Hướng dẫn bảo dưỡng xe Hyundai

1. Không để động cơ chạy không tải quá lâu 2. Không để các vật nặng không cần thiết trên xe, xe chứ không phải kho đồ. 3. Không nên tăng ga hoặc phanh đột ngột. 4. Không để xe chạy nhanh ở số thấp hoặc chạy chậm ở số cao. Hãy giữ số hợp khí khi chạy xe. 5. Luôn giữ đủ khoảng cách an toàn với xe chạy trước. 6. Cố gắng không thay đổi tốc độ nhiều khi chạy xe. Chạy với tốc độ vừa phải. 7. Áp suất lốp xe phải giữ ở mức đúng theo tiêu chuẩn. 8. Độ trùng vết, các góc độ bánh xe luôn đúng theo quy định. 9. Tuân theo lịch bảo dưỡng định kỳ do nhà sản xuất đưa ra.

ppt62 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 789 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn bảo dưỡng xe Hyundai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN BẢO DƯỠNG XE HYUNDAIHYUNDAI MOTOR VIETNAM JSCⅠ. Bảo dưỡngNội dung1.Phương pháp lái xe tiết kiệm nhiên liệu2.Lịch bảo dưỡng3.Dầu bôi trơn4.Dầu hộp số sàn5.Dầu hộp số tự động6.Dầu phanh7.Dầu trợ lực lái8.Nước làm mát9.Nước rửa kính10.Chổi gạt mưa11.Lọc khí12.Ắc quy13.Hệ thống điều hòa14.Lốp xe15.Cầu chì16Bóng đèn1. Không để động cơ chạy không tải quá lâu2. Không để các vật nặng không cần thiết trên xe, xe chứ không phải kho đồ.3. Không nên tăng ga hoặc phanh đột ngột.4. Không để xe chạy nhanh ở số thấp hoặc chạy chậm ở số cao. Hãy giữ số hợp khí khi chạy xe.5. Luôn giữ đủ khoảng cách an toàn với xe chạy trước. 6. Cố gắng không thay đổi tốc độ nhiều khi chạy xe. Chạy với tốc độ vừa phải.7. Áp suất lốp xe phải giữ ở mức đúng theo tiêu chuẩn.8. Độ trùng vết, các góc độ bánh xe luôn đúng theo quy định.9. Tuân theo lịch bảo dưỡng định kỳ do nhà sản xuất đưa ra.Ⅰ-1. Phương pháp lái xe tiết kiệm nhiên liệu2. LỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲSttMô tảKm x 1000612182430364248Tháng1224364860728496Bảo dưỡng động cơ (Động cơ xăng)1Dầu máyRRRRRRRR2Bầu lọc dầu máyRRRR3Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòaIIIIIIII4Lọc nhiên liệu (Loại MPI)RR5Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểm nốiIIIIIIII6Đây cu-roa camKiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi 90.000km7Ống bay hơi và nắp lọc nhiên liệuIIII8Ống thông khí các teII9Lọc khíIIIRIIIR10Lọc nhiên liệu trong thùng nhiên liệuIIIRIIIR11Khe hở xu pápKiểm tra và điều chỉnh sau mỗi 96.000km hoặc khi động cơ rung và ồn quá lớn12Bu gi (Phủ Iridium – Xăng không chì)Thay thế sau mỗi 160.000kmLỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲSttMô tả Km x 1000612182430364248Tháng1224364860728496Bảo dưỡng động cơ (Động cơ diesel)1Dầu máyThay thế cho mỗi 5.000km hoặc 12 tháng2Bầu lọc dầu máyThay thế cho mỗi 10.000km