân không)
Phân tích chủ yếu các hợp chất hữu cơ trong
không khí.
Các thiết bị chuyên dụng tự động (phân tích mẫu khí
liên tục 24/24)
62*
Thông số Phƣơng pháp xác định (TCVN 5937:2005)
SO2 Pararosanilin hoặc huỳnh quang cực tím
CO Quang phổ hồng ngoại không phân tán
(NDIR)
NO2 Quang phổ huỳnh quang
O3 Hấp thu phân tử tử ngoại (UV)
Bụi lơ lửng
(TSP)
Lấy mẫu thể tích lớn, phân tích khối lƣợng
Bụi 10m
(PM 10)
phân tích khối lƣợng hoặc tách quán tính
Pb Lấy mẫu thể tích lớn, phân tích bằng
phƣơng pháp AAS
Các phƣơng pháp phân tích mẫu
63
Chƣơng VII
PHÂN TÍCH CHẤT THẢI RẮN
VII.1 Phƣơng pháp thu mẫu
- Mẫu chất thải rắn thƣờng đƣợc lấy ở những
bãi rác tập trung (tùy mục đích khảo sát)
- Mẫu phải lấy theo 1 qui trình nhất định
- Mẫu phải có tính đại diện
VII.2 Phân tích mẫu
Chỉ tiêu vật lý: pH, độ ẩm, khối lượng và
thành phần rác, tỷ trọng rác
Chỉ tiêu hoá học:
* hàm lượng carbon,
* hàm lượng tro,
* nitơ tổng,
* phốt pho tổng,
* kali tổng, canxi, kẽm, magiê, sắt, lưu huỳnh,
* hàm lượng chất xơ, hàm lượng tinh bột,
* tổng số axit hòa tan,
* tổng số chất béo,
* chỉ số axit,
* hàm lượng nitrat và nitrit,...
64
Chỉ tiêu sinh học:
* vi sinh vật phân giải xelluloza,
* số lượng nhóm vi sinh vật phân giải hợp chất
phốt pho khó tan,
* nhóm vi sinh vật cố định nitơ,
* vi sinh phân giải xelluloza
(tham khảo các phương pháp phân tích chất rắn)
65
66
Chƣơng VIII
PHÂN TÍCH ĐẤT
VIII.1 Phƣơng pháp thu mẫu, bảo quản
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu là khâu quyết định
trong quá trình xác định tính chất của đất.
mẫu phải đại diện đƣợc cho đối tƣợng nghiên
cứu
mẫu phải đƣợc xử lý tốt, đồng nhất, xử lý và
bảo quản để mẫu giữ nguyên đƣợc tính chất
67
VIII.2 Qui trình chuẩn bị mẫu phân tích
Nghiền và rây mẫu
Lấy mẫu
Phơi khô mẫu
Mẫu trung bình
phân tích
Bảo quản mẫu
68
VIII.3 Phân tích mẫu
Xác định pH của đất:
pH nƣớc
pH KCl
pH NaF
(đo pH bằng máy đo pH điện cực thuỷ tinh)
69
Xác định thành phần chất hữu cơ
(đây là 1 chỉ tiêu quan trọng của đất)
Phƣơng pháp sử dụng
(phương pháp Walkley- Black)
1. chuẩn độ oxyhoá-khử:
2. xác định theo phƣơng pháp so màu
70
Xác định thành phần mùn (humus)
Sự tích lũy chất hữu cơ trong đất là do hoạt
động của vi sinh vật, thực vật cũng nhƣ phân bón
hữu cơ
Thành phần mùn chủ yếu gồm:
- nhóm acid humic tan trong kiềm, không tan
trong acid;
- nhóm acid fulvic tan trong kiềm, tan trong
acid;
- nhóm humin không tan trong kiềm
71
Xác định nitơ
Phân tích đạm tổng số (nitơ tổng số gồm NH4+,
nitrit NO2
- và nitrat NO3
- )
phƣơng pháp chƣng cất Kjeldhal, dùng phƣơng
pháp chuẩn độ thể tích hoặc phƣơng pháp so màu
để xác định đạm tổng số
nitơ dạng NH4
+ trao đổi (nitơ dễ tiêu)
xác định nitơ NH4
+ bằng phƣơng pháp so màu
với thuốc thử Nessler
nitơ dạng nitrat NO3
-
khử nitrat bằng hổn hợp Devarda (Cu+Al+Zn) và
chƣng cất NH4
+
nitơ dạng nitrit NO2
-
- xác định nitơ NO2
-bằng phƣơng pháp so màu ở
với thuốc thử Griess
72
Xác định phosphore (P)
Phosphor tổng số
P dễ tiêu
Kim loại nặng ( Cu, Zn