3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.1. Khảo sát nhu cầu
Làm rõ nhu cầu chung và yêu cầu của DN trên địa bàn về
số lượng, chất lượng đào tạo để định hướng phát triển
mô hình đào tạo.
Xây dựng ngân hàng cơ sở dữ liệu của các DN trên địa bàn
và khu vực lân cận (CGKL – 50 DN).
3.2. Xây dựng bộ Tiêu chuẩn nghề (TCN) Cắt gọt kim loại
CNC
Tham khảo TCN của Đức và của Tổng cục dạy nghề Bộ
LĐTBXH;
Lấy ý kiến các DN;
Bộ TCN hài hòa: Cập nhật trình độ nghề quốc tế, phù hợp
với TCN của Tổng cục và thực tiễn sản xuất công nghiệp tại
địa phương.
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.3 Xây dựng Chương trình đào tạo (CTĐT)
Lấy ý kiến DN về các công việc nghề được thực hiện
phổ biến tại DN. (Công việc có 70% các DN được khảo
sát cho là cần thiết được đưa vào CTĐT như nội dung
bắt buộc);
CTĐT có cấu trúc 3 cấp tương ứng với 3 bậc trình độ
(Sơ cấp, Trung cấp và Cao đẳng nghề);
Có các mô đun đào tạo đặc trưng cho mô hình, được
thực hiện tại DN, nhằm giải quyết các công việc đặc
thù của DN;
Bộ CTĐT cải tiến: Xuất phát từ Tiêu chuẩn nghề, phù
hợp với mô hình hợp tác với DN, có thể áp dụng cho
bồi dưỡng nghề;
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3. 4 Lựa chọn các DN để hợp tác
DN được lựa chọn theo các tiêu chí: đại diện cho các thành
phần kinh tế (nước ngoài, nhà nước và tư nhân), có trang
thiết bị phù hợp, có nhu cầu về nhân lực (trước mắt và lâu
dài), sẵn sàng hợp tác đào tạo nghề.
Chọn được các DN phù hợp nhất đảm bảo cho sự thành
công của hoạt động hợp tác (NN, NhN, TN).
3. 5 Ký kết các văn bản về hợp tác đào tạo và bồi dưỡng.
Ký Biên bản ghi nhớ về hợp tác đào tạo và bồi dưỡng: Ký
một lần có giá trị trong nhiều năm (nếu không có đề nghị
thay đổi).
Hướng tới sự hợp tác trong đào tạo mới và bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho công nhân của các DN;
Thống nhất cơ chế tài chính khi SV đến học tập tại DN.
Văn bản ghi nhớ về Hợp tác trong đào tạo và bồi dưỡng.
82 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội thảo “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề - Từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI THẢO “CÁC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM HỢP TÁC VỚI
DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ - TỪ KINH NGHIỆM
ĐẾN HƯỚNG ĐI TRONG TƯƠNG LAI”
Hà Nội, 20/01/2016
TCDN
Thực thi bởi
Hợp tác Phát triển Việt - Đức về Đào tạo nghề
C
hư
ơ
ng
tr
ìn
h
Đ
ổi
m
ớ
i Đ
ào
tạ
o
ng
hề
tạ
i V
iệ
t N
am
HỘI THẢO
“CÁC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM HỢP TÁC VỚI
DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ - TỪ KINH NGHIỆM
ĐẾN HƯỚNG ĐI TRONG TƯƠNG LAI”
Hà Nội, 20/01/2016
Chương trình Đổi mới Đào tạo nghề Việt Nam
Chương trình
Hội thảo “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo
nghề - từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai”
Thời gian: Ngày 20/1/2016
Địa điểm: Khách sạn Sofitel Plaza, số 1 Đường Thanh niên, Hà Nội.
Người điều phối hội thảo: Bà Britta van Erckelens (GIZ), GS. Bùi Thế Dũng (chuyên gia)
Thời gian Nội dung Chịu trách nhiệm / người
thực hiện
8:30 – 9:15 Khai mạc PGS. Dương Đức Lân
Tiến sĩ Sommer
9:15 – 10:45 Trình bày và thảo luận các mô hình hợp tác với doanh
nghiệp trong đào tạo nghề của 5 trường đối tác
1. Trường CĐN Bách nghệ Hải Phòng
2. Trường ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
3. Trường CĐN Kỹ thuật CN Hồ Chí Minh
4. LILAMA-2
5. Trường CĐN Cơ giới và Thủy lợi
- TS. Phạm Ngọc Tiệp
- Ông Nguyễn Đình Hân
- TS. Nguyễn Thị Hằng
- Ông Nguyễn Văn Bình
- Ông Phạm Ngọc Tuyển
10:45 – 11:00 Giải lao
11:00 – 11:30 Giới thiệu: Tuyển dụng và đào tạo tại Bosch Ông Võ Quang Huệ
11:30 – 12:15 Trình bày và thảo luận kết quả khảo sát doanh nghiệp TS. Stephan Horn, Lena
Schindler, GS. Bùi Thế
Dũng
12:15 – 13:30 Nghỉ ăn trưa
13:30 - 15:00 Nhóm 1: Thảo luận về quá trình phát triển, các bước
triển khai cụ thể tiếp theo
Nhóm 2: Thảo luận việc thực hiện các mô hình hợp tác
đào tạo với doanh nghiệp, các bước cụ thể nhằm tối
ưu hóa các mô hình hiện tại
Nhóm 3: Sự tham gia của khu vực kinh tế vào đào tạo
nghề, Khuôn khổ hợp tác đào tạo nghề với doanh
nghiệp.
TS. Steffen Horn/ chị Việt
Hà
Lena Schindler/GS. Bùi
Thế Dũng
Ông Jürgen Illing/ Chị
Giáp Thị Thanh Bình
15:00 – 15:15 Giải lao
15:15 – 17:00 Tổng hợp kết quả thảo luận nhóm với trọng tâm xây
dựng các đề xuất và các bước cụ thể nhằm phát
triển/tối ưu hóa các mô hình đào tạo hợp tác với doanh
nghiệp.
Bà Britta van, GS Bùi Thế
Dũng và đại diện các
nhóm
17:00 – 17:15 Kết thúc PGS. Dương Đức Lân
TS. Horst Sommer
4 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề - ... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 5
I. CÁC BÀI TRÌNH BÀY 6
1. MÔ HÌNH “HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ” 7
2. BÀI HỌC THÀNH CÔNG:
HỢP TÁC ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN CƠ ĐIỆN TỬ 15
3. ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰCTHEO ĐỊNH HƯỚNG
GẮN NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP 25
4. BÁO CÁO HỘI THẢO CÁC MÔ HÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ
VỚI DOANH NGHIỆP 35
5. MÔ HÌNH HỢP TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP 45
6. KẾT QUẢ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO HỢP TÁC 59
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC THEO ĐỊNH HƯỚNG GẮN NHÀ TRƯỜNG
VỚI DOANH NGHIỆP 71
MÔ HÌNH HỢP TÁC ĐÀO TẠO NGHỀ VỚI DOANH NGHIỆP 77
MỤC LỤC
6 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
I. CÁC BÀI TRÌNH BÀY
6 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 7
1. MỤC TIÊU CỦA MÔ HÌNH
1.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề (Đào tạo gắn với thực tế,
đáp ứng nhu cầu sản xuất, sớm phát triển kinh nghiệm nghề
nghiệp);
1.2. Nâng cao hiệu quả đào tạo nghề (Đào tạo định hướng nhu
cầu doanh nghiệp/hướng tới đào tạo theo địa chỉ sử dụng);
1.3. Tiết kiệm đầu tư kỹ thuật cho trường dạy nghề (Chỉ trang bị
cho đào tạo cơ bản và cho các công việc chuyên nghề bắt buộc.
Các công việc do doanh nghiệp tự chọn thì được dạy tại DN và
bằng thiết bị của doanh nghiệp);
1.4. Mang lại lợi ích cho tất cả các bên (Người học: Chất lượng
đào tạo, cơ hội việc làm; Nhà trường: Uy tín, thu nhập; Doanh
nghiệp: Nhu cầu nhân lực trước mắt và lâu dài; Xã hội: Giảm bớt
chi phí xã hội, nâng cao hiệu quả chung trong đào tạo nghề).
MÔ HÌNH "HỢP TÁC VỚI DOANH
NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ"
(Được thử nghiệm tại Dự án "Trung tâm
Đào tạo nghề Việt-Đức Trường CĐN
Bách nghệ Hải Phòng")
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2016
1. MÔ HÌNH “HỢP TÁC VỚI DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ”
8 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
2. CÁC TÍNH ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔ HÌNH
2.4. Tần suất và thời gian học tập tại DN:
Sự hợp tác giữa Trường và DN diễn ra trong cả 3 năm của
khóa đào tạo:
- Năm I: Cơ bản và cơ bản - Học tại DN 2 tháng (8 tuần/320 giờ);
- Năm II: Chuyên nghề - Học tại DN 3 tháng (12 tuần/480 giờ);
- Năm III: Chuyên nghề nâng cao - Học tại DN 4 tháng (16 tuần/480
giờ);
- Thi tốt nghiệp được tổ chức 2 lần và tại DN; lần 1 vào cuối năm
thứ hai (lấy bằng trung cấp) và lần 2 cuối khóa học (lấy bằng cao
đẳng).
Thời gian đào tạo tại DN chiếm 30% và phù hợp với tiến độ
học lý thuyết, thực hành tại trường, tính liên thông tốt.
2. CÁC TÍNH ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA MÔ HÌNH
2.1. Vai trò của doanh nghiệp: DN là đối tác tự nhiên không
thể thiếu trong mô hình (DN vừa tạo điều kiện khai thác thiết
bị, vừa tham gia tích cực vào quá trình đào tạo, vừa sử dụng
hiệu quả sản phẩm đào tạo trong và sau khóa học);
2.2. Sự tham gia của DN: Tỷ trọng thời lượng đào tạo tại
doanh nghiệp được nâng lên, chiếm 30% tổng thời gian thực
học của khóa đào tạo;
2.3. Căn cứ xác định nội dung CTĐT nghề: Nội dung CTĐT
được lựa chọn trên cơ sở định hướng nhu cầu của DN: Các
công việc chuyên nghề mà ≥ 70% DN trên địa bàn có nhu cầu
được xem là các nội dung bắt buộc, được dạy tại trường; Các
công việc còn lại được xem là các nội dung tự chọn khác nhau
theo từng DN và được dạy tại các DN;
8 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 9
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.3 Xây dựng Chương trình đào tạo (CTĐT)
Lấy ý kiến DN về các công việc nghề được thực hiện
phổ biến tại DN. (Công việc có 70% các DN được khảo
sát cho là cần thiết được đưa vào CTĐT như nội dung
bắt buộc);
CTĐT có cấu trúc 3 cấp tương ứng với 3 bậc trình độ
(Sơ cấp, Trung cấp và Cao đẳng nghề);
Có các mô đun đào tạo đặc trưng cho mô hình, được
thực hiện tại DN, nhằm giải quyết các công việc đặc
thù của DN;
Bộ CTĐT cải tiến: Xuất phát từ Tiêu chuẩn nghề, phù
hợp với mô hình hợp tác với DN, có thể áp dụng cho
bồi dưỡng nghề;
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.1. Khảo sát nhu cầu
Làm rõ nhu cầu chung và yêu cầu của DN trên địa bàn về
số lượng, chất lượng đào tạo để định hướng phát triển
mô hình đào tạo.
Xây dựng ngân hàng cơ sở dữ liệu của các DN trên địa bàn
và khu vực lân cận (CGKL – 50 DN).
3.2. Xây dựng bộ Tiêu chuẩn nghề (TCN) Cắt gọt kim loại
CNC
Tham khảo TCN của Đức và của Tổng cục dạy nghề Bộ
LĐTBXH;
Lấy ý kiến các DN;
Bộ TCN hài hòa: Cập nhật trình độ nghề quốc tế, phù hợp
với TCN của Tổng cục và thực tiễn sản xuất công nghiệp tại
địa phương.
10 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
Ký Hợp đồng hợp tác đào tạo:
- Mỗi năm ký một lần cho các đối tượng sinh viên cụ thể.
- Làm rõ trách nhiệm của mỗi bên và nội dung cụ thể của từng đợt học tập. Xác
định nhân sự (điều phối viên, Cán bộ ĐT, GV quản lý) để thực hiện hoạt động
hợp tác.
Hợp đồng về Hợp tác đào tạo; Quyết định cử SV đi học tập tại
DN.
3. 6 Thực hiện công tác đào tạo cán bộ DN
Điều phối viên và Cán bộ đào tạo của DN được bồi dưỡng về
nghiệp vụ sư phạm;
Tổ chức tập huấn về chương trình đào tạo, phương pháp tổ
chức, đánh giá, ghi chép hồ sơ và công tác phối hợp giữa Trường
và DN.
Có đội ngũ Cán bộ đào tạo của DN đáp ứng yêu cầu
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3. 4 Lựa chọn các DN để hợp tác
DN được lựa chọn theo các tiêu chí: đại diện cho các thành
phần kinh tế (nước ngoài, nhà nước và tư nhân), có trang
thiết bị phù hợp, có nhu cầu về nhân lực (trước mắt và lâu
dài), sẵn sàng hợp tác đào tạo nghề.
Chọn được các DN phù hợp nhất đảm bảo cho sự thành
công của hoạt động hợp tác (NN, NhN, TN).
3. 5 Ký kết các văn bản về hợp tác đào tạo và bồi dưỡng.
Ký Biên bản ghi nhớ về hợp tác đào tạo và bồi dưỡng: Ký
một lần có giá trị trong nhiều năm (nếu không có đề nghị
thay đổi).
Hướng tới sự hợp tác trong đào tạo mới và bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho công nhân của các DN;
Thống nhất cơ chế tài chính khi SV đến học tập tại DN.
Văn bản ghi nhớ về Hợp tác trong đào tạo và bồi dưỡng.
10 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 11
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.8. Đánh giá, rút kinh nghiệm về hợp tác đào tạo
Thực hiện thường xuyên sau mỗi đợt học tập tại DN;
Đánh giá toàn diện trên các mặt: Chương trình ĐT, sự
phối hợp trong tổ chức thực hiện, nhìn nhận về chất
lượng và hiệu quả;
Thanh lý hợp đồng đúng quy trình, thủ tục.
Phiếu lấy ý kiến của đại biểu DN và SV sau đợt học tập
tại DN;
Cải thiện kịp thời chất lượng, hiệu quả học tập tại
DN.
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.7 Triển khai hợp tác với DN trong đào tạo nghề
Thực hiện đúng tinh thần hợp đồng (VD: kinh phí, v.v.);
Nhà trường chủ động trong công tác chuẩn bị và điều phối
hoạt động hợp tác; trực tiếp là giáo viên của Trường phối
hợp với DN trong đào tạo;
Hướng tới một mô hình chuẩn mực và nghiêm túc trong
hợp tác đào tạo;
Quản lý và theo dõi công tác đào tạo tại DN.
- Nhật ký học tập tại DN của SV;
- Báo cáo kết thúc mô đun của SV;
- Sổ theo dõi đào tạo của CB đào tạo tại DN;
- Sổ theo dõi đào tạo của Giáo viên phối hợp đào tạo tại DN.
Lưu ý: Việc ghi chép các báo cáo, nhật ký hay bị làm sơ sài,
qua loa.
12 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
4. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH ĐỂ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH
4.1 Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ ở cấp độ lãnh đạo
giữa Trường và DN;
4.2 Làm cho DN nhận thức được lợi ích của chính họ
khi tham gia hợp tác đào tạo (được sử dụng nguồn
nhân lực trong ngắn hạn và bổ sung trong dài hạn
theo nhu cầu mà không phải đào tạo lại; có nhiều
thuận lợi khi bồi dưỡng nâng cao; được hưởng chính
sách đối với DN tham gia dạy nghề theo Luật Giáo
dục nghề nghiệp);
3. CÁC QUÁ TRÌNH CHỦ YẾU CỦA MÔ HÌNH
3.9 Hợp tác trong tổ chức thi tốt nghiệp
Thi tốt nghiệp được tổ chức làm 2 lần: Trung cấp (cuối
năm thứ 2) và Cao đẳng (cuối khóa học);
Thi lý thuyết tại trường, thi thực hành tại một số DN đã
đào tạo SV đợt đó. Đề thi thực hành gắn với sản phẩm
của DN/cùng doanh nghiệp xây dựng (theo mô hình của
Đức);
Thành lập ban/tổ tổ chức thi tại DN;
Cán bộ ĐT của DN là UV Hội đồng thi tại DN và tham gia
Hội đồng thi lý thuyết tại trường.
Sinh viên thi thực hành có chất lượng rất tốt, được DN
đánh giá đáp ứng yêu cầu công việc ( CGKL - tiệm cận được
bậc 3/7)
12 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 13
Chân thành cám ơn các thính giả đã
lắng nghe!
PGS.TS. Phạm Ngọc Tiệp
4. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH ĐỂ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH
4.3 Thiết kế CTĐT tại DN có nội dung phù hợp với môi
trường sản xuất và có tính khả thi trong thực hiện (Người
học làm quen với môi trường DN, củng cố kiến thức kỹ
năng thông qua hoạt động hỗ trợ và tham gia sản xuất,
học tập kiến thức, kỹ năng mới gắn với công việc mới có
tính đặc thù của DN, độc lập tham gia dây chuyền sản
xuất khi đã có đủ tự tin về trình độ kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm thực tế);
4.4 Thực hiện quá trình hợp tác một cách có hệ thống
với các văn bản lưu trữ và hồ sơ quản lý phù hợp (Biên
bản ghi nhớ, hợp đồng đào tạo, sổ tay theo dõi đào tạo
tại DN, nhật ký học tập, báo cáo kết thúc mô đun...).
14 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
14 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 15
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 2
MỞ ĐẦU
Nhờ TCDN và GIZ, nhà trường và hai doanh nghiệp Đức
là Messer và B.Braun đã thực hiện thành công chương
trình thí điểm hợp tác đào tạo kỹ thuật viên Cơ điện tử
(CĐN).
Những kinh nghiệm thực tiễn giúp bổ sung, hoàn thiện
những hiểu biết của chúng tôi về cách tiếp cận và mô
hình đào tạo kép. Đặc biệt, triển khai các CTĐT kép phù
hợp với điều kiện của Việt Nam.
Thành công từ chương trình hợp tác đào tạo KTV Cơ
điện tử rất hữu ích cho việc triển khai, nhân rộng mô hình
đào tạo kép ở Việt Nam.
BÀI HỌC THÀNH CÔNG:
HỢP TÁC ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN CƠ ĐIỆN TỬ
Giữa Trường ĐHSPKT Hưng Yên và các doanh nghiệp Đức
Hung Yen, October 15th, 2014
2. BÀI HỌC THÀNH CÔNG HỢP TÁC ĐÀO TẠO KỸ THUẬT VIÊN CƠ ĐIỆN TỬ
16 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
1. Sự hợp tác chặt chẽ của các bên liên quan trong các khâu:
Cập nhật, triển khai chương trình đào tạo
Đánh giá và công nhận kết quả
Đầu tư tương xứng
Cách tiếp cận, truyền thống đào tạo kỹ năng và những
kinh nghiệm triển khai CTĐT định hướng thực hành, đặc
biệt kinh nghiệm làm việc với các doanh nghiệp đã phát
huy hiệu quả rõ rệt.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 4
NỘI DUNG
Các yếu tố quyết định sự thành công
Hình thức hợp tác đào tạo
Chương trình thí điểm đào tạo kỹ thuật viên Cơ điện tử
Bài học kinh nghiệm: lợi ích và các thách thức
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 3
16 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 17
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
3. Đáp ứng chuẩn quốc gia và quốc tế:
CTĐT đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
Bằng cấp của sinh viên được công nhận chính thức. Sinh
viên có thể làm việc ở các môi trường khác nhau, đặc biệt
môi trường lao động quốc tế.
Phòng Thương mại và Công nghiệp Đức (AHK) là tổ
chức đánh giá, cấp chứng chỉ theo năng lực cho học viên
(tương thích với hệ thống kỹ năng nghề nghiệp 7 mức
của Châu Âu). Yêu cầu khắt khe của AHK: để được AHK
xem xét cấp chứng chỉ, AHK phải tham gia kiểm soát chất
lượng trong mọi khâu của quá trình đào tạo.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 6
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
2. Học tập ngay trong quá trình sản xuất:
CTĐT có sự phân định rõ ràng các nội dung đào tạo tại
Trường và các nội dung đào tạo tại doanh nghiệp.
Đào tạo tại doanh nghiệp chiếm 50% thời lượng của
CTĐT
Thiết kế chương trình phải hết sức linh hoạt, tạo thuận
lợi cho quá trình phối hợp đào tạo với doanh nghiệp. Ví
dụ bố trí thời gian thực tập phù hợp với kế hoạch sản
xuất của doanh nghiệp.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 5
18 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
5. Áp dụng linh hoạt cơ chế chính sách về đào tạo:
Khảo sát thị trường lao động.
Nghiên cứu, vận dụng linh hoạt những cơ chế chính sách
về giáo dục đào tạo có liên quan.
CTĐT thí điểm nhận được sự ủng hộ từ Tổng cục
Trưởng TCDN nên các thủ tục hành chính và các thủ tục
quản lý rườm rà khác được lược bỏ. Nhờ đó các bên tiết
kiệm được thời gian tập trung cho chất lượng chuyên
môn của CTĐT thí điểm.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 8
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG
4. Đội ngũ giảng viên:
Các cán bộ hướng dẫn có năng lực tại các doanh nghiệp.
Các giảng viên có năng lực nghề nghiệp và năng lực sư
phạm.
Đa phần giảng viên tham gia đào tạo CTĐT thí điểm đều
là giảng viên có kinh nghiệm nên việc dạy học và phối
hợp công tác có nhiều thuận lợi. Giảng viên thực sự là
cầu nối giữa nhà trường và doanh nghiệp.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 7
18 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 19
CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM ĐÀO TẠO KTV CĐT
Có cơ sở là mối quan hệ hợp tác truyền thống, tốt đẹp
giữa Trường ĐHSPKT Hưng Yên và các doanh nghiệp
Đức.
Khởi nguồn từ nhu cầu sử dụng nhân lực kỹ thuật trình
độ cao của doanh nghiệp Đức.
Dựa trên niềm tin về đội ngũ giảng viên có năng lực nghề
nghiệp và kinh nghiệm đào tạo của Trường ĐHSPKT
Hưng Yên.
Chương trình thí điểm được sự ủng hộ của GDVT, NIVT,
GIZ và AHK.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 10
HÌNH THỨC HỢP TÁC ĐÀO TẠO
CTĐT thí điểm được tổ chức theo hình thức: kết hợp đào tạo
tại Nhà trường (chủ yếu phần lý thuyết và thực hành cơ bản)
và tại doanh nghiệp (thực hành nghề nghiệp, sản xuất). Lợi
ích là:
Tăng cường định hướng nghề nghiệp.
Tăng hiệu quả đào tạo: tiết kiệm chi phí
Sinh viên quen với môi trường lao động.
Tăng cường được mối quan hệ giữa nhà tuyển dụng và
người lao động tương lai.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 9
20 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -...
CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM: Lộ trình xây dựng
Triển khai chương trình đào tạo
(tại Trường và các doanh nghiệp)
Kiểm tra đánh giá và cấp bằng (2-2-2015)
(Hội đồng gồm đại diện trường, các doanh nghiệp, TCDN và AHK)
Tuyển sinh (15 sinh viên, 15/7/2013)
Thi tuyển tại trường
Các bên cùng phát triển CTĐT và tài liệu giảng dạy
(13/5/2013)
Ký biên bản hợp tác (18/3/2013)
Phân tích nhu cầu và triển vọng hợp tác (9/2/2012)
Ký hợp đồng đào tạo giữa sinh
viên và công ty
TCDN phê
chuẩn
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 12
CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM ĐÀO TẠO KTV CĐT
Tổng thời lượng: 1950 giờ (chương trình 1.5 năm).
Tổng số mô đun nghề: 16. Trong đó 12 mô đun đào tạo
tại trường có tổng thời lượng 975 giờ (chiếm 50%); 4 mô
đun đào tạo tại doanh nghiệp cũng có tổng thời lượng
975 giờ (chiếm 50%).
Ngoại ngữ: tổng thời lượng dành cho tiếng Anh giao tiếp
là 240 giờ - gấp hai lần so với chương trình thông
thường.
Sinh viên được hỗ trợ từ doanh nghiệp: năm thứ 2 là 1,8
triệu/tháng; năm thứ 3 là 3 triệu/tháng.
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 11
20 - “Các mô hình thí điểm hợp tác với doanh nghiệp trong đào tạo nghề -... ...từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” - 21
BÀI HỌC KINH NGHIỆM: THÁCH THỨC
Phân định chi tiết về các nội dung đào tạo tại Nhà trường và các nội dung đào tạo
tại doanh nghiệp
Kỹ năng tiếng Anh của sinh viên cần được cải thiện để đáp ứng môi trường làm
việc của doanh nghiệp và môi trường lao động quốc tế
Năng lực sư phạm của các cán bộ hướng dẫn tại doanh nghiệp cần được cải thiện
Hiệu quả của công tác tổ chức đào tạo để tối ưu chi phí ăn ở và đi lại của sinh viên
Tính bền vững của chương trình thông qua việc mở rộng tới các doanh nghiệp khác
Hội thảo “Các mô hình hợp tác ĐTN với DN: từ kinh nghiệm đến hướng đi trong tương lai” Trang 14
BÀI HỌC KINH NGHIỆM: LỢI ÍCH
Sinh viên
• Có được chương trình
đào tạo đáp ứng được
nhu cầu của doanh
nghiệp
• Có được nguồn nhân lực
thích ứng được ngay với
công việc
• Năng suất lao động của
người học
• Tiết kiệm được chi phí
tuyển dụng và đào tạo lại
• Cải thiện được năng suất
và chất lượng sản phẩm
và dịch vụ nhờ đội ngũ lao
động có năng lực
• Có năng lực nghề
nghiệp thành thục sẵn
sàng tham gia vào thị
trường lao động
• Có thêm