hoặc 12 tháng3Lọc khíIIIRIIIR4Bầu lọc nhiên liệuRRRR5Dây cu-roa camKiểm tra sau mỗi 45.000km, thay thế sau mỗi 90.000km6Dây cu-roa máy phát, bơm trợ lực, điều hòaIIIIIIII7Bơm chân khôngIIIIIIII8Ống chân khôngIIIIIIII9Đường ống dẫn nhiên liệu và các điểu nốiIIIIIIII10Ống chân không điều khiển VGTIIIIIIIILỊCH KIỂM TRA BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲSttMô tảKm x 1000153045607590105120Tháng1224364860728496Bảo dưỡng thông thường1Hệ thống làm mát (Kiểm tra bơm khi thay đai)IIIIIIII2Nước làm mátThay thế sau mỗi 45.000 hay 24 tháng3Dầu hộp số sànIIIIIIII4Dầu hộp số tự độngIIIIIIII5Hệ thống đường ống phanhIIIIIIII6Dầu phanhIIIIIIII7Phanh tayIIII8Má phanh, kẹp và rô to (Trước/sau)IIIIIIII9Ống xả và ống giảm âmIIIIIIII10Các bu lông hệ thống treoIIIIIIII11Bót lái, ba dọc, ba ngang, chụp, mối nối biIIIIIIII12Bơm trợ lực và đường ốngIIIIIIII13Các trục dẫn động và chụpIIII14Ga điều hòaIIIIIIII15Lọc không khí điều hòaRRRRRRRR16Dầu hộp truyến (hộp số phụ) (4WD)IIIR17Dầu cầu sau (4WD)IIII18Làm sạch trục cát đăng, xiết lại đai ốc (4WD)IIIICÁC LOẠI CHẤT BÔI TRƠN THƯỜNG DÙNGMụcChất bôi trơnDầu máyĐộng cơ xăngAPI: SJ, SL hoặc cao hơn; ILSAC: GF-3 hoặc cao hơn;Độ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40Động cơ DieselAPI: CH-4 hoặc cao hơnACEA: B4 hoặc cao hơnĐộ nhớt: 15W-40 hoặc 20W-40Dầu hộp sốHộp số sànDầu Hypoid Gear APD GL-4SAE 75W/85WHộp số tự độngDiamond ATF SP-II hoặc tương đươngDầu trợ lực láiATF DextronDầu phanhDOT 3 hoặc tương đươngDầu li hợp (côn)DOT 3 hoặc tương đươngVòng bi may ơMỡ đa dụng NL GI số 2 hoặc tương đươngNước làm mátNước làm mát Ethylene Glycole chất lượng caoCác vị trí cần bôi mỡ khác: Bản lề cửa, then, khóa Mỡ đa dụng NL GI số 21. Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng.2. Khởi động động cơ và để động cơ hoạt động đến nhiệt độ làm việc bình thường.3. Tắt máy và đợi khoảng 5 phút để dầu bôi trơn trở lại máng dầu4. Rút que thăm dầu, dùng rẻ khô lau sạch và cắm lại que thăm dầu.5. Rút que thăm dầu và kiểm tra mức dầu. Mức dầu phải nằm giữa hai ký hiệu F (Full: đầy) và L (Low: thấp) trên que thăm dầu.※ Nếu mức dầu nằm ở gần hoặc thấp hơn ký hiệu L hãy thêm dầu đến mức F. Không đổ quá đầy dầu (vượt mức F) Dùng phễu để dầu bôi trơn không bị tràn ra khoang máy.