Số thuế > 5tr đ/ tháng thì
kk theo tháng và tgian
chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì
kk theo quý và tgian chậm
nhất là ngày thứ 30 của
tháng đầu quý sau
48 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN KHAI THUẾ,
NỘP THUẾ TNCN
Người trình bày: Lê Thị Thuỷ
Danh mục Tờ khai và Phụ lục
TK 02/KK-TNCN
TK 03/KK-TNCN
TK 04/KK-TNCN
TK 05/KK-TNCN
TK 06/KK-TNCN
TK 07/KK-TNCN
TK 08/KK-TNCN
TK 08A/KK-TNCN
TK 08B/KK-TNCN
TK 09/KK-TNCN
PL 09A/PL-TNCN
PL 09B/PL-TNCN
PL 09C/PL-TNCN
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
T
T
Mẫu tờ khai Trường hợp
áp dụng
Thời hạn nộp
1 TK 02/KK-
TNCN - Tờ
khai khấu trừ
thuế TNCN
Tổ chức, cá
nhân chi trả
thu nhập từ
tiền lương,
tiền công cho
cá nhân cư
trú
- Số thuế > 5tr đ/ tháng thì
kk theo tháng và tgian
chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì
kk theo quý và tgian chậm
nhất là ngày thứ 30 của
tháng đầu quý sau
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ
khai
Trường hợp áp
dụng
Thời hạn nộp
3 TK 03/KK-
TNCN - Tờ
khai khấu
trừ thuế
TNCN
Tổ chức, cá
nhân chi trả thu
nhập từ đầu tư
vốn, chuyển
nhượng CK, bản
quyền, nhượng
quyền TM, trúng
thưởng
-Số thuế > 5tr đ/ tháng
thì kk theo tháng và tgian
chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Số thuế < 5tr đ/ tháng
thì kk theo quý và tgian
chậm nhất là ngày thứ 30
của tháng đầu quý sau
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ
khai
Trường hợp
áp dụng
Thời hạn nộp
4 TK 04/KK-
TNCN- Tờ
khai khấu
trừ thuế
TNCN
Tổ chức, cá
nhân chi trả
thu nhập từ
tiền lương, tiền
công và thu
nhập từ hoạt
động kinh
doanh cho cá
nhân không cư
trú
- Số thuế > 5tr đ/ tháng thì
kk theo tháng và tgian
chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế
- Số thuế < 5tr đ/ tháng thì
kk theo quý và tgian chậm
nhất là ngày thứ 30 của
tháng đầu quý sau
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ
khai
Trường hợp
áp dụng
Thời hạn nộp
5 TK 05/KK-
TNCN - Tờ
khai quyết
toán thuế
TNCN
- Kèm theo:
BKê 05A/BK-
TNCN; Bkê
05B/BK-
TNCN
Tổ chức, cá
nhân chi trả thu
nhập từ tiền
lương, tiền
công cho cá
nhân cư trú
phải thực hiện
khai quyết toán
TNCN đã khấu
trừ theo năm
-Chậm nhất 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm dương
lịch
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp
6 TK 06/KK-
TNCN - Tờ
khai quyết
toán thuế
TNCN
Tổ chức, cá nhân chi
trả thu nhập từ đầu tư
vốn, chuyển nhượng
CK, bản quyền,
nhượng quyền TM,
trúng thưởng cho cá
nhân cư trú phải thực
hiên quyết toán các
khoản thu nhập trên
theo năm
-Chậm nhất 90
ngày kể từ ngày
kết thúc năm
dương lịch
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
Loại TK Trường hợp áp dụng Ngày nộp hồ sơ
TK thuế
TNCN mẫu
số 07/KK-
TNCN
Các cá nhân có thu
nhập từ tiền lương,
tiền công (kể cả cá
nhân cư trú và không
cư trú) thuộc diện khai
thuế trực tiếp theo
tháng
Chậm nhất ngày
20 của tháng
tiếp theo
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ khai Trường hợp áp
dụng
Thời hạn nộp
7 TK 08/KK-
TNCN - Tờ
khai tạm nộp
thuế TNCN
Cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo kê
khai phải khai và
tạm nộp thuế TNCN
theo quý đối với
khoản thu nhập từ
hoạt động kinh
doanh
- Chậm nhất là ngày
thứ 30 của tháng
đầu quý sau
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ khai Trường hợp áp
dụng
Thời hạn nộp
8 TK 08A/KK-
TNCN - Tờ
khai tạm nộp
thuế TNCN
Nhóm cá nhân kinh
doanh nộp thuế
theo kê khai phải
khai và tạm nộp
thuế TNCN theo quý
đối với khoản thu
nhập từ hoạt động
kinh doanh
- Chậm nhất là ngày
thứ 30 của tháng
đầu quý sau
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu tờ
khai
Trường hợp áp dụng Thời hạn nộp
9 08B/KK-
TNCN - Tờ
khai quyết
toán TNCN
của nhóm
các nhân
kinh doanh
Nhóm cá nhân kinh doanh
nộp thuế theo kê khai phải
khai quyết toán TNCN đối
với khoản thu nhập từ hoạt
động kinh doanh
-Chậm nhất 90
ngày kể từ
ngày kết thúc
năm dương lịch
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
TT Mẫu tờ khai Trường hợp áp dụng Thời hạn
nộp
10
TK 09/KK-
TNCN - Tờ
khai quyết
toán thuế
TNCN
Kèm theo PL:
09A/PL-TNCN;
09B/PL-TNCN;
09C/PL-TNCN
Cá nhân có thu nhập từ
KD nộp thuế theo kê khai
hoặc vừa có TN từ tiền
công, tiền lương, vừa từ
kinh doanh với tổng thu
nhập trên 4 triệu
đồng/tháng phải quyết
toán thuế TNCN với các
khoản thu nhập từ hoạt
động KD p/s trong năm
-Chậm nhất
90 ngày kể từ
ngày kết thúc
năm dương
lịch
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
T
T
Mẫu Phụ lục Trường hợp áp
dụng
Thời hạn nộp
1
2
3
09A/PL-TNCN
09B/PL-TNCN
09C/PL-TNCN
Chi tiết thu nhập từ
tiền lương, tiền
công
Chi tiết thu nhập từ
hoạt động kinh
doanh
Chi tiết giảm trừ gia
cảnh cho người phụ
thuộc
- Cả 3 phụ lục đều
nộp kèm tờ khai
quyết toán thuế
TNCN - Mẫu số
09/KK- TNCN
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(tiếp)
5. Hồ sơ khai thuế hợp lệ
Hồ sơ có đầy đủ tài liệu theo quy định về
hồ sơ khai thuế đã quy định đối với từng
trường hợp cụ thể.
Tờ khai và các mẫu biểu kèm theo được lập
đúng mẫu quy định.
Có ghi đầy đủ các thông tin về tên, địa chỉ,
mã số thuế, số điện thoại... của NNT.
Được người đại diện theo pháp luật của
NNT ký tên và đóng dấu vào cuối của các
mẫu biểu theo quy định.
PHẦN A: MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
(địa điểm nộp hồ sơ)
- Nộp hồ sơ tại Cục thuế đối với:
+ Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Cục thuế
quản lý.
+ Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp TW
và cấp tỉnh, VP đại diện tổ chức nước ngoài
- Nộp hồ sơ tại Chi cục thuế đối với:
+ Doanh nghiệp là cơ quan chi trả thu nhập do Chi cục thuế
quản lý.
+ Cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức đoàn thể cấp
huyện
+ Nhóm cá nhân kinh doanh kinh doanh
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN
I. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 02/KK-TNCN
1. Căn cứ lập tờ khai:
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã
khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền
lương, tiền công của các cá nhân cư trú
2. Hướng dẫn kê khai:
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN)
• Các chỉ tiêu tinh toán:
Phần A: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký HĐLĐ
+ MS [08]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ có ký
HĐLĐ trên 3 tháng trong DS trả lương
+ MS [09]: Tổng TN trả cho LĐ trong kỳ : Là các khoả TN
từ tiền lương, thưởng... trả cho các đối tượng quy định
ở mã [08].
