Hướng dẫn cấu hình ONT CIG G-97RG3

11.1. Các thông tin hiển thị ở trang Portal - Status: Cho biết trạng thái khi đã kết nối Internet, khi lỗi cáp quang, khi không lấy được IP WAN và khi không phân giải được tên miền. - Các thông tin về thiết bị như: + Device Name: Tên thiết bị. + Serial Number: Số seri. + Hardware version: Phiên bản phần cứng. + Software version: Phiên bản phần mềm (hay còn gọi là Firmware) + Transmitted Optical Power: Công suất quang phát ONT (dBm). + Received Optical Power: Công suất quang thu ONT (dBm). + Transceiver Temperature: Hiển thị nhiệt độ của SFP trong modem. Chú ý đây không phải là nhiệt độ của modem. + Device running time: Thời gian chạy của modem (tính theo giờ, phút, giây).27 - Các thông tin về mạng như: + Internet WAN: Hiển thị địa chỉ WAN của modem. + Gateway: Gateway của modem. + DNS: Hiển thị địa chỉ DNS của modem. + Wifi, DHCP client: số lượng client wifi, DHCP. - Bảng Ping, TraceRoute DNS: Khi bấm vào nút ping hoặc TraceRoute DNS sẽ hiện lên bảng kết quả Ping/TraceRoute đến DNS của modem. - Các thông tin hỗ trợ như: Hiển thị các số điện thoại hỗ trợ của FPT.

pdf36 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn cấu hình ONT CIG G-97RG3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 HƯỚNG DẪN CẤU HÌNH ONT CIG G-97RG3 1. Kiểm tra trạng thái ............................................................................................................................... 2 2. Cấu hình LAN và Internet ..................................................................................................................... 9 3. Cấu hình Wifi và các chức năng liên quan........................................................................................... 11 4. Cấu hình mở port............................................................................................................................... 14 5. Cấu hình tên miền động ..................................................................................................................... 15 6. Cấu hình DNS tĩnh để vào các trang web như facebook:..................................................................... 16 7. Nâng cấp Firmware ............................................................................................................................ 17 8. Tool debug ........................................................................................................................................ 18 9. Đổi mật khẩu đăng nhập cho thiết bị ................................................................................................. 20 10. Hướng dẫn giới hạn số thiết bị có thể kết nối đến modem qua wifi .................................................. 21 11. Hướng dẫn xem thông tin trang Portal ............................................................................................. 25 11.1. Các thông tin hiển thị ở trang Portal.......................................................................................... 26 11.2. Các trạng thái của trang Portal .................................................................................................. 27 11.2.1. Khi kết nối Internet thành công .......................................................................................... 27 11.2.2. Khi không thể kết nối được Internet. .................................................................................. 28 12. Cấu hình chặn MAC, chặn website ................................................................................................... 30 12.1. Cấu hình chặn MAC ................................................................................................................... 30 12.2. Cấu hình chặn truy nhập một trang web ................................................................................... 32 13. Cấu hình để chơi game AOE qua Garena không bị lag ...................................................................... 33 14. Chuyển modem thành Layer 2 dành cho trường hợp debug lỗi ........................................................ 34 2 1. Kiểm tra trạng thái a. Hình ảnh thiết bị - Ảnh mặt trước: 4 đèn Power, Optical, Auth và Internet phải sáng đứng thì khách hàng mới kết nối Internet thành công. Đèn Trạng thái Mô tả Power Sáng xanh đứng Nguồn điện cho thiết bị bình thường Trạng thái khác Có lỗi về nguồn Optical Sáng xanh, đứng Kết nối vật lý thành công Trạng thái khác Kết nối vật lý không thành công, xem lại phần truyền dẫn và suy hao  TIN AUTH Sáng xanh, đứng ONT xác thực thành công với OLT Trạng thái khác ONT xác thực không thành công với OLT  kiểm tra lại cấu hình Internet Sáng xanh, đứng ONT có IP WAN Xanh nhấp nháy ONT đang trong quá trình lấy IP hoặc chưa lấy được IP  kiểm tra Inside, cấu hình thiết bị WLAN Sáng xanh nháy chậm WiFi đang hoạt động bình thường Không sáng đèn WiFi đang bị tắt 3 - Ảnh mặt sau: 4 - Ảnh các nút bấm bên cạnh phải modem: - Bên trong hộp modem có kèm theo 2 miếng dán nhằm mục đích dán vào 2 đế của modem để cố định modem, tránh bị đổ. 5 b. Thông tin thiết bị: - Đảm bảo FW thiết bị là mới nhất  được update tự động trên hệ thống. - ONT CIG đang sử dụng module chuẩn connector SC/APC nên nếu cắm dây SC/PC vào sẽ làm tăng suy hao ~ 3dB. - Ngưỡng công suất thu của ONT là từ -23.5 dBm đến -8 dBm 6 7 - Trạng thái mạng LAN: 8 - Trạng thái WAN: 9 2. Cấu hình LAN và Internet - Mặc định cũng đã được mở luồng IPTV với cấu hình dưới. - Cần đảm bảo các cấu hình tối thiểu như trong hình để khách hàng sử dụng được dịch vụ. 10 11 3. Cấu hình Wifi và các chức năng liên quan Khi triển khai, nên đổi tên mạng WIFI và mật khẩu WIFI để đảm bảo tính bảo mật, tránh các truy cập không mong muốn từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến khách hàng. 12 13 - Xem số lượng thiết bị đang truy nhập Wifi: Để xem chính xác số lượng wifi client, sau khi đăng nhập, vào đường dẫn 192.168.1.1/portal.html: Hoặc 14 4. Cấu hình mở port Cần phải biết khách hàng muốn sử dụng dịch vụ nào để lấy các thông số cần thiết cho việc cấu hình. VD: Khách hàng có Camera với port = 8181, IP Camera =192.168.1.10 , ta cấu hình như bên dưới: Sau khi chọn xong các thông số, bấm nút Apply phía dưới cùng để lưu cấu hình. Sau đó cấu hình sẽ được hiện ở một bảng phía dưới. Ta có thể bấm vào Edit để chỉnh lại thông số hoặc Remove để xóa bỏ. 15 5. Cấu hình tên miền động - Chọn Apply để lưu cấu hình. Nhìn bảng ở bên dưới, phần Report Status hiện Successful là OK 16 6. Cấu hình DNS tĩnh để vào các trang web như facebook: Vào Advanced Setup => WAN 17 7. Nâng cấp Firmware 18 8. Tool debug Có 2 tool cơ bản là Ping và Traceroute: 19 Chú ý : Với khách hàng IP động, nếu từ ONT/modem có thể ping, traceroute ra Internet mà tất cả các máy tính trong mạng LAN không Ping Internet được thì kiểm tra lại tính năng NAT trong Mục 2 đã được mở chưa. 20 9. Đổi mật khẩu đăng nhập cho thiết bị 21 10. Hướng dẫn giới hạn số thiết bị có thể kết nối đến modem qua wifi Mặc định modem G-97RG3 sẽ không giới hạn số lượng thiết bị có thể kết nối đến modem qua wifi tại cùng 1 thời điểm. 22 >>> Trong trường hợp KHG phản ánh mạng chậm và kiểm tra có quá nhiều thiết bị kết nối tới. Có thể hướng dẫn KHG giới hạn số lượng thiết bị xuống 12 thiết bị đối với home user. 23 - Khi một thiết bị nằm ngoài số lượng này truy nhập vào Internet, sẽ hiển thị ra cảnh báo ở trình duyệt web như sau: 24 Khi ấn vào hình phao ở mục 1, sẽ hiện ra trang hướng dẫn kiểm tra số lượng thiết bị Wifi đang truy nhập và cấu hình giới hạn số lượng thiết bị có thể truy nhập wifi cùng lúc. 25 Khi ấn vào hình phao ở mục 2, sẽ hiện ra trang hướng dẫn cách thay đổi mật khẩu truy nhập wifi. 11. Hướng dẫn xem thông tin trang Portal Khi modem mất kết nối internet, nếu khách hàng truy cập internet thì modem sẽ hiển thị thông báo lỗi tới khách hàng bằng cách tự động chuyển hướng đến trang portal. Khi kết nối bình thường, ta cũng có thể vào trực tiếp trang portal từ trong LAN qua đường dẫn mặc định là để thu thập một số thông tin. Chú ý: Với G-97RG3, muốn vào được trang portal thì ta phải đăng nhập vào đường dẫn trước 26 Ví dụ giao diện của trang portal khi kết nối bình thường: 11.1. Các thông tin hiển thị ở trang Portal - Status: Cho biết trạng thái khi đã kết nối Internet, khi lỗi cáp quang, khi không lấy được IP WAN và khi không phân giải được tên miền. - Các thông tin về thiết bị như: + Device Name: Tên thiết bị. + Serial Number: Số seri. + Hardware version: Phiên bản phần cứng. + Software version: Phiên bản phần mềm (hay còn gọi là Firmware) + Transmitted Optical Power: Công suất quang phát ONT (dBm). + Received Optical Power: Công suất quang thu ONT (dBm). + Transceiver Temperature: Hiển thị nhiệt độ của SFP trong modem. Chú ý đây không phải là nhiệt độ của modem. + Device running time: Thời gian chạy của modem (tính theo giờ, phút, giây). 27 - Các thông tin về mạng như: + Internet WAN: Hiển thị địa chỉ WAN của modem. + Gateway: Gateway của modem. + DNS: Hiển thị địa chỉ DNS của modem. + Wifi, DHCP client: số lượng client wifi, DHCP. - Bảng Ping, TraceRoute DNS: Khi bấm vào nút ping hoặc TraceRoute DNS sẽ hiện lên bảng kết quả Ping/TraceRoute đến DNS của modem. - Các thông tin hỗ trợ như: Hiển thị các số điện thoại hỗ trợ của FPT. 11.2. Các trạng thái của trang Portal 11.2.1. Khi kết nối Internet thành công Trang Portal sẽ có status là: Connected Internet (đã kết nối Internet). Modem sẽ có địa chỉ Internet WAN, Gateway và DNS. 28 11.2.2. Khi không thể kết nối được Internet. Trường hợp đứt cáp: Status sẽ hiển thị: Cable Failled (Lỗi cáp quang) Phần Received Optical Power sẽ hiển thị là –Inf Modem sẽ không lấy được IPWAN, Gateway và DNS : + IPWAN: Hiển thị Down + Gateway: Hiển thị No +DNS: Hiển thị No Trường hợp mất IP WAN: Phần Status sẽ hiển thị: No IP(Không nhận IP) Modem sẽ không lấy được IPWAN, Gateway và DNS : + Internet WAN: Hiển thị No IP +Gateway: Hiển thị No +DNS: Hiển thị No 29 Trường hợp lỗi DNS: Modem vẫn lấy được Internet WAN, Gateway nhưng sai địa chỉ DNS nên status sẽ hiển thị là: DNS not responding (Không phân giải tên miền). 30 12. Cấu hình chặn MAC, chặn website 12.1. Cấu hình chặn MAC - Khi muốn chặn 1 MAC nào đó không cho truy nhập Internet, các MAC khác đều được phép truy nhập Internet, tích chọn Blocking List rồi thực hiện cấu hình như sau: 31 - Khi muốn cho phép một MAC nào đó được phép truy nhập Internet, các MAC khác đều bị chặn, tích chọn Allowing List rồi thực hiện các cấu hình như sau: 32 12.2. Cấu hình chặn truy nhập một trang web Khi muốn chặn truy nhập vào một trang web nào đó đối với một thiết bị khi kết nối với modem, tích chọn Blocking List rồi thực hiện các cấu hình như sau: 33 13. Cấu hình để chơi game AOE qua Garena không bị lag - Bật tính năng AOE : - Tắt tính năng UPNP : 34 14. Chuyển modem thành Layer 2 dành cho trường hợp debug lỗi Với một số trường hợp lỗi, khi không mang sẵn converter G-97C1 theo, có thể thực hiện chuyển G-97RG3 về Layer 2 rồi cắm trực tiếp Laptop đằng sau để quay PPPoE. Lưu ý : Chỉ chuyển cấu hình này khi thực hiện debug lỗi, không sử dụng để chạy dịch vụ cho khách hàng, sẽ dễ gây lỗi. Sau khi thay đổi cấu hình như trên, modem sẽ reboot. Sau khi modem reboot lên, đã có thể quay PPPoE trực tiếp trên Laptop. 35 Sau khi thực hiện các bước debug lỗi xong, để chuyển modem về Layer 3 như ban đầu, cần đặt IP tĩnh cho máy tính với dải 192.168.1.x/24 để truy nhập vào trang quản lý 192.168.1.1 của modem. 36 Sau khi thay đổi cấu hình như trên, modem sẽ reboot. Sau khi modem reboot lên, cần Restore Default modem về cấu hình như mặc định :
Tài liệu liên quan