Ⅰ-2. Dầu bôi trơnCách kiểm tra mức dầu bôi trơnOFFLOWFULL※Kiểm tra mức dầu vàmàu của dầu※ Làm ấm động cơ※ Tắt máy※Que thăm dầu máyⅠ-2. Dầu bôi trơn※Rút que thăm dầu※Lau sạch que thăm dầu▶ Khi mức dầu nằm dưới ký hiệu “L”, - Kiểm tra xem có dấu hiệu rò rỉ dầu bôi trơn dưới sàn và trong khoang máy. Nếu có hiện tượng rò rỉ hãy đưa xe đến trạm Dịch vụ được ủy quyền của Hyundai. - Thêm dầu đúng chủng loại và kiểm tra lại mức dầu.Cách thêm dầu※ Dùng phễu để tránh tràn dầuⅠ-2. Dầu bôi trơnⅠ-3. Dầu hộp số sàn1. Đỗ xe trên một mặt bằng bằng phẳng, tắt máy.2. Dùng cờ lê đúng kích cỡ, tháo nút thêm dầu trên hộp số sàn.3. Dùng ngón tay của bạn hoặc phương tiện phù hợp để cảm nhận mức dầu bên trong hộp số. Mức dầu phải nằm ngang với điểm thấp nhất trên lỗ thêm dầu. 4. Thay nút thăm dầu và đệm. Dùng tay để vặn chặt sau đó dùng cờ lê để xiết chặt.Cách kiểm tra dầu hộp số sànⅠ-4. Dầu hộp số tự động1. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng. Kéo phanh tay.2. Khởi động động cơ, đặt cần sang số ở vị trí N và kiểm tra xem tốc độ chạy không tải của động cơ có ở chế độ bình thường hay không. 3. Đợi cho đến khi nhiệt độ dầu bôi trơn lên đến khoảng 70~80℃ (Thông thường sau khoảng 10 phút xe chạy). Đẩy cần sang số qua lại tất cả các vị trí sau đó đặt tại vị trí N hoặc P.4. Kiểm tra xem mức dầu hộp số có nằm trên dấu HOT trên que thăm dầu hay không. Nếu mức dầu thấp hơn quy định hãy thêm dầu hộp số (đúng loại) qua lỗ đổ dầu. Nếu mức dầu cao hơn quy định hãy tháo bớt dầu đến đúng mức quy định.5. Nếu kiêm tra trong điều kiện nguội thì mức dầu phải bằng với dầu C (COLD) trên que thăm dầu. Việc bổ xung hoặc tháo bớt được thực hiện tương tự như trên.Cách kiểm tra mức dầu hộp số tự độngON※”Đặt cần sang số vị trí P và kéo phanh tay※Bật chìa khóa ON vàChạy không tải※Phanh※Di chuyển cần sang số đến tất cả các vị trí 2 đến 3 lần※”Đặt cần sangsố ở vị trí NⅠ-4. Dầu hộp số tự độngCOLDHOTCOLDHOTCẩn thận: 1.Mức dầu thấp có thế làm hộp số bị trượt. Mức dầu quá cao có thể làm cho dầu tạo bọt hoặc bị lỗi. 2. Sử dụng dầu hộp số không đúng chủng loại có thế làm hộp số hoạt động không đúng hoặc bị hỏng▶ Nếu mức dầu dưới mức “cold” - Đổ thêm dầu cho đến khi mức dầu lên đến “HOT” và kiểm tra lạiCách thêm dầuⅠ-4. Dầu hộp số tự độngⅠ-5. Dầu phanhĐịnh kỳ kiểm tra mức dầu phanh trên bình dầu phanh - Mức dầu phải nằm giữa dấu MIN và MAX được in trên bình dầuCách kiểm traCách thêm dầuĐổ thêm dầu đúng chủng loại đến mức MAXNếu mức dầu nằm dưới mức “MIN”, kiểm tra ngay các nội dung sau: - Rò rỉ : Hãy đưa xe của bạn đến ngay các Trung tâm dịch vụ của Hyundai để được sửa chữa kịp thời. - Má phanh: Nếu má phanh bị mòn, không đổ thêm dầu phanh ngay, hãy đưa xe đến ngay các Trung tâm dịch vụ của Hyundai để được thay thế kịp thời.Nếu đèn báo mức dầu phanh thấp bật sáng trên bảng đồng hồ táp lô hãy: - 1. Lái xe chậm đến vị trí có thể đỗ xe an toàn và dừng xe. - 2. Tắt máy và kiểm tra ngay mức dầu phanh. - 3. Không tiếp tục chạy xe nếu bạn phát hiện thấy hiện tượng rò rỉ dầu phanh, nếu đèn báo mức dầu phanh