+ MS [10]: Tổng số LĐ thuộc diện ktrừ thuế: Là số LĐ có
TN sau khi trừ gia cảnh phải tạm ktrừ thuế TNCN.
+ MS [11]: Tổng thu nhập trả cho LĐ thuộc diện khấu trừ:
Là tổng thu nhập trả cho các đối tượng đã kê khai ở MS
[10]
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN)
+ MS [12]:Tổng số người phụ thuộc được giảm trừ: Thống
kê số người phụ thuộc của các đối tượng được kê khai ở
MS [10]
+ MS [13]: Tổng số thuế thu nhập của cá nhân đã khấu
trừ: Là số thuế đã khấu trừ theo biểu luỹ tiến từng phần
của các đối tượng đã kk ở MS [10]
- Phần B: TN từ tiền lương, tiền công của cá nhân không ký
HĐLĐ
+ MS [14]: Tổng số LĐ trong kỳ : Là tổng số LĐ đã thuê
ngoài, không ký HĐ hoặc có ký HĐ dưới 3 tháng
+ MS [15]: Tổng số LĐ thuộc diện khấu trừ 10%: Là số LĐ
thuộc diện kê tại MS [14] có thu nhập từ 500.000đ/ lần
trở lên
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN)
+ MS [16]:không thực hiện kê khai
+ MS [17]: Tổng thu nhập trả cho lao động trong kỳ: Là
tổng số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS [14]
+ MS[18]: Tổng số TN trả cho LĐ khấu trừ 10%:Là tổng
số TN trả cho đối tượng đã kê khai tại MS[15].
+ MS[19]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này
+ MS [20]: Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: Bằng MS
[21]
+ MS [21]: Số thuế đã khấu trừ 10% trong kỳ = [18]
x10%
+ MS [22]: Không thực hiện kê khai chỉ tiêu này
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 02/KK-TNCN)
• Lưu ý khi kê khai tờ khai 02/KK-TNCN:
Theo quy định tại TT 62/2009/TT-BTC: Đối với các
khoản chi khác cho cá nhân thực hiện dịch vụ có
giá trị từ 500.000đ trở lên. Nếu cá nhân ước tính
tổng mức thu nhập chịu thuế thuế của cá nhân
sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế
đã làm cam kết theo mẫu số 23/BCK-TNCN gửi cơ
quan chi trả thu nhập thì CQ chi trả thu nhập tạm
thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải
cung cấp danh sách cho cơ quan thuế biết
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 03/KK-TNCN)
II. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 03/KK-TNCN
1. Căn cứ lập tờ khai:
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã
khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ đầu
tư vốn,chuyển nhượng CK, bản quyền TM,
trúng thưởng cho các cá nhân cư trú
2. Hướng dẫn kê khai:
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)
* Các chỉ tiêu tính toán:
I. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được
nhận các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá
nhân trả thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá
nhân không cư trú.
[09] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ
đầu tư vốn mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế
trả
[10] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): được khấu
trừ 5% từ số thu nhập từ đầu tư vốn mà tổ chức, cá
nhân trả thu nhập đã trả = [09] x 5%
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)
II. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán:
[11] Tổng số cá nhân có thu nhập: là số người được
nhận các khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân không cư trú
[12] Tổng giá trị chuyển nhượng chứng khoán: là tổng
giá trị giao dịch từ chuyển nhượng chứng khoán mà tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thực tế trả
[13] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (0,1%): là số thuế
khấu trừ 0,1% trên tổng số giao dịch từ chuyển
nhượng chứng khoán mà tổ chức, cá nhân trả thu
nhập đã trả = [12] x 0,1%
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)
III. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền
thương mại:
[14] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt
người được nhận các khoản thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực tế trả trong kỳ kê khai, kể cả cá nhân
không cư trú. Trường hợp một cá nhân nhận thu
nhập nhiều lượt, phản ánh đủ số lượt nhận thu nhập
theo từng hợp đồng chuyển nhượng.
