Số thuế > 5tr đ/ tháng thì 
kk theo tháng và tgian 
chậm nhất là ngày thứ 20 
của tháng tiếp theo tháng 
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì 
kk theo quý và tgian chậm 
nhất là ngày thứ 30 của 
tháng đầu quý sau
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 48 trang
48 trang | 
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ, 
NỘP THUẾ TNCN 
Người trình bày: Lê Thị Thuỷ 
Danh mục Tờ khai và Phụ lục 
 TK 02/KK-TNCN 
 TK 03/KK-TNCN 
 TK 04/KK-TNCN 
 TK 05/KK-TNCN 
 TK 06/KK-TNCN 
 TK 07/KK-TNCN 
 TK 08/KK-TNCN 
 TK 08A/KK-TNCN 
 TK 08B/KK-TNCN 
 TK 09/KK-TNCN 
 PL 09A/PL-TNCN 
 PL 09B/PL-TNCN 
 PL 09C/PL-TNCN 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
T
T 
Mẫu tờ khai Trường hợp 
áp dụng 
Thời hạn nộp 
1 TK 02/KK-
TNCN - Tờ 
khai khấu trừ 
thuế TNCN 
Tổ chức, cá 
nhân chi trả 
thu nhập từ 
tiền lương, 
tiền công cho 
cá nhân cư 
trú 
- Số thuế > 5tr đ/ tháng thì 
kk theo tháng và tgian 
chậm nhất là ngày thứ 20 
của tháng tiếp theo tháng 
phát sinh nghĩa vụ thuế 
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì 
kk theo quý và tgian chậm 
nhất là ngày thứ 30 của 
tháng đầu quý sau 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ 
khai 
Trường hợp áp 
dụng 
Thời hạn nộp 
3 TK 03/KK-
TNCN - Tờ 
khai khấu 
trừ thuế 
TNCN 
Tổ chức, cá 
nhân chi trả thu 
nhập từ đầu tư 
vốn, chuyển 
nhượng CK, bản 
quyền, nhượng 
quyền TM, trúng 
thưởng 
-Số thuế > 5tr đ/ tháng 
thì kk theo tháng và tgian 
chậm nhất là ngày thứ 20 
của tháng tiếp theo tháng 
phát sinh nghĩa vụ thuế 
- Số thuế < 5tr đ/ tháng 
thì kk theo quý và tgian 
chậm nhất là ngày thứ 30 
của tháng đầu quý sau 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ 
khai 
Trường hợp 
áp dụng 
Thời hạn nộp 
4 TK 04/KK-
TNCN- Tờ 
khai khấu 
trừ thuế 
TNCN 
Tổ chức, cá 
nhân chi trả 
thu nhập từ 
tiền lương, tiền 
công và thu 
nhập từ hoạt 
động kinh 
doanh cho cá 
nhân không cư 
trú 
- Số thuế > 5tr đ/ tháng thì 
kk theo tháng và tgian 
chậm nhất là ngày thứ 20 
của tháng tiếp theo tháng 
phát sinh nghĩa vụ thuế 
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì 
kk theo quý và tgian chậm 
nhất là ngày thứ 30 của 
tháng đầu quý sau 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ 
khai 
Trường hợp 
áp dụng 
Thời hạn nộp 
5 TK 05/KK-
TNCN - Tờ 
khai quyết 
toán thuế 
TNCN 
- Kèm theo: 
BKê 05A/BK-
TNCN; Bkê 
05B/BK-
TNCN 
Tổ chức, cá 
nhân chi trả thu 
nhập từ tiền 
lương, tiền 
công cho cá 
nhân cư trú 
phải thực hiện 
khai quyết toán 
TNCN đã khấu 
trừ theo năm 
-Chậm nhất 90 ngày kể từ 
ngày kết thúc năm dương 
lịch 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 
6 TK 06/KK-
TNCN - Tờ 
khai quyết 
toán thuế 
TNCN 
Tổ chức, cá nhân chi 
trả thu nhập từ đầu tư 
vốn, chuyển nhượng 
CK, bản quyền, 
nhượng quyền TM, 
trúng thưởng cho cá 
nhân cư trú phải thực 
hiên quyết toán các 
khoản thu nhập trên 
theo năm 
-Chậm nhất 90 
ngày kể từ ngày 
kết thúc năm 
dương lịch 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
Loại TK Trường hợp áp dụng Ngày nộp hồ sơ 
TK thuế 
TNCN mẫu 
số 07/KK-
TNCN 
Các cá nhân có thu 
nhập từ tiền lương, 
tiền công (kể cả cá 
nhân cư trú và không 
cư trú) thuộc diện khai 
thuế trực tiếp theo 
tháng 
Chậm nhất ngày 
20 của tháng 
tiếp theo 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ khai Trường hợp áp 
dụng 
Thời hạn nộp 
7 TK 08/KK-
TNCN - Tờ 
khai tạm nộp 
thuế TNCN 
Cá nhân kinh doanh 
nộp thuế theo kê 
khai phải khai và 
tạm nộp thuế TNCN 
theo quý đối với 
khoản thu nhập từ 
hoạt động kinh 
doanh 