tiếp tục sáng hoặc thấy phanh hoạt động không đúng. - 4. Hãy gọi cứu hộ chuyên nghiệp để đưa xe của bạn đến các trung tâm dịch vụ của Hyundai để được kiểm tra hệ thống phanh.Các điểm nhấn mạnhⅠ-5. Dầu phanhKhi thay hoặc đổ thêm dầu phanh/dầu li hợp hãy thao tác cẩn thận:Không để dầu phanh/dầu li hợp dây vào mắt. Nếu dầu phanh/dầu li hợp dây vào mắt hãy sử dụng một lượng lớn nước sạch để rửa sạch mắt. Sau đó cần có tư vấn của bác sĩ.2. Không để dầu phanh/dầu li hợp tiếp xúc với sơn xe. Nó có thể làm mất màu hoặc làm hỏng sơn xe. 3. Nếu dầu phanh/dầu li hợp để trong điều kiện tiếp xúc với không khí trong một thời gian dài thì không được sử dụng vì chất lượng của nó không còn được đảm bảo. Dầu đó phải được hủy bỏ đúng cách. Không được dùng dầu không đúng chủng loại.Chỉ cần một vài giọt dầu khoáng (như dầu bôi trơn) lẫn vào dầu phanh/dầu li hợp có thể dẫn đến hỏng các chi tiết bên trong hệ thống phanh/li hợp. 4. Không được trộn các loại dầu phanh khác nhau, nó có thể gây hư hại cho hệ thống.Cảnh báoⅠ-5. Dầu phanhⅠ-6. Dầu trợ lực lái1. Đỗ xe trên một bề mặt bằng phẳng và tắt máy.2. Định kỳ kiểm tra mức dầu trợ lực lái trên bình dầu trợ. - Mức dầu trợ lực phải nằm giữa mức MAX và MIN trên bình dầu trợ lực.Cách kiểm traCách thêm dầuThêm dầu đúng chủng loại đến mức MAX.Nếu kiểm tra sau khi xe chạy một quãng đường dài thì mức dầu trợ lực phải được kiểm tra ở thang đo “HOT” trên bình. Nếu dầu lạnh, kiểm tra ở thang đo “COLD”Chú ý1. Để tránh hư hại đến bơm trợ lực không nên vận hành xe một thời gian dài trong điều kiện mức dầu phanh thấp. Không được khởi động động cơ khi bình dầu trợ lực không còn dầu.2. Khi thay hoặc thêm dầu trợ lực, cẩn thận không để các chất bẩn đi vào trong bình dầu trợ lực.3. Nếu mức dầu trợ lực quá thấp có thể dẫn đến nặng tay lái khi vận hành hoặc tiếng ồn phát ra từ hệ thống trợ lực.4. Sử dụng dầu trợ lực không đúng chủng loại có thể dẫn đến mất hiệu lực của hệ thống trợ lực hoặc dẫn đến hỏng các chi tiết bên trong của hệ thống trợ lực.Cảnh báoⅠ-6. Dầu trợ lực láiⅠ-7. Nước làm mátMức nước làm mát phải nằm giữa mức F (MAX) và mức L (MIN) được ghi trên bình nước phụ khi động cơ không làm việc và nguội. Cách kiểm traCác đổ thêmĐổ thêm nước làm mát đúng chủng loại đến mức F (MAX) nhưng không được đổ quá đầy. 1. Đặt một miếng vải dầy xung quanh miệng két nước trước khi đổ nước làm mát để tránh nước làm mát đổ tràn ra các chi tiết nằm bên trong khoang máy.2. Chỉ được sử dụng nước mềm (Nước đã loại bỏ các khoáng chất) để trộn với nước làm mát.3. Không được sử dụng cồn hoặc các chất làm mát có chất cồn để trộn với nước làm mát đã được chỉ định. 4. Không được dùng hỗn hợp dung dịch nước làm mát có chứa quá 60% hoặc nhỏ hơn 35% chất chống đông. Điều này có thế hạ thấp hiệu quả làm mát.Chú ýⅠ-7. Nước làm mát1. Không được tháo nắp két nước khi động cơ đang hoạt động hoặc khi động cơ còn đang nóng. Do két nước có áp suất cao có thể làm nước nóng phun ra hoặc hơi nước phun ra có thể gây bỏng nghiêm trọng. 