Cài đặt và kích hoạt chương trình . .trang 1
Update (Cập nhật cơsỡdữliệu) .trang 4
Scan (Quét virus) . trang 4
Quarantine (Quản lý vùng cách ly) . .trang5
Tính năng Anti-Theft (Chống mất cắp điện thoại) . . . trang 5
Tính năng Privacy Protection (Ẩn dữliệu riêng tư) . . .trang 10
Tính năng Call & Text Filter (Chặn cuộc gọi và tin nhắn không mong muốn) trang 11
Tính năng Web Protection (bảo vệweb)
14 trang |
Chia sẻ: mamamia | Lượt xem: 1999 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Kaspersky Internet Security for Android (KIS for Android), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Kaspersky Internet
Security for Android (KIS for Android)
Cài đặt và kích hoạt chương trình……………………………………………………………....…..trang 1
Update (Cập nhật cơ sỡ dữ liệu)…………………………………………………………………….trang 4
Scan (Quét virus)………………………………………………………………………………....……trang 4
Quarantine (Quản lý vùng cách ly)……………………………………………………………..…….trang 5
Tính năng Anti-Theft (Chống mất cắp điện thoại)……………………………..…………..…..……trang 5
Tính năng Privacy Protection (Ẩn dữ liệu riêng tư)…………………………..………….………….trang 10
Tính năng Call & Text Filter (Chặn cuộc gọi và tin nhắn không mong muốn)……………………trang 11
Tính năng Web Protection (bảo vệ web)……………………………………………….…………….trang 13
Phục hồi mã secret code…………………………………………………………………..…………..trang 14
Hỗ trợ kỹ thuật……………………………………………………………………………….………….trang 14
2
1. Cài đặt và kích hoạt chương trình
Trước khi cài đặt và kích hoạt bản quyền bạn phải đảm bảo ngày tháng năm và thời gian trên thiết bị
đúng với hiện tại và thiết bị được kết nối internet
Kết nối thiết bị Android (smartphone, tablet) đến Internet, truy cập địa chỉ:
để tải về gói cài đặt phần mềm
Bạn tiến hành chạy file vừa tải về (file có định dạng .apk), cửa sổ đầu tiên chọn Install, sau khi cài đặt
thành công bạn chọn Open (hình dưới)
Lưu ý: trường hợp cài đặt bị lỗi, vấn đề có thể do thiết bị của bạn chưa cấu hình bỏ chức năng không
cho phép cài đặt các ứng dụng bên ngoài Market. Cách làm: Trên smartphone vào Setting (hoặc “Cài
đặt”) > Applications (hoặc “Ứng Dụng”) > đánh dấu chọn Unknown sources (hoặc “Nguồn không xác
định”)
Cửa sổ tiếp theo chọn quốc gia Viet Nam sau đó chọn Next, cửa sổ tiếp theo bạn chọn Accept all
agreement and continue (hình dưới)
3
Cửa sổ yêu cầu kích hoạt bản quyền xuất hiện > bạn chọn I have the activation code > cửa sổ tiếp
theo bạn điền vào mã bản quyền gồm 20 ký tự sau đó chọn Activate. Khi kích hoạt bản quyền thành
công, thông tin bản quyền sẽ xuất hiện cho bạn biết được ngày hết hạn > bạn chọn Close (hình dưới)
Giả sử trong khi cài đặt bạn lỡ bỏ qua bước kích hoạt chương trình hoặc trong trường hợp bạn mua
gia hạn bản quyền và muốn kích hoạt chương trình sẵn có, bạn mở giao diện chỉnh của chương trình
chọn nút > chọn Setting (hình dưới)
Chọn Additional Settings > Licensing > Enter activation code (hình dưới)
4
2. Update (Cập nhật cơ sỡ dữ liệu)
Sau khi cài đặt và kích hoạt thành công bản quyền, bạn tiến hành update cho chương trình. Mở giao
diện chính của chương trình > chọn Update (hình dưới)
Ngoài ra, bạn có thể mở giao diện chính của chương trình > chọn nút > chọn Setting > chọn
Antivirus > chọn Update > tiến hành cấu hình trong phần Schedule để đặt lịch update tự động cho
chương trình theo ý bạn
3. Scan (Quét virus)
Để ra lệnh quét virus bạn mở giao diện chính của chương trình > chọn Scan > tại đây bạn có thể
chọn Quick scan (chỉ quét các ứng dụng cài trên thiết bị), Full scan (quét toàn bộ thiết bị), Folder
scan (quét một folder chỉ định nào đó). Lần đầu sau khi cài đặt phần mềm vào máy bạn nên chọn Full
scan (hình dưới). Sau này chương trình bảo vệ thiết bị của bạn trong thời gian thực, vì thế bạn không
cần thiết thực hiện thao tác này thường xuyên (có thể thực hiện định kỳ)
5
Bạn cũng có thể đặt lịch quét định kỳ bằng cách mở giao diện chính của chương trình > chọn nút
> chọn Setting > chọn Antivirus > chọn Scan > chọn Schedule và đặt lịch quét định kỳ theo ý bạn
4. Quarantine (Quản lý vùng cách ly)
Khi Kaspersky phát hiện một đối tượng độc hại, chương trình sẽ xử lý đối (khử độc hoặc xóa), tuy
nhiên đối tượng sẽ được sao lưu với định dạng an toàn tại vùng cách ly (quarantine) của chương
trình.
Trường hợp bạn có một tập tin rất quan trọng nhưng bị Kaspersky xử lý > bạn có thể phục hồi tập tin
này bằng cách: mở giao diện chính của chương trình > chọn nút > chọn Setting > chọn Antivirus
> chọn Quarantine > sau đó lựa chọn đối tượng cần phục hồi chọn Restore (hình dưới)
5. Cấu hình tính năng Anti-Theft (Chống mất cắp điện thoại)
Tính năng này giúp bạn:
- Kích hoạt tính năng báo động (ngay cả khi âm thanh đã được tắt) và khóa thiết bị.
- Xác định vị trí và khóa thiết bị.
- Xóa tất cả các dữ liệu được lưu trữ trong thiết bị.
6
- Bí mật chụp ảnh kẻ lấy cắp thiết bị
- Biết số điện thoại mới và khóa điện thoại, nếu nó đã được bật với một thẻ SIM mới hoặc
không có SIM
Khi thiết bị của bạn bị đánh cắp (hoặc các trường hợp bị mượn thiết bị trong tình huống không mong
muốn). Chỉ cần lấy một điện thoại khác, nhắn tin với một cú pháp lệnh vào điện thoại có cài
Kaspersky của bạn, ngay lập tức bạn có thể: Khóa điện thoại từ xa, Xóa dữ liệu từ xa, Biết được số
điện thoại mới gắn vào khi có sự thay đổi SIM Card, Tìm tọa độ điện thoại từ xa, bật âm thanh cảnh
báo, Full reset điện thoại. Ngoài ra tính năng này cũng được hỗ trợ quản lý qua giao diện web, vì thế
bạn có thể thực hiện cấu hình khóa, tìm vị trí,.. qua cổng quản lý web của Kaspersky
a. Kích hoạt tính năng Anti-Theft
Mở giao diện chính của chương trình > chọn nút > chọn Setting > chọn Anti-Theft > giao diện tiếp
theo chọn Accept all agreements and continue > chọn Next > chọn Activate (hình dưới)
Lần đầu bạn chọn Create a Kaspersky Account để tiến hành tạo một account Kaspersky > sau khi
tạo xong account bạn điền thông tin account vào chọn Sign in (hình dưới)
Bước tiếp theo bạn điền vào mật khẩu – secret code (có chiều dài từ 4-16 ký tự) sau đó chọn Save.
Lưu ý: bạn phải nhớ thật kỹ secret code này và không cho bất kỳ ai. Tính năng Anti-Theft lúc này
7
được kích hoạt, trang web quản lý https://anti-theft.kaspersky.com mặc định sẽ được mở (đây là
trang quản lý tính năng Anti-Theft qua Internet – tài khoản đăng nhập trang này là tài khoản
Kaspersky Account mà bạn vừa tạo ở trên) – hình dưới
Sau khi kích hoạt thành công tính năng Anti-Theft, để sử dụng tính năng này qua giao diện web bạn
truy cập vào trang https://anti-theft.kaspersky.com (với điều kiện điện thoại bị mất phải được kết nối
internet thì lệnh mới được áp đặt và thời gian áp đặt kể từ lúc ra lệnh tương đối lâu)
Cấu hình sử dụng tính năng Anti-Theft bằng tin nhắn: Ngoài việc sử dụng tính năng này bằng
giao diện web, bạn có thể tiến hành cấu hình tính năng này cho phép nhận lệnh từ tin nhắn, bạn mở
giao diện chính của chương trình > chọn nút > chọn Setting > chọn Anti-Theft > sau đó điền vào
mã secret code mà bạn đã đặt ở trên (hình dưới)
Trong cửa sổ Anti-Theft chọn Allowed commands > sau đó check chọn tất cả các tính năng của Anti-
Theft > chọn Save (hình dưới)
8
b. SIM Watch - Quản lý SIM Card từ xa
Nếu thẻ SIM được thay thế hoặc thiết bị được bật mà không có SIM, bạn có thể khóa từ xa thiết bị và
có được số điện thoại mới. Điều này cho phép bạn có kế hoạch khởi động các chức năng Anti-Theft
khác trên thiết bị bị mất
Mở giao diện chính của chương trình chọn Setting > Anti-Theft > điền vào secret code > chọn vào
SIM Watch > sau đó khai báo số điện thoại (vd: 849054612…) và địa chỉ email của bạn. Sau này nếu
có sự thay đổi SIM Card > chương trình Kaspersky sẽ gửi thông tin đến số điện thoại và địa chỉ email
mà bạn vừa khai báo (hình dưới)
c. Lock & Location – Khóa và tìm tọa độ thiết bị
Nếu điện thoại của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, bạn có thể khóa điện thoại và nhận được tọa độ vị
trí của nó thông qua đăng nhập cổng quản lý web https://anti-theft.kaspersky.com > chọn phần Lock
& Location (với điều kiện điện thoại bị mất phải được kết nối internet thì lệnh mới được áp đặt và thời
gian áp đặt kể từ lúc ra lệnh tương đối lâu)
Hoặc bạn lấy một điện thoại khác soạn tin nhắn theo các cú pháp sau đây để gửi đến thiết bị bị mất
của bạn (lưu ý: phải đảm bảo đã cấu hình sử dụng tính năng Anti-Theft bằng tin nhắn – xem trang 7)
9
find: (Vd: find:123456 với 123456 là mã secret code). Ngay lập tức thiết bị của bạn bị
khóa từ xa, người khác muốn truy cập vào điện thoại phải điền vào mã code (chỉ bạn mới biết
mã code) đồng thời tọa độ của thiết bị sẽ được trả về (thiết bị phải hỗ trợ GPS)
d. Alarm – Báo động
Nếu điện thoại của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, bạn từ xa có thể bật báo động (ngay cả khi điện
thoại đang tắt) và khóa thiết bị thông đăng nhập cổng quản lý web https://anti-theft.kaspersky.com >
chọn Turn on Alarm (với điều kiện điện thoại bị mất phải được kết nối internet thì lệnh mới được áp
đặt và thời gian áp đặt kể từ lúc ra lệnh tương đối lâu)
Hoặc bạn lấy một điện thoại khác soạn tin nhắn theo các cú pháp sau đây để gửi đến thiết bị bị mất
của bạn (lưu ý: phải đảm bảo đã cấu hình sử dụng tính năng Anti-Theft bằng tin nhắn – xem trang 7)
alarm: (Vd: alarm:123456 với 123456 là mã secret code).
e. Data Wipe - Xóa dữ liệu từ xa
Nếu điện thoại của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, bạn có thể điều khiển từ xa xóa sạch dữ liệu thiết bị
thông qua quản lý Web tại https://anti-theft.kaspersky.com > chọn phần Data Wipe (với điều kiện điện
thoại bị mất phải được kết nối internet thì lệnh mới được áp đặt và thời gian áp đặt kể từ lúc ra lệnh
tương đối lâu)
Hoặc bạn lấy một điện thoại khác soạn tin nhắn theo các cú pháp sau đây để gửi đến thiết bị bị mất
của bạn (lưu ý: phải đảm bảo đã cấu hình sử dụng tính năng Anti-Theft bằng tin nhắn – xem trang 7)
- wipe: (Vd: wipe:123456 với 123456 là mã secret code) - để xóa dữ liệu cá nhân và
dữ liệu được lưu trữ trên thẻ nhớ
- fullreset: (Vd: fullreset:123456 với 123456 là mã secret code) - để xóa tất cả dữ liệu
từ thiết bị và cài lại điện thoại về mặc định
f. Mugshot - Chụp ảnh khuôn mặt
Nếu điện thoại của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, bạn hãy chụp ảnh của người đang sử dụng điện
thoại và khóa thiết bị thông qua đăng nhập cổng quản trị Web tại https://anti-theft.kaspersky.com >
nhấn nút Mugshot (với điều kiện điện thoại bị mất phải được kết nối internet thì lệnh mới được áp đặt
và thời gian áp đặt kể từ lúc ra lệnh tương đối lâu)
Chức năng Mugshot được hỗ trợ nếu thiết bị của bạn có một camera phía trước. Chức năng này chỉ
hỗ trợ ra lệnh thông qua cổng quản lý Web. Nó không thể bắt đầu thông qua việc gửi tin nhắn lệnh
SMS
10
g. Gửi lệnh bằng một điện thoại có cài Kaspersky khác
Lưu ý: Ngoài việc lấy một điện thoại bất kỳ gửi tin nhắn theo các cú pháp lệnh đã đề cập ở trên để
thực thi các tính năng của Anti-Theft (nếu đã cho phép thực thi tính năng này qua tin nhắn - xem
trang 7), trường hợp nếu bạn có một điện thoại A có cài Kaspersky khác, bạn có thể dùng phần mềm
Kaspersky trên điện thoại A để gửi tin nhắn thực thi đến điện thoại bị mất của mình
Mở giao diện chính của chương trình Kaspersky trên điện thoại A > chọn Setting > Anti-Theft > chọn
Send SMS Commands > tại đây bạn có thể chọn các hình thức gửi lệnh > sau đó điền vào số điện
thoại + mã secret code (của điện thoại bị mất) - hình dưới
6. Privacy Protection - Ẩn dữ liệu riêng tư
Giả sử trong điện thoại của bạn có vài contact bảo mật mà bạn không muốn cho bất kỳ ai đọc thông
tin (contact, tin nhắn, cuộc gọi) lỡ như bạn bè hay người thân của bạn mượn điện thoại hoặc điện
thoại bị mất > bạn có thể thực hiện thao tác ẩn nhanh chóng hoặc từ xa bạn có thể ra lệnh để ẩn tất
các thông tin của các contact quan trọng.
Bạn có thể ẩn địa chỉ liên lạc bí mật của bạn và tất cả các lịch sử cuộc gọi và tin nhắn SMS liên quan
tương ứng bằng cách sử dụng tính năng Privacy Protection. Mở giao diện chính của chương trình
chọn Privacy Protection > sau đó điền vào mã secret code (hình dưới)
a. Chỉ định contact cần ẩn
Đảm bảo Privacy Protection đang ở chế độ OFF > chọn Hidden contacts > chọn Add > cửa sổ Type
of entry (hình dưới)
- Nếu bạn chọn Contact > nhập tên liên lạc hoặc tìm một số liên lạc trong danh bạ mà bạn muốn
ẩn thông tin
- Nếu bạn chọn Phone number > nhập vào số điện thoại mà bạn muốn ẩn thông tin
11
b. Chỉ định thông tin cần ẩn
Bước tiếp theo > mở giao diện chính chương trình > Privacy Protection > Settings > Information to
hide. Tại đây bạn có thể cấu hình các thông tin cần ẩn: contact, lịch sử cuộc gọi, tin nhắn (bạn có thể
chọn hết để ẩn tất cả) – hình dưới
c. Cho phép Privacy Protection sử dụng lệnh SMS
Bước tiếp theo > mở giao diện chính chương trình > Privacy Protection > Settings > đảm bảo dòng
Hide by SMS command được chọn
12
Sau này khi bạn cần ẩn thông tin từ xa, bạn lấy điện thoại khác xoạn tin nhắn với cú pháp hide:
(Vd: hide:123456 với 123456 là mã secret code) để ẩn tất cả các thông tin đã cấu hình với
các danh bạ nằm trong danh sách ẩn mà bạn đã cấu hình ở trên. Ngoài ra bạn cũng có thể dùng một
điện thoại khác có cài Kaspersky để gửi lệnh ẩn (hướng dẫn ở trang 10)
7. Call & Text Filter – Lọc tin nhắn và cuộc gọi không mong muốn
Ở chế độ chạy mặc định sau khi cài:
- Kaspersky sẽ cho phép nhận cuộc gọi và tin nhắn từ các contact nằm trong danh bạ
- Khóa các cuộc gọi và tin nhắn từ các contact nằm trong danh sách blocked contacts (cách
thêm 1 contact vào danh sách này xem bên dưới)
- Nếu bạn nhận được một cuộc gọi hoặc tin nhắn từ một số điện thoại không có trong danh bạ,
Kaspersky sẽ hiển thị giao diện nhắc bạn chọn một hành động (cho phép hoặc khóa).
Kaspersky sau này sẽ xử lý các cuộc gọi và tin nhắn từ số điện thoại này tự động theo sự lựa
chọn của bạn
Trường hợp bạn muốn cấu hình thêm bằng tay để khóa tin nhắn và cuộc gọi từ một số điện thoại chỉ
định nào đó: Mở giao diện chính chương trình > chọn Setting > Call & Text Filter > Blocked contacts
> Add (hình dưới)
Bạn chọn loại khóa: SMS (chỉ khóa tin nhắn), Calls (khóa cuộc gọi), Calls and SMS (khóa cả tin nhắn
và cuộc gọi) và sau đó điền số điện thoại cần khóa vào. Ngoài ra, chương trình còn cho phép bạn
cấu hình khóa một từ, cụm từ chỉ định nào (nếu tin nhắn chứa sẽ bị ngăn lại)
13
Lưu ý: Trường hợp bạn muốt tắt đi giao diện Kaspersky hiển thị sau khi điện thoại nhận được tin
nhắn hoặc cuộc gọi từ một số điện thoại không nằm trong danh bạ, bạn làm như sau: mở giao diện
chính chương trình > chọn Setting > Call & Text Filter mode > chuyển từ chế độ mặc định Standard
sang chế độ Blocked contacts (lúc này chương trình Kaspersky sẽ chỉ ngăn tin nhắn và cuộc gọi từ
các số nằm trong Blocked contacts và không hiển thị giao diện nhắc chọn hành động khi nhận cuộc
gọi và tin nhắn từ các số không nằm trong danh bạ) – hình dưới
Lưu ý: trường hợp bạn muốn xem log cuộc gọi, tin nhắn bị khóa > mở giao diện chương trình >
Setting > Additional Settings > Chọn Report
8. Web Protection - Bảo vệ web
Trình duyệt an toàn trong Kaspersky Internet Security for Android quét các trang web trước khi chúng
được mở ra và ngăn chặn các trang web được coi là độc hại và lừa đảo. Tính năng này hiện tại
khuyến kích bạn cấu hình trình duyệt tiêu chuẩn của Android làm mặc định và được cảnh báo không
tương thích nhiều với các trình duyệt web khác
Để đảm bảo tính năng này hoạt động, bạn mở giao diện chính chương trình > chọn Setting > Web
Protection > chọn Set default browser để cấu hình trình duyệt bảo vệ mặc định, đồng thời đảm bảo 2
dòng Web Protection và Anti-Phishing đã được chọn (hình dưới)
14
9. Phục hồi mã secret code
Trường hợp bạn cấu hình khóa thiết bị của mình, tuy nhiên bạn lại quên mã secret code để đăng
nhập. Bạn đăng nhập trang https://anti-theft.kaspersky.com/ (với tài khoản mà bạn đã tạo ở trang 6)
> chọn Recover secret code > sau đó xuất hiện mã code phục hồi > trên giao diện màn hình khóa
của Kaspersky > bạn chọn Enter recovery code và điền mã code vừa có được vào giao diện này
10. Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Liên hệ Kaspersky Việt Nam:
- Email: hotro@kaspersky.vn
- Tổng đài: 1900 1787