[15] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập từ
bản quyền, nhượng quyền thương mại mà tổ chức,
cá nhân trả thu nhập thực tế trả theo hợp đồng
chuyển nhượng (được xác định khi thanh lý hợp
đồng).
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)
[16] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (5%): là số
thuế khấu trừ 5% tổng số thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền thương mại vượt trên 10.000.000
vnđ/lần mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả =
([15] - 10.000.000 vnđ) x 5%.
Trường hợp cá nhân nhận thu nhập làm nhiều lượt
mà thu nhập được nhận dưới 10 triệu đồng, tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ cho
đến khi đủ phần thu nhập 10 triệu đồng trước khi
tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
KHAI THUẾ TNCN (tiếp mẫu 03/KK-TNCN)
IV. Đối với thu nhập từ trúng thưởng:
[17] Tổng số lượt cá nhân có thu nhập: là số lượt
người được nhận các khoản thu nhập từ trúng
thưởng trong kỳ kê khai mà tổ chức, cá nhân trả
thu nhập thực tế trả, kể cả cá nhân không cư trú
[18] Tổng thu nhập chịu thuế: là tổng số thu nhập
từ trúng thưởng mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực tế trả
[19] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ (10%): được
xác định bằng 10% trên tổng số thu nhập vượt trên
10 triệu đồng/lần từ trúng thưởng mà tổ chức, cá
nhân trả thu nhập đã trả
= ([18] - 10.000.000 vnđ) x 10%
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
TNCN (Mẫu số 04/KK-TNCN)
III. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 04/KK-TNCN
1.Căn cứ lập tờ khai:
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu
nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu
nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập
từ HĐ KD của các cá nhân không cư trú
2. Hướng dẫn kê khai:
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ
các thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến
Mã số 07
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN)
• Các chỉ tiêu tính toán:
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá
nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập
[09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền
lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận
thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả
[10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng số
cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả
[11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập mà
tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
[12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả:
Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá
nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN)
[08] Tổng số cá nhân có thu nhập trong kỳ: tổng số cá
nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập
[09] Tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền
lương: tổng số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận
thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức cá nhân trả
[10] Tổng số cá nhân có thu nhập từ kinh doanh: tổng
số cá nhân là đối tượng không cư trú nhận thu nhập từ
cung cấp hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân trả
[11] Tổng số thu nhập đã trả trong kỳ: Tổng thu nhập
mà tổ chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư
trú
[12] Tổng số thu nhập từ tiền công, tiền lương đã trả:
Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức,cá
nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
TNCN (Tiếp mẫu số 04/KK-TNCN)
[13] Tổng số thu nhập từ kinh doanh đã trả: Tổng thu nhập mà tổ
chức,cá nhân thực tế trả cho cá nhân không cư trú cung cấp hàng
hóa, dịch vụ
[14] Tổng số thuế đã khấu trừ trong kỳ: là tổng số thuế mà tổ chức,
cá nhân khấu trừ từ thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú
[15] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ tiền công, tiền
lương đã trả: là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ 20% từ
thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú = [12] x 20%
[16] Tổng số thuế đã khấu trừ đối với thu nhập từ kinh doanh: là
tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân khấu trừ theo tỷ lệ trên doanh thu
tương ứng với loại hình kinh doanh từ thu nhập đã trả cho cá nhân
không cư trú = [13] x thuế suất:
a. 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá;
b. 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ;
c. 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động
kinh doanh khác;
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN)
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 05/KK-TNCN
Căn cứ lập tờ khai:
- Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu
nhập đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập
từ tiền lương, tiền công của các cá nhân không
cư trú đã kê khai trong năm
2. Hướng dẫn kê khai:
- Khai thông tin định danh: NNT phải khai đủ các
thông tin đinh danh từ Mã số 01 đến Mã số 07
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 05/KK-TNCN)
- Được lập giống như các chỉ tiêu ở mẫu số 02/KK-TNCN
nhưng là số liệu tổng hợp của số liệu đã kê khai tại tờ
khai 02/KK-TNCN của 12 tháng trong năm.
• Đơn vị phải lập 2 bảng kê gửi kèm tờ khai quyết toán:
- Bảng kê 05A/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ
tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu
nhập đã khấu trừ của từng cá nhân có HĐ LĐ từ 03
tháng trở lên
- Bảng kê 05B/KK-TNCN là bảng kê chi tiết thu nhập từ
tiền lương, tiền công, giảm trừ gia cảnh và thuế thu
nhập đã khấu trừ của từng cá nhân (kể cả các cá nhân
có thu nhập dưới 500.000đ/lần) có HĐ LĐ dưới 3 tháng
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 06/KK-TNCN)
V. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 06/KK-TNCN
- Đây là tờ khai quyết toán khấu trừ thuế TNCN từ đầu tư
vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng
quyền thương mại và trúng thưởng cho cá nhân không cư
trú
- Căn cứ lập tờ khai:
Số tiền thuế TNCN mà cơ quan chi trả thu nhập đã khấu
trừ của các cá nhân có thu nhập từ các khoản thu nhập
nêu trênđã kê khai trong năm tại tờ khai mẫu 03/KK-
TNCN
- Cách lập các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu được lập giông như tờ
khai 03/KK-TNCN, chỉ khác là số liệu tổng hợp của 12
tháng trong năm
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 07/KK-TNCN)
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 07/KK-TNCN
* Các chỉ tiêu tính toán:
[08] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương
phát sinh trong kỳ là tổng các khoản thu nhập từ [09] đến
[12] = = [09] + [10] + [11] + [12]
[09] Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền
công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
[10] Tiền thưởng là các khoản thưởng như tháng, quý,
năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13
[11] Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế khác
(nếu có)
[12] Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt nam,
khai trong trường hợp phát sinh thu nhập ở nước ngoài
(nếu có)
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN)
13] Các khoản giảm trừ = [14]+[15]+[16]+ [17]
[14] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000
vnđ/tháng
[15] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho
người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[16] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[17] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[18] Tổng thu nhập tính thuế = [08] - [13]
[19] Tổng số thuế phải nộp trong kỳ là số thuế được
tính theo Biểu thuế lũy tiền từng phần
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (tiếp mẫu 07/KK-TNCN)
[20] Họ và tên người phụ thuộc ghi đầy đủ họ và
tên người phụ thuộc theo CMND hoặc giấy khai sinh
trong trường hợp chưa có CMND
[21] Mã số thuế người phụ thuộc (nếu có)
[22] Ngày sinh người phụ thuộc như trong CMND
hoặc giấy khai sinh trong trường hợp chưa có CMND
[23] Số CMND trong trường hợp chưa có mã số thuế
[24] Số hộ chiếu trong trường hợp không mang
quốc tịch Việt nam
[25] Quan hệ với đối tượng nộp thuế ghi rõ mối
quan hệ với đối tượng nộp thuế
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN)
VI. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TỜ KHAI MẪU 08/KK-TNCN
• Các chỉ tiêu tính toán:
[08] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ phản ánh theo
sổ sách kế toán
[09] Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phản ánh theo sổ
sách kế toán, trường hợp cá nhân kinh doanh chỉ hạch
toán được doanh thu kinh doanh, không hạch toán được
chi phí, phần chi phí kinh doanh được xác định theo mức
ấn định của cơ quan thuế.
[10] Thu nhập chịu thuế = [08] - [09]
[11] Các khoản giảm trừ = [14] + [15] + [16] + [17]
[12] Cho bản thân là khoản giảm trừ 4.000.000
vnđ/tháng
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN)
[13] Cho người phụ thuộc là khoản giảm trừ cho
người phụ thuộc 1.600.000 vnđ/người
[14] Cho từ thiện, nhân đạo, khuyến học
[15] Các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm trách nhiệm bắt buộc
[16] Thu nhập tính thuế = [10] - [11]
[17] Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong kỳ
được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần
[18] Thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam
PHẦN B: HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI
THUẾ TNCN (mẫu 08/KK-TNCN)