2. Nếu bạn sử dụng nước làm mát làm nước rửa kính có thể gây cho kính bị mờ làm cho bạn khó nhìn khi chạy xe. Nó cũng có thể làm hỏng bề mặt sơn của xe. 3. Nếu không đủ nước làm mát thì có thể dẫn đến động cơ bị hư hỏng nghiêm trọng do động cơ bị quá nhiệt. Nếu xảy ra hiện tượng này bạn có thể phải thay mới toàn bộ động cơ. Cảnh báoⅠ-7. Nước làm mátⅠ-8. Nước rửa kính1. Mở nắp bình đựng nước rửa kính.2. Kiểm tra phao bên trong bình hoặc dấu mức nước bạn sẽ biết bình đầy hay vơi. Cách kiểm traCó thể dùng nước thường làm nước rửa kính nếu nước loại nước rửa chuyên nghiệp không có sẵn. Vào mùa đông thời tiết lạnh có thể dùng thêm chất chống đông để làm sạch tuyết trên kính.Chú ý◑ Để không làm hỏng lưỡi chỗi gạt, không được để nó tiếp xúc với xăng, dung môi hoặc các hóa chất khác. Ⅰ-9. Chổi gạt mưaKhi chổi gạt không gạt được sạch nước, lưỡi chổi gạt có thể bị mòn hoặc gãy và cần phải thay mới. Các kiểm traKiểm tra lọc khíⅠ-10. Lọc khí động cơSau khi tháo các kẹp nắp hộp lọc khí, hãy nhìn xem lọc khí bẩn hay sạch. Tùy theo độ bẩn mà quyết định thay lọc mới hay không.Cách kiểm traThay lọc khí theo lịch bảo dưỡng được đưa ra trong sổ Hướng dẫn sử dụng.Nếu xe hoạt động trong khu vực đặc biệt bụi bẩn, hãy thay lọc thường xuyên hơn xo với lịch đã được đưa ra. Chú ý1. Không được chạy xe khi không có lọc khí; Việc này có thể dẫn đến động cơ bị mòn rất nhanh.2. Khi thay hoặc kiểm tra lọc khí, cẩn thận không để các chất bụi bẩn, cát đi vào đường nạp khí. Nó có thể gây ra các hư hại nghiêm trọng.3. Hãy sử dụng phụ tùng Hyundai chính hãng. Sử dụng phụ tùng không chính hãng có thể gây ra các hư hại nghiêm trọng đến các cảm biến hoặc các tua bin tăng áp.Cảnh báoⅠ-10. Lọc khí động cơⅠ-11. Ắc quy1. Luôn đảm bảo ắc quy được cột chặt vào giá.2. Giữ cho bề mặt trên của ắc quy luôn khô ráo và sạch sẽ.3. Giữ cho các đầu cực và mối nối sạch sẽ, chặt và phủ bề mặt cực bằng một lớp mỡ bôi đầu cực chuyên dùng.4. Nếu dung dịch điện ly bị tràn ra ngoài, phải làm sạch ngay bằng nước sạch.5. Nếu xe không được sử dụng trong một thời gian dài, hãy tháo các cực ắc quyBảo dưỡng▶Kiểm tra lượng ga còn lại trong hệ thống▶Kiểm tra độ căng đai▶Kiểm tra , làm sạch dàn nóng, dàn lạnh và lọc điều hòa▶Phải bật hệ thống điều hòa ít nhất 2 lần trong một tuần để - Tránh bị đóng cặn, rỉ sét và rò rỉ ga - Làm luân chuyển dầu bôi trơn trong lốc điều hòaKiểm tra hệ thống điều hòa trong mùa đôngKhi bắt đầu sang mùa hèⅠ-12. Hệ thống điều hòa (Lọc)1. Thay lọc điều hòa sau những khoảng thời gian nhất định theo lịch bảo dưỡng.2. Mở cốp phụ, tháo miếng chặn cả hai bên và để cho cốp phụ ngả hẳn xuống. 3. Tháo thanh đỡ (Nếu có). 4. Tháo nắp che và kéo lọc ra ngoài.5. Tùy theo độ bẩn, sạch mà quyết định thay lọc hoặc làm sạch.Cách thay lọcⅠ-12. Hệ thống điều hòa(Lọc điều hòa)Tháo hộp đựng đồTháo khóaKiểm tra và thay thế※Hình minh họa của Santa Fe Gold Các mô den khác thì hình khácTháo nắpⅠ-12. Hệ thống điều hòa (Lọc)※Hình minh họa của Elantra Các mô đen khác thi có hình khácTháo hộp đựng đồTháo nắpTháo khóaKiểm tra và thay thếⅠ-12. Hệ thống điều hòa (Lọc)Để đảm bảo xe hoạt động tốt nhất, an toàn và tiêu hao nhiên liệu kinh tế nhất, áp suất lốp xe phải luôn được duy trì đúng theo tiêu chuẩn phù hợp với tải trọng và sự phân bố tải trọng trên xeÁp suất lốp xeÁp suất đúngÁp suấtQuá caoÁp suấtQuá thấp Mòn đều, lực lái đúng và ngồi êm Mòn không đều, khó lái. Mòn không đều, có hại cho hệ thống treo, xócⅠ-13. Lốp xe1. Sử dụng đồng hồ đo áp loại tốt và chính xác để kiểm tra áp suất lốp. 2. Kiểm tra áp suất lốp trong điều kiện lốp xe nguội. - Lốp xe nguội có nghĩa là xe không chạy trong thời gian ít nhất là 3 giờ hoặc có chạy nhưng không quá 1.6km.3. Tháo nắp van. Tì đồng hồ đo một cách chắc chắn vào van để có được kết quả đo chính xác. Nếu áp suất lốp quá thấp, bơm thêm cho đến khi đạt được áp suất đúng theo tiêu chuẩn. Nếu áp suất quá cao, hãy xì bớt hơi cho đến khi hạ đến áp suất tiêu chuẩn. Sau khi xì xong, hãy kiểm tra lại áp suất lốp. 5. Sau khi kiểm tra xong phải nhớ đậy lại nắp van.Cách kiểm traⅠ-13. Lốp xeĐể đảm bảo cho lốp xe được mòn đều, nhà sản xuất khuyên nên đảo lốp sau mỗi 12.000 km hoặc thường xuyên hơn nếu bạn phát hiện thấy lốp bị mòn khôngđều. Khi đảo lốp, nếu có điều kiện hãy kiểm tra lại độ đảo của lốp. Đảo lốpFrontFrontNếu lốp xe mòn đều sau một thời gian sẽ mòn đến chỉ thị mòn ở rãnh lốp. Khi đó, chiều dầy ta lông còn lại nhỏ hơn 1.6mm và đến lục cần thay lốp. Do cao su bị hóa già tự nhiên, sau 6 năm dùng dù chưa mòn hết nhưng cũng nên thay lốp mới.Thay lốpⅠ-13. Lốp xe▶▶▶▶1. Không được dùng cầu chì khác loại, khác công suất để thay thế cho cầu chì bị cháy. Nếu dùng cầu chì có dòng cao hơn thì có thể dẫn đến hỏng thiết bị hoặc bị cháy. 2. Không bao giờ được dùng dây điện để thay thế cầu chì dù chỉ là dùng tạm thời. Nó có thể dẫn đến cháy nổ. Cảnh báoⅠ-14. Cầu chìĐèn pha bị cháyMở nắp che bụiTháo giắc cắmTháo lò xo giữTháo bóngKiểm traⅠ-15. Các bóng đènĐèn phaBóng đèn Halogen có chứa khí halogen dưới áp suất, nếu bị vỡ nó có thể làm cho các mảnh vỡ bắn ra với lực quán tính lớn. Cẩn thận không đểbóng vỡ ngay cả khi đã cháy tóc.2. Luôn cầm bóng đèn một cách rất cẩn thận, không được mài vào các vật mài mòn. Nếu bóng đèn đang sáng không để nó tiếp xúc với chất lỏng, không được chạm vào bóng đèn đã vỡ bằngbàn tay trần. Khi bóng đang sáng nếu trên bóng bị dínhDầu có thể dẫn đền nứt bóng.3. Nếu bóng đèn bị hư hỏng hoặc vỡ, cần thay mới ngay và bóng đã cháy cần được vứt bỏ vào các vị trí phù hợp. 4. Cần đeo kính bảo hộ khi thay bóng đèn. Cần để bóng đèn nguội trước khi thay bóng mới. Cảnh báoⅠ-15. Bóng đènĐèn xi nhanĐèn xi nhan bị cháyTháo cụm đènTháo đui đènTháo bóng đènKiểm traⅠ-15. Bóng đènCụm đèn hậuĐèn lùi bị cháyTháo nắp cheTháo đui đènTháo bóng đènKiểm traTháo cụm đènⅠ-15. Bóng đènĐèn trầnDùng tuốc nơ vít đầu dẹt đểbẩy nắp che raTháo bóng đènLắp bóng mớiKiểm traTháo bóng đènLắp nắp cheⅠ-15. Bóng đènĐèn đọc sáchĐèn đọc sách không sángTháo cụm bóngLắp bóng mớiKiểm traTháo bóngⅠ-15. Bóng đènTháo nắp cheⅡ Các trường hợp khẩn cấpNội dung1.Nếu không thể khởi động được động cơ2.Nếu động cơ bị quá nhiệt3.Nếu lốp xe bị nổ4.Nếu đèn cảnh báo trên đồng hồ tap lô bật sáng5.Nếu xe phải gọi cứu hộ1. Nếu xe lắp hộp số tự động, kiểm tra và chắc chắn rằng cần sang số đang đặt ở vị trí P hoặc N. 2. Kiểm tra các cực ắc quy đảm bảo rằng các đầu cực được xiết chặt và sạch sẽ. (Xem ảnh dưới) 3. Bật đèn trong xe, nếu đèn bị tối đi hoặc tắt hẳn khi vận hành máy đề thì có nghĩa là ắc quy bị hết điện. 4. Kiểm tra các đầu cực của máy đề để đảm bảo rằng chúng được cột chặt. 5. Không được đẩy xe để cho xe nổ máy. Hãy sử dụng dây câu để nổ máyNếu động cơ không quay hoặc quay rất chậmKiểm tra các đầu cựcXiết chặt đầu cựcLàm sạch đầu cựcⅡ-1. Nếu không thể khởi động được động cơCác sử dụng dây câu để khởi động2++1Hết điện-+3+Còn điện4Hết điệnCòn điệnẮc quy phụDây câuẮc quy hết điệnCực dương đấu với cực dươngCực âm đấu với cực âmⅡ-1. Nếu không thể khởi động được động cơ1. Láii xe chạy ra khỏi đường ngay khi đảm bảo an toàn.2. Đặt cần sang số sang vị trí P (nếu là hộp số tự động) hoặc sô mo (nếu hộp số sàn) , kéo phanh tay, tắt điều hòa.3. Nếu phát hiện thấy có nước làm mát chảy ra dưới gầm xe hoặc thấy hơi nước bốc ra khỏi nắp ca pô hãy tắt máy ngay. Không mở nắp ca pô cho đến khi không còn hơi nước bay ra khỏi nắp ca pô hoặc nước làm mát thôi chảy xuống dưới gầm xe. Sau đó mở nắp ca pô và đợi cho đến khi động cơ nguội hẳn. Nếu quạt làm mát không chạy hãy tắt máy. 4. Kiểm tra xem nước làm mát bị rỏ rỉ tại vị trí nào, két nước , ống dẫn hoặc các vị trí khác. 5. Nếu không tìm thấy nguyên nhân của việc động cơ quá nhiệt phải đợi cho đến khi nhiệt độ động cơ trở lại nhiệt độ thường. Sau đó nếu thiếu nước làm mát thì hãy đổ thêm nước làm mát đến mức quy định.6. Khi thao tác cần hết sức cẩn thận, sau đó cần theo dõi xem động cơ có bị quá nhiệt lại hay không. Nếu vẫn bị quá nhiệt, hãy gọi đại lý của Hyundai. Cách xử lýⅡ-2. Nếu động cơ bị quá nhiệtOFFBị quá nhiệt‘Gạt cần sang số về vị trí PTắt điều hòaMở nắp capôĐợi đến nhiệt độ bình thừongTắt máy, kiểm traKiểm tra sự rò rỉ nước làm mátHoặc hơi nước làm mátNếu quạt nước làm mát không chạyOFFEngine OFFNếu quạt két nước không hoạt động, tắt máyⅡ-2. Nếu động cơ bị quá nhiệt1. Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng, kéo phanh tay chắc chắn.2. Gạt cần sang số sang vị trí R (Số lùi) với hộp số sàn hoặc số P (Đỗ) với hộp số tự động. 3. Bật đèn cảnh báo nguy hiểm.4. Lấy túi dụng cụ và lốp dự phòng ra khỏi xe. 5. Chèn cả phía trước và phía sau của bánh xe chéo góc với vị trí đặt kích..6. Nới lỏng các đai ốc tíc kê ngược chiều kim đồng hồ một hoặc hai vòng. Không tháo hẳn đai ốc ra cho đến khi bánh xe được kích lên hẳn khỏi mặt đất..7. Đặt kích dưới vị trí đặt kích của xe và gần với lốp xe bị nổ nhất. Vị trí đặt kích của xe được hàn vào khung xe có hai rãnh phù hợp với hai rãnh trên kích. 8. Nâng xe lên cho đến khi bánh xe được nâng lên khỏi mặt đất một đôi chút Trước khi tháo hẳn các đai ốc tíc kê ra ngoài cần chắc chắn rằng xe không thể bị đổ hoặc trượt ra khỏi kích. Cách xử lýⅡ-3. Nếu xe bị nổ lốp 9. Tháo hẳn các đai ốc tích kê ra ngoài, tháo bánh xe ra khỏi may ơ, đặt lốp xe bị nổ nằm hẳn trên mặt đất. Sau đó, lắp lốp dự phòng vào, để lắp lốp dự phòng hãy điều chỉnh sao cho các lỗ trên vành xe thẳng hàng với các gu rông và đẩy bánh xe vào. 10. Để lắp đai ốc tíc kê, cầm đai ốc bằng tay và xiết cho đến khi không thể xiết bằng tay được nữa. Lần lượt xiết hết các đai ốc vào các gu rông. Lắc nhẹ bánh xe để đảm bảo chắc chắn bánh xe đã được lắp khít với may ơ. 11. Hạ xe cho đến khi bánh xe nằm hẳn trên mặt đất sau đó sử dụng tuýp để xiết chặt các đai ốc. Chú ý sử dụng tuýp đúng kích thước. Sau đó kiểm tra hai lần để chắc chắn rằng các đai ốc đã được xiết chặt. 12. Sau khi thay lốp, nếu bạn có đồng hồ đo áp suất, hãy kiểm tra áp suất lốp. Chú ý áp suất lốp dự phòng thường cao bằng hai lần áp suất lốp thông thường (cần xem thêm trong Sổ tay Hướng dẫn sử dụng)13. Cất lốp bị nổ vào vị trí lốp dự phòng, túi dụng cụ vào vị trí trên xe.14. Cần thay lốp mới ngay khi có thể. Cách xử lýⅡ-3. Nếu xe bị nổ lốpĐỗ xeLấy túi dụng cụ ra khỏi xeChèn bánh xeTháo nắp che và nới lỏng đai ốcNâng xe lênThay lốp mớiXiết chặtHạ xe xuố
Tài liệu liên quan