- Chậm nhất là ngày 
thứ 30 của tháng 
đầu quý sau 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ khai Trường hợp áp 
dụng 
Thời hạn nộp 
8 TK 08A/KK-
TNCN - Tờ 
khai tạm nộp 
thuế TNCN 
Nhóm cá nhân kinh 
doanh nộp thuế 
theo kê khai phải 
khai và tạm nộp 
thuế TNCN theo quý 
đối với khoản thu 
nhập từ hoạt động 
kinh doanh 
- Chậm nhất là ngày 
thứ 30 của tháng 
đầu quý sau 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu tờ 
khai 
Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp 
9 08B/KK-
TNCN - Tờ 
khai quyết 
toán TNCN 
của nhóm 
các nhân 
kinh doanh 
Nhóm cá nhân kinh doanh 
nộp thuế theo kê khai phải 
khai quyết toán TNCN đối 
với khoản thu nhập từ hoạt 
động kinh doanh 
-Chậm nhất 90 
ngày kể từ 
ngày kết thúc 
năm dương lịch 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
TT Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn 
nộp 
10 
TK 09/KK-
TNCN - Tờ 
khai quyết 
toán thuế 
TNCN 
Kèm theo PL: 
09A/PL-TNCN; 
09B/PL-TNCN; 
09C/PL-TNCN 
Cá nhân có thu nhập từ 
KD nộp thuế theo kê khai 
hoặc vừa có TN từ tiền 
công, tiền lương, vừa từ 
kinh doanh với tổng thu 
nhập trên 4 triệu 
đồng/tháng phải quyết 
toán thuế TNCN với các 
khoản thu nhập từ hoạt 
động KD p/s trong năm 
-Chậm nhất 
90 ngày kể từ 
ngày kết thúc 
năm dương 
lịch 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
T
T 
Mẫu Phụ lục Trường hợp áp 
dụng 
Thời hạn nộp 
1 
2 
3 
09A/PL-TNCN 
 09B/PL-TNCN 
 09C/PL-TNCN 
Chi tiết thu nhập từ 
tiền lương, tiền 
công 
Chi tiết thu nhập từ 
hoạt động kinh 
doanh 
Chi tiết giảm trừ gia 
cảnh cho người phụ 
thuộc 
- Cả 3 phụ lục đều 
nộp kèm tờ khai 
quyết toán thuế 
TNCN - Mẫu số 
09/KK- TNCN 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(tiếp) 
5. Hồ sơ khai thuế hợp lệ 
 Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định về 
hồ sơ khai thuế đã quy định đối với từng 
trường hợp cụ thể. 
 Tờ khai và các mẫu biểu kèm theo được lập 
đúng mẫu quy định. 
 Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ, 
mã số thuế, số điện thoại... của NNT. 
 Được người đại diện theo pháp luật của 
NNT ký tên và đóng dấu vào cuối của các 
mẫu biểu theo quy định. 
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG 
(địa điểm nộp hồ sơ) 
- Nộp hồ sơ tại Cục thuế đối với: 
+ Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Cục thuế 
quản lý. 
+ Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp TW 
và cấp tỉnh, VP đại diện tổ chức nước ngoài 
- Nộp hồ sơ tại Chi cục thuế đối với: 
+ Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Chi cục thuế 
quản lý. 
+ Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp 
huyện 
 + Nhóm cá nhân kinh doanh kinh doanh 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN 
I. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 02/KK-TNCN 
1. Căn cứ lập tờ khai: 
 - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã 
khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền 
lương, tiền công của các cá nhân cư trú 
2. Hướng dẫn kê khai: 
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các 
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) 
• Các chỉ tiêu tinh toán: 
Phần A: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký HĐLĐ 
+ MS [08]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ có ký 
HĐLĐ trên 3 tháng trong DS trả lương 
+ MS [09]: Tổng TN trả cho LĐ trong kỳ : Là các khoả TN 
từ tiền lương, thưởng... trả cho các đối tượng quy định 
ở mã [08]. 
+ MS [10]: Tổng số LĐ thuộc diện ktrừ thuế: Là số LĐ có 
TN sau khi trừ gia cảnh phải tạm ktrừ thuế TNCN. 
+ MS [11]: Tổng thu nhập trả cho LĐ thuộc diện khấu trừ: 
Là tổng thu nhập trả cho các đối tượng đã kê khai ở MS 
[10] 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) 
+ MS [12]:Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: Thống 
kê số người phụ thuộc của các đối tượng được kê khai ở 
MS [10] 
+ MS [13]: Tổng số thuế thu nhập của cá nhân đã khấu 
trừ: Là số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần 
của các đối tượng đã kk ở MS [10] 
- Phần B: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký 
HĐLĐ 
+ MS [14]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ đã thuê 
ngoài, không ký HĐ hoặc có ký HĐ dưới 3 tháng 
+ MS [15]: Tổng số LĐ thuộc diện khấu trừ 10%: Là số LĐ 
thuộc diện kê tại MS [14] có thu nhập từ 500.000đ/ lần 
trở lên 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) 
+ MS [16]:không thực hiện kê khai 
+ MS [17]: Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: Là 
tổng số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS [14] 
+ MS[18]: Tổng số TN trả cho LĐ khấu trừ 10%:Là tổng 
số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS[15]. 
+ MS[19]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này 
+ MS [20]: Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: Bằng MS 
[21] 
+ MS [21]: Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18] 
x10% 
+ MS [22]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN) 
• Lưu ý khi kê khai tờ khai 02/KK-TNCN: 
Theo quy định tại TT 62/2009/TT-BTC: Đối với các 
khoản chi khác cho cá nhân thực hiện dịch vụ có 
giá trị từ 500.000đ trở lên. Nếu cá nhân ước tính 
tổng mức thu nhập chịu thuế thuế của cá nhân 
sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế 
đã làm cam kết theo mẫu số 23/BCK-TNCN gửi cơ 
quan chi trả thu nhập thì CQ chi trả thu nhập tạm 
thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải 
cung cấp danh sách cho cơ quan thuế biết 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 03/KK-TNCN) 
II. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 03/KK-TNCN 
1. Căn cứ lập tờ khai: 
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã 
khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ đầu 
tư vốn,chuyển nhượng CK, bản quyền TM, 
trúng thưởng cho các cá nhân cư trú 
2. Hướng dẫn kê khai: 
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các 
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) 
* Các chỉ tiêu tính toán: 
 I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn: 
 [08] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được 
nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá 
nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá 
nhân không cư trú. 
 [09] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ 
đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế 
trả 
 [10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): được khấu 
trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá 
nhân trả thu nhập đã trả = [09] x 5% 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) 
 II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng 
khoán: 
 [11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được 
nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng 
khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả 
trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú 
 [12] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng 
giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ 
chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả 
 [13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế 
khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển 
nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu 
nhập đã trả = [12] x 0,1% 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) 
 III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền 
thương mại: 
 [14] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt 
người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền, 
nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả 
thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân 
không cư trú. Trường hợp một cá nhân nhận thu 
nhập nhiều lượt, phản ánh đủ số lượt nhận thu nhập 
theo từng hợp đồng chuyển nhượng. 
 [15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ 
bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức, 
cá nhân trả thu nhập thực tế trả theo hợp đồng 
chuyển nhượng (được xác định khi thanh lý hợp 
đồng). 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) 
 [16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số 
thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền, 
nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000 
vnđ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả = 
([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%. 
 Trường hợp cá nhân nhận thu nhập làm nhiều lượt 
mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ 
chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ cho 
đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước khi 
tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN) 
 IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng: 
 [17] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt 
người được nhận các khoản thu nhập từ trúng 
thưởng trong kỳ kê khai mà tổ chức, cá nhân trả 
thu nhập thực tế trả, kể cả cá nhân không cư trú 
 [18] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập 
từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập 
thực tế trả 
 [19] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): được 
xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên 
10 triệu đồng/lần từ trúng thưởng mà tổ chức, cá 
nhân trả thu nhập đã trả 
 = ([18] - 10.000.000 vnđ) x 10% 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ 
TNCN (Mẫu số 04/KK-TNCN) 
III. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 04/KK-TNCN 
1.Căn cứ lập tờ khai: 
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu 
nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu 
nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập 
từ HĐ KD của các cá nhân không cư trú 
2. Hướng dẫn kê khai: 
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ 
các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến 
Mã số 07 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ 
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN) 
• Các chỉ tiêu tính toán: 
 [08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá 
nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập 
 [09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền 
lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận 
thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả 
 [10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng số 
cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung 
cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả 
 [11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập mà 
tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú 
 [12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: 
Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá 
nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ 
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN) 
 [08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá 
nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập 
 [09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền 
lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận 
thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả 
 [10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng 
số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ 
cung cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả 
 [11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập 
mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư 
trú 
 [12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả: 
Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá 
nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ 
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN) 
 [13] Tổng số thu nhập từ kinh doanh đã trả: Tổng thu nhập mà tổ 
chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú cung cấp hàng 
hóa, dịch vụ 
 [14] Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: là tổng số thuế mà tổ chức, 
cá nhân khấu trừ từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú 
 [15] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền 
lương đã trả: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ 
thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [12] x 20% 
 [16] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ kinh doanh: là 
tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh thu 
tương ứng với loại hình kinh doanh từ thu nhập đã trả cho cá nhân 
không cư trú = [13] x thuế suất: 
 a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá; 
 b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ; 
 c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động 
kinh doanh khác; 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN) 
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 05/KK-TNCN 
 Căn cứ lập tờ khai: 
 - Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu 
nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập 
từ tiền lương, tiền công của các cá nhân không 
cư trú đã kê khai trong năm 
2. Hướng dẫn kê khai: 
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các 
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN) 
 - Được lập giống như các chỉ tiêu ở mẫu số 02/KK-TNCN 
nhưng là số liệu tổng hợp của số liệu đã kê khai tại tờ 
khai 02/KK-TNCN của 12 tháng trong năm. 
• Đơn vị phải lập 2 bảng kê gửi kèm tờ khai quyết toán: 
- Bảng kê 05A/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ 
tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu 
nhập đã khấu trừ của từng cá nhân có HĐ LĐ từ 03 
tháng trở lên 
- Bảng kê 05B/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ 
tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu 
nhập đã khấu trừ của từng cá nhân (kể cả các cá nhân 
có thu nhập dưới 500.000đ/lần) có HĐ LĐ dưới 3 tháng 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 06/KK-TNCN) 
V. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 06/KK-TNCN 
- Đây là tờ khai quyết toán khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư 
vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng 
quyền thương mại và trúng thưởng cho cá nhân không cư 
trú 
- Căn cứ lập tờ khai: 
 Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu 
trừ của các cá nhân có thu nhập từ các khoản thu nhập 
nêu trênđã kê khai trong năm tại tờ khai mẫu 03/KK-
TNCN 
- Cách lập các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu được lập giông như tờ 
khai 03/KK-TNCN, chỉ khác là số liệu tổng hợp của 12 
tháng trong năm 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 07/KK-TNCN) 
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 07/KK-TNCN 
* Các chỉ tiêu tính toán: 
 [08] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương 
phát sinh trong kỳ là tổng các khoản thu nhập từ [09] đến 
[12] = = [09] + [10] + [11] + [12] 
 [09] Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền 
công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công 
 [10] Tiền thưởng là các khoản thưởng như tháng, quý, 
năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 
 [11] Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế khác 
(nếu có) 
 [12] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt nam, 
khai trong trường hợp phát sinh thu nhập ở nước ngoài 
(nếu có) 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN) 
 13] Các khoản giảm trừ = [14]+[15]+[16]+ [17] 
 [14] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 
vnđ/tháng 
 [15] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho 
người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người 
 [16] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học 
 [17] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y 
tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc 
 [18] Tổng thu nhập tính thuế = [08] - [13] 
 [19] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ là số thuế được 
tính theo Biểu thuế lũy tiền từng phần 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN) 
 [20] Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và 
tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai sinh 
trong trường hợp chưa có CMND 
 [21] Mã số thuế người phụ thuộc (nếu có) 
 [22] Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND 
hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND 
 [23] Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế 
 [24] Số hộ chiếu trong trường hợp không mang 
quốc tịch Việt nam 
 [25] Quan hệ với đối tượng nộp thuế ghi rõ mối 
quan hệ với đối tượng nộp thuế 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN) 
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 08/KK-TNCN 
• Các chỉ tiêu tính toán: 
 [08] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo 
sổ sách kế toán 
 [09] Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ 
sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch 
toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được 
chi phí, phần chi phí kinh doanh được xác định theo mức 
ấn định của cơ quan thuế. 
 [10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09] 
 [11] Các khoản giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17] 
 [12] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000 
vnđ/tháng 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN) 
 [13] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho 
người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người 
 [14] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học 
 [15] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y 
tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc 
 [16] Thu nhập tính thuế = [10] - [11] 
 [17] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ 
được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần 
 [18] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam 
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI 
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN)