Bài số 1 : THIẾT KẾ TỪ BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH.
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO :
− Bình đồ địa hình (tỷ lệ 1/10.000).
− Cấp đường thiết kế V=60Km/h.
− Trắc ngang mẫu (bản vẽ kèm theo).
PHẠM VI ÁP DỤNG :
• Phục vụ cho bài toán xây dựng tuyến mới.
• Phục vụ cho giai đoạn lập dự án đầu tư – thiết kế cơ sở.
40 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 1
Bài số 1 : THIẾT KẾ TỪ BÌNH ĐỒ ĐỊA HÌNH.
SỐ LIỆU ĐẦU VÀO :
− Bình đồ địa hình (tỷ lệ 1/10.000).
− Cấp đường thiết kế V=60Km/h.
− Trắc ngang mẫu (bản vẽ kèm theo).
PHẠM VI ÁP DỤNG :
• Phục vụ cho bài toán xây dựng tuyến mới.
• Phục vụ cho giai đoạn lập dự án đầu tư – thiết kế cơ sở.
NỘI DUNG THỰC HIỆN :
Bước 1 : Đánh số chữ số chính xác.
Bước 2 : Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế .
Bước 3 : Định nghĩa đồng mức.
Bước 4 : Vẽ tuyến, định nghĩa gốc tuyến, tim tuyến.
Bước 5 : Cắm cong, phát sinh cọc, cắm cọc chi tiết - điền tên cọc.
Bước 6 : Điền yếu tố cong.
Bước 7 : Khai mẫu bảng biểu trắc dọc, trắc ngang.
Bước 8 : Vẽ trắc dọc tự nhiên.
Bước 9 : Điền mức so sánh trắc dọc.
Bước 10 : Vẽ trắc ngang tự nhiên.
Bước 11 : Khai báo đường cũ.
Bước 12 : Save thành file khảo sát.
Bước 13 : Thiết kế đường đỏ.
Bước 14 : Cắm đường cong đứng .
Bước 15 : Điền thiết kế trắc dọc.
Bước 16 : Thiết kế trắc ngang .
Bước 17 : Điền thiết kế trắc ngang.
Bước 18 : Áp khuôn áo đường.
Bước 19 : Khai báo vét bùn và vét hữu cơ .
Bước 20 : Vét bùn và vét hữu cơ.
Bước 21 : Tính diện tích.
Bước 22 : Điền diện tích.
Bước 23 : Lập bảng diện tích từ giá trị điền.
Bước 24 : Xuất kết quả tính toán khối lượng ra file *.TXT.
Bước 25 : Vẽ bình đồ từ trắc ngang thiết kế.
Bước 26 : Xuất bảng yếu tố cong.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 2
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN :
Bước 1 : Đánh số chữ số chính xác sau dấu phẩy là 2 chữ số :FORMAT\UNITS.
Lệnh tắt: UN.
Bước 2 : Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế :
Menu: Tuyến\Tuyến đường\khai báo và thay đổi tuyến thiết kế.
Lệnh tắt: CS.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 3
Bước 3 : Định nghĩa đường đồng mức:
Định nghĩa đường đồng mức trên cơ sở bình đồ địa hình có ghi tỷ lệ và giá trị đồng mức
. Mục đích là xây dựng mô hình địa hình để vạch tuyến, xác định cao độ tự nhiên của các
cọc trên tuyến thông qua cao độ của các đường đồng múc. Chúng ta thực hiện như sau:
Bản đồ địa hình đã có cao độ:
1.Menu: Địa hình\Xây dựng mô hình lưới bề mặt.
Lệnh tắt: LTG
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 4
2.Menu: địa hình\định nghĩa đường đồng mức hoặc đường mép.
Lệnh tắt: ĐNĐM
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 5
Bước 4 : Vẽ tuyến, định nghĩa gốc tuyến, tim tuyến, cắm cong và bố trí siêu cao:
Vẽ tuyến: Dùng lệnh pline vẽ các cánh tuyến nối điểm khống chế đã cho trước (thường là
đầu và cuối tuyến:
Định nghĩa gốc tuyến: Vào menu Tuyến đường\khai báo gốc tuyến
Lệnh tắt: GT.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 6
Bấm Chỉ điểm, sau đó chọn và điểm đầu của tuyến đã vẽ và có kết quả như sau:
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 7
Định nghĩa tim tuyến: Vào menu Bình đồ\định nghĩa các đường mặt bằng
Lệnh tắt: DMB.
Chọn vào tuyến cần định nghĩa, xuất hiện hộp thoại sau:
Sau đó chọn OK, lúc này đường tim tuyến chuyển sang màu đỏ và có kết quả như sau:
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 8
Cắm đường cong nằm trên bình đồ và bố trí siêu cao:
Vào menu Bình đồ\bố trí đường cong và siêu cao.
Lệnh tắt: CN.
Chọn hai cánh tuyến cần bố trí đường cong nằm, xuất hiện hộp thoại sau:
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 9
Bố trí bán kính đường cong, siêu cao, mở rộng tùy thuộc vào cấp đường và điều kiện địa hình cụ
thể. Nhập các giá trị lựa chọn vào các ô tương ứng trên hộp thoại.
Chèn cọc trong đường cong:
Vào menu Tuyến\cọc trên tuyến\chèn cọc mới.
Lệnh tắt: CC.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 10
Phát sinh cọc trên tuyến:
Vào menu Tuyến\cọc trên tuyến\phát sinh cọc.
Lệnh tắt: PSC.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 11
Hộp thoại:
Bước 5 : Điền tên cọc :
Vào menu: Tuyến\mặt bằng tuyến\ Điền tên cọc trên tuyến, cửa sổ Điền tên cọc được
mở ra
Lệnh tắt: ĐTC
Hộp thoại:
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 12
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Bước 6 : Điền yếu tố cong:
Vào menu: Bình đồ\ vẽ mặt bằng tuyến\ Điền yếu tố cong. Cửa sổ Điền yếu tố cong
được mở ra
Lệnh tắt: YTC
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 13
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Bước 7 : Khai mẫu bảng biểu trắc dọc, trắc ngang :
Vào menu: Bình đồ\khai báo\ khai mẫu bảng trắc dọc trắc ngang. Cửa sổ sau được mở
ra
Lệnh tắt:BB
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 14
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 15
Mẫu bảng trắc dọc
Độ dốc dọc thiết kế (%)
Cao độ thiết kế tại tim đường (m)
Cao độ tự nhiên (m)
Cự ly lẻ (m)
Cự ly cộng dồn (m)
Tên cọc
Đường thẳng - đường cong
Mẫu bảng trắc ngang
Cao độ tự nhiên (m)
Cự ly lẻ tự nhiên (m)
Cao độ thiết kế (m)
Cự ly lẻ thiết kế (m)
Bước 8 : Vẽ trắc dọc tự nhiên :
Vào menu: TD-TN\ Trắc dọc tự nhiên\ Vẽ Trắc dọc tự nhiên. Cửa sổ sau được
mở ra
Lệnh tắt:TD
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 16
Hộp thoại:
Bấm Chọn OK, chọn điểm đặt trắc dọc và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 17
Bước 9 : Điền mức so sánh trắc dọc :
Menu: TD-TN\ Trắc dọc tự nhiên\ Điền mức so sánh. Chọn điểm đặt MSS.
Lệnh Tắt:DSSTD
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 18
Bước 10 : Vẽ trắc ngang tự nhiên :
Menu: Tuyến\ Trắc ngang tự nhiên\ Vẽ Trắc ngang tự nhiên. Cửa sổ sau được
mở ra
Lệnh tắt:TN
Hộp Thoại:
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 19
Bấm Chọn OK, chọn điểm đặt trắc ngang và có kết quả như sau :
Bước 11 : Khai báo đường cũ
Menu: Tuyến\ Trắc ngang tự nhiên\ Đường cũ. Cửa sổ sau được mở ra
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 20
Bước 12 : Save thành file khảo sát.
Bước 13 : Thiết kế đường đỏ :
Menu: Tuyến\ Thiết kế trắc dọc\ Thiết kế trắc dọc. Cửa sổ sau được mở ra
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 21
Hộp thoại:
Bấm Chọn OK, chọn điểm thiết kế và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 22
Bước 14 : Cắm đường cong đứng :
Menu: Tuyến\ Thiết kế trắc dọc\ Đường cong đứng.
Lệnh tắt: CD
Bấm chọn hai đường đỏ cần bố trí đường cong đứng và cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 23
Bước 15 : Điền thiết kế trắc dọc :
Menu: Tuyến\ Thiết kế trắc dọc\ Điền thiết kê
Lệnh tắt: DTK
và cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 24
Bước 16 : Thiết kế trắc ngang :
Menu: TD-TN\ Thiết kế trắc ngang\ Thiết kế trắc ngang.
Lệnh tắt: TKTN
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn MẶT CẮT và tiến hành khai kháo theo các thông số thiết kế, bấm chọn
nhận sẽ quay về cửa sổ cũ :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 25
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Bước 17 : Điền thiết kế trắc ngang :
Menu: Tuyến\ Thiết kế trắc ngang\ Điền thiết kế trắc ngang.
Lệnh tắt: ĐTKTN
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 26
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 27
Bước 18 : Áp khuôn áo đường :
Menu: Tuyến\ Thiết kế trắc ngang\ Áp các lớp áo đường.
Lệnh tắt: APK
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 28
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn KHAI BÁO KHUÔN và tiến hành khai kháo theo các thông số thiết kế
như các cửa sổ bên dưới, sau khi khai báo xong bấm chọn OK sẽ quay về cửa sổ cũ :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 29
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 30
Bước 19 : Khai báo vét bùn và vét hữu cơ :
Menu: Tuyến\khai báo\ khai báo vét bùn + hữu cơ.
Lệnh tắt: KBVB
Cửa sổ sau được mở ra
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 31
Khai báo chiều sâu vét bùn, vét hữu cơ (ở đây khai báo 0.2m). Khai báo xong
bấm chọn OK.
Bước 20 : Vét bùn, vét hữu cơ và đánh cấp:
Menu: Tuyến\ Vét bùn và đánh cấp\ Tự động xác định vét bùn và hữu cơ.
Lệnh tắt: VBTD
Cửa sổ sau được mở ra
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 32
Bấm chọn OK.
Menu: TD-TN\ Vét bùn và đánh cấp\ Tự động xác định đánh cấp .
Lệnh tắt: DCTD
Bấm chọn OK.
Bước 21 : Tính diện tích :
Menu: TD-TN\ Diện tích\ Tính diện tích.
Lệnh tắt: TDT
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 33
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm chọn OK.
Bước 22 : Điền diện tích :
Menu: Tuyến\ Diện tích\ Điền giá trị diện tích.
Lệnh tắt: DDT
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 34
Cửa sổ sau được mở ra.
Các công thức tính diện tích :
Đắp nền DAPNEN-KHMOI+DAOKHMOI-DAPLE-DAPTALUY-
KHCU+DAOKHCU-BVKHCU
Đắp lế DAPLE-GIACO+DAOGIACO+DAPTALUY
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 35
Đánh cấp DCAP
Khuôn cũ KHCU
Vét Hữu cơ VETHCO+vetbun
Đào nền DAONEN+DAOTLTR+DAOTLPH+DAOKHMOI+DAOGIACO
Khuôn mới KHMOI
Bù vênh BVKHCU
Bấm Chọn Đồng ý và có kết quả như sau :
Bước 23 : Lập bảng diện tích từ giá trị điền :
Menu: Tuyến\ bảng biểu\ Lập bảng khối lượng từ giá trị điền.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 36
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn OK, chọn điểm đặt bảng khối lượng và có kết quả như sau :
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 37
Bước 24 : Xuất kết quả tính toán khối lượng ra file *.TXT :
Vào menu: Phụ trợ\ Hiệu chỉnh bảng\ Tạo và hiệu chỉnh bảng.
Cửa sổ sau được mở ra
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 38
Bấm chọn CHỌN TỆP cửa sổ sau hiện ra, chọn đường dẫn lưu và nhập vào tên tệp khối
lượng cần lưu.
Bấm Save và quay về cửa sổ cũ, bấm chọn đồng ý.
Bước 25 : Vẽ bình đồ từ trắc ngang thiết kế :
Menu: Tuyến\ mặt bằng tuyến\ Mặt bằng tuyến từ trắc ngang.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 39
Cửa sổ sau được mở ra
Bấm Chọn OK và có kết quả như sau :
Bước 26 : Xuất bảng yếu tố cong :
Menu: Bình đồ\ Vẽ mặt bằng tuyến\ Bảng yếu tố cong.
Hướng dẫn lý thuyết và thực hành chương trình Nova NTD 4.01
Trang 40
Chọn vị đặt bảng