Hoc thuyết giá trị thặng dư

Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1. Công thức chung của tư bản •Khi tiền tệ là TB, vận động theo công thức: T -H-T’, trong đó T’=T+t. •T-H-T’ là công thức chung của TB, vì nó phản ánh mục đích của SX, KD TB.

pdf39 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hoc thuyết giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 2 HOC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TS. Nguyễn Minh Tuấn I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản 1. Công thức chung của tư bản • Khi tiền tệ là TB, vận động theo công thức: T -H- T’, trong đó T’=T+t. • T-H-T’ là công thức chung của TB, vì nó phản ánh mục đích của SX, KD TB. 2. Mâu thuẫn công thức chung của tư bản  Mâu thuẫn của công thức chung là: T’ > T Nếu trao đổi ngang giá: thì không thể thu được giá trị lớn hơn. Nếu trao đổi không ngang giá: tổng giá trị thực của hàng hóa không tăng.  Để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung phải nghiên cứu quá trình sản xuất của tư bản 3. Hàng hoá sức lao động 3.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa  Khái niệm Sức lao động?  Điều kiện để sức lao động là hàng hóa: Một là: Người lao động phải được tự do, để bán sức lao động. Hai là: người lao động không có vốn, hoặc tư liệu sản xuất. 3.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động: Giá trị của hàng hóa sức lao động. Biểu hiện ở giá trị những tư liệu tiêu dùng (vật chất và tinh thần), để nuôi sống người lao động và gia đình Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ. Có khả năng tạo ra một lượng giá trị lớn hơn. Là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản. II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ 1.Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng thống nhất với quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư Ví dụ: quá trình dệt vải Chi phí saûn xuaát 10 kg sôïi 10 USD Khaáu hao m.moùc 4 USD 8h LÑ, tieàn coâng 3 USD Toång coäng: 17USD Giaù trò haøng hoaù 10 kg sôïi  vaûi 10 USD Khaáu hao m. moùc 4 USD 8h lao ñoäng taïo ra 6 USD Toång coäng: 20USD Chênh lệch: 20 USD – 17 USD = 3 USD là giá trị thặng dư (m) Kết luận:  Giá trị thặng dư (m): là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động, là lao động không công của công nhân. 2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến 2.1 Tư bản bất biến (ký hiệu C – Constant):  Biểu hiện là giá trị tư liệu sản xuất, không tăng lên về lượng sau quá trình sản xuất. 2.2 Tư bản khả biến (ký hiệu V-Variable):  Biểu hiện là giá trị sức lao động, tăng lên về lượng sau quá trình sản xuất.  V là bộ phận trực tiếp tạo ra m. Trong đó: • c= TBBB = Lao động quá khứ= Gía trị cũ • v = TBKB = Lao động hiện tại. • m = giá trị thăng dư • v+m = Giá trị mới. Giá trị hàng hóa (w) = c + v + m 3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư 3.1 Tỉ suất giá trị thặng dư (m’) m m’ = -------× 100 (%) v t’ m’ = -------× 100 (%) Trong đó: t m: lượng giá trị thặng dư. v: tư bản khả biến, (tiền công) t’: thời gian lao động thặng dư. t: thời gian lao động cần thiết. 3.2 Khối lượng giá trị thặng dư (M)  Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư, với tổng tư bản khả biến M = m’.V V: là tổng tư bản khả biến.  M phản ánh quy mô và lượng tuyệt đối của giá trị thặng dư thu được. 4.1. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối: Là giá trị thặng dư có được do kéo dài ngày lao động, hoặc tăng cường độ lao động. Hạn chế của phương pháp này? 4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch. Ví dụ: phương pháp sản xuất m tuyệt đối 4h = t 4h = t’ 4h m’ = -------------- x 100 = 100% 4h 4h = t 6h = t’ 6h m’ = ------------- x 100 = 150% 4h 0 4 8 0 4 10 h h h h b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối: Là giá trị thặng dư có được do rút ngắn thời gian lao động cần thiết và tương ứng làm tăng thời gian lao động thặng dư. Để rút ngắn thời gian lao động cần thiết phải tăng năng suất lao động. Ví dụ: phương pháp sản xuất m tương đối. 4h = t ; 4h = t’ 4h m’ = ----------- x 100 = 100% 4h 3h = t 5h = t’ 5h m’ = ----------- x 100 = 167% 3h 0 4h 8h 0 3h 8h 4.2 Giá trị thặng dư siêu ngạch.  Là giá trị thặng dư phụ thêm do giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.  Để có được giá trị thặng dư siêu ngạch đòi hỏi phải đi đầu trong việc áp dụng kỹ thuật, công nghệ mới. III. TIỀN LƯƠNG TRONG CNTB 1. Bản chất kinh tế của tiền lương trong CNTB.  Tiền lương?  Thực chất của tiền lương trong CNTB là tiền trả công cho sức lao động, là giá cả của sức lao động 2. Hai hình thức tiền lương cơ bản. 2.1 Tiền lương tính theo thời gian:  Là tiền lương được trả, căn cứ vào thời gian làm việc của người lao động (có tính đến trình độ và cường độ của lao động)  Nguyên tắc khi trả lương theo thời gian. Bố trí người lao động làm việc đúng với trình độ chuyên môn, tay nghề. Phải quản lý chặt chẽ thời gian làm việc. Khoán công việc theo thời gian. 2.2 Tiền lương tính theo sản phẩm:  Là tiền lương được trả căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm, mà người lao động làm ra  Nguyên tắc khi trả lương theo sản phẩm. Xây dựng đơn giá khoán SP’ phù hợp. Kiểm tra chặt chẽ chất lượng SP’ (KCS). Xây dựng quy trình quản trị chất lượng sản phẩm (ISO-9000) IV. TÍCH LUỸ TƯ BẢN. 1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản  Khái niệm: là quá trình làm tăng quy mô của tư bản, thông qua việc tư bản hoá một phần giá trị thặng dư  Kết quả của tích luỹ tư bản. Phần giá trị thặng dư chiếm tỷ lệ ngày càng lớn, trong toàn bộ vốn của tư bản.  Động cơ của tích lũy tư bản: Để có được m cao. Nâng cao sức cạnh tranh. Tích tụ tư bản Là sự tăng thêm về quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần m. Tập trung tư bản Là sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt bằng cách hợp nhất các TB cá biệt có sẵn trong XH thành một TB lớn hơn 2. Quy luật chung của tích lũy tư bản 2.1 Tích tụ và tập trung tư bản 2.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản  Cấu tạo của TB thể hiện ở hai mặt Cấu tạo kỹ thuật của tư bản TLSX SLĐ Cấu tạo giá trị của tư bản C V  Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( C/V): là cấu tạo giá trị của TB, do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật.  Kết luận: 1. Chi phí sản xuất tư bản, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận a. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) Chi phí sản xuất TBCN? w = c+ v+ m k = c+ v Về lượng c + v + m > c + v Về chất Là chi phí thực tế về lao động, để SX hàng hóa Là chi phí về TB (vốn) mà nhà TB bỏ ra để SX hàng hóa So sánh chi phí SX TBCN với giá trị hàng hóa V. HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ CÁC HÌNH THÁI CỦA TƯ BẢN w = (c + v) + m => k +m => k + p So sánh lợi nhuận với giá trị thặng dư p m Về lượng p có thể bằng, cao hơn, hoặc thấp hơn m Về chất p và m đều có nguồn gốc từ sản xuất, do lao động tạo ra b. Lợi nhuận (p): So sánh m’ với p’ m’ P’ Lượng m’ > p’ Chất Phản ánh mức độ bóc lột lao động Phản ánh hiệu quả kinh doanh , đầu tư m p P’ = ---------- x 100% ; P’ = -------- x 100% c + v k Cơ cấu giá trị hàng hóa m m’ = ---------x 100 v m p’ = -------- x 100 c + v 80c + 20v + 20m m’ = 100% p’ = 20% 80c + 20v + 40m m’ = 200% p’ = 40% Chênh lệch giữa m’ với p’ • 2. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường.  Khái niệm:  Mục đích:  Phương pháp:  Kết quả: hình thành giá trị thị trường của hàng hóa 3. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất • 3.1. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân.  Khái niệm:  Mục đích:  Phương pháp:  Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân và tỷ suất lợi nhuận bình quân Lợi nhuận bình quân ( p ): là lợi nhuận bằng nhau, của những lượng vốn tư bản đầu tư bằng nhau, khi đầu tư vào các ngành khác nhau. Tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p’) p’1 + p’2 + p’3 +.+ p’n P’ = ----------------------------- n P’1, P’2tỷ suất lợi nhuận mỗi ngành n: tổng số ngành 3.2. Sự chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất  Khi hình thành lợi nhuận bình quân thì giá trị của hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất : • w= c+v+m => k + p => k + p  Giá cả sản xuất(Gsx) bằng chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân. Gsx = k + p  Khi hình thành giá cả sản xuất, thì giá cả thị trường sẽ lên xuống xung quanh giá cả sản xuất. 4. Các hình thái của tư bản 4.1.TB thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp a. Tư bản thương nghiệp  Khái niệm:  TBTN vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào TBSX.  Tác dụng của tư bản thương nghiệp. Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển Điều tiết cung – cầu hàng hóa. Cung cấp những thông tin cho các nhà sản xuất.  Đáp ứng nhu cầu, kích thích tiêu dùng. b. Lợi nhuận thương nghiệp Là một phần m mà nhà SX chuyển nhượng cho TBTN do đảm nhận việc bán hàng hóa cho nhà SX. Lợi nhuận TBTN còn do đầu cơ, nâng giá 4.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay a. Tư bản cho vay  Khái niệm:  Nguồn gốc  Đặc điểm của tư bản cho vay: Tách rời quyền sở hữu với quyền sử dụng. Là một loại hàng hóa đặc biệt. Là tư bản tiềm năng b. Lợi tức và tỷ suất lợi tức  Lợi tức (z) – tiền lãi. • Bản chất của lợi tức: là một phần của gía trị thặng dư, mà nhà tư bản đi vay trả cho nhà tư bản cho vay. P > Z > 0  Tỷ suất lợi tức (z’) - lãi suất. Z Z’ = -------- x 100 (%) Kcv Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức? Kcv: tổng vốn tư bản cho vay 4.3. Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán. a. Công ty cổ phần  Khái niệm: Công ty cổ phần là công ty vốn do các cổ đông đóng góp.  Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần. Ưu điểm. Nhược điểm.  Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu để huy động vốn b. Thị trường chứng khoán  K/n: là thị trường mua bán các loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, ).  Thị trường chứng khoán bao gồm: Thị trường không chính thức (OTC). Thị trường chính thức.  Mục tiêu người mua chứng khoán: Đầu tư; Đầu cơ; Cờ bạc  Chỉ số giá chứng khoán: là giá trung bình của các chứng khoán trên thị trường chính thức. 4.4. Địa tô TBCN a. Bản chất của địa tô tư bản.  Địa tô tư bản ( R ) : là một phần giá trị thặng dư ngoài lợi nhuận bình quân, mà các nhà tư bản đi thuê mướn ruộng đất phải trả cho chủ đất.  R tư bản chính là lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp.  Nguồn gốc thực sự của R tư bản là do lao động trong nông nghiệp tạo ra. b. Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa b1.Địa tô chênh lệch.  K/n địa tô chênh lệch  Địa tô chênh lệch được chia làm 2 loại. Địa tô chênh lệch I: là địa tô thu được trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên trung bình, tốt, hoặc có vị trí thuận lợi. Địa tô chênh lệch II : là địa tô có được do thâm canh làm tăng năng suất và sản lượng. b2. Địa tô tuyệt đối  Là địa tô mà nhà tư bản đi thuê đất phải trả cho chủ đất, dù thuê mướn bất kỳ loại ruộng đất nào b3. Địa tô độc quyền Là địa tô thu được trên những loại ruộng đất có giá trị kinh tế cao như: đất ở khu công nghiệp, đất xây dựng, đất ở trung tâm đô thị, đất có khoáng sản