Hệ thống cảm biến áp suất lốp (TPMS)
Đây là hệ thống cảm biến được thiết kế nhằm đo và hiển thị hoạt động của các lốp và báo cho lái xe biết khi áp suất và nhiệt độ có những bất thường, hư hỏng. Nhiệm vụ của lái xe là phải có phản ứng kịp thời và thận trọng với các cảnh báo. Áp suất lốp bơm không bình thường phải được sửa chữa sớm nhất.
17 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2650 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn sử dụng hệ thống cảm biến áp suất lốp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Mục lục
Chú ý ……………………………………………………………………………..….……………...
Chú ý FCC
Mục đích sử dụng hệ thống
Lắp đặt và sử dụng hệ thống
Sử lý với cảnh báo
Sử dụng chất hoá học
Taiwan Approval LP002 – ETC No. / Requirements
1. Thông số kỹ thuật …………………………………………………………………………….
Cảm biến/ Module Phát tín hiệu
Màn hiển thị/Module Nhận tín hiệu
2. Danh sách các thành phần của phụ kiện ……..……………………………………………….
3. Khởi động hệ thống …………………………………………………………………………
Nguyên lý hoạt động
Cách hiển thị cảnh báo
4. Hiển thị/ Module nhận ………………………………...…………………………………………
Hiển thị LCD
Lắp đặt
Chỉ dẫn khi lắp đặt màn hình hiển thị / Module.nhận……………………………...
5. Cảm biến/Module phát tín hiệu…………………...………………………….………………...
Lắp đặt
Dụng cụ cần thiết
Lắp cảm biến/ Module phát tín hiệu….………………………………………………….
6. Cài đặt chương trình …………………………………………………….………………………….
Chế độ hiển thị (S-1)…………………………………………………………………………..
Chế độ cài đặt giới hạn cảnh báo (S-2)……………………………………………….
Chế độ thay đổi ID cảm biến (S-3).………………………………………………………….
Chế độ nhớ ID cảm biến (S-4)….…………………………………………………………
Chế độ bật đèn màn hình nền On/Off (S-5)……………………………………………
Hoạt động của lốp dự phòng On/Off (S-6)…………………………………
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Trang 11
Trang 12
Trang 13
Trang 14
Trang 15
Trang 16
Trang 16
Trang 17
7. Sử lý sự cố ……………………………………………………………………………………….
8. Chú giải …………………………………………………………………………………
9. Phụ lục …………………………………………………………………………………………………..
The manufacturer reserves the right to change the contents of this manual at any time without prior notice. The information
contained in this manual is proprietary and must not be reproduced without prior consent from the manufacturer.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
HỆ THỐNG CẢM BIẾN ÁP SUẤT LỐP
2
Chú ý
FCC Notice
This device complies with Part 15 of the FCC Rules. Operation is subject to the following two conditions: (1) this
device may not cause harmful interference, and (2) this device must accept any interference received, including
interference that may cause undesired operation.
This equipment has been tested and found to comply with the limits for a Class B digital device, pursuant to Part 15
of the FCC Rules. These limits are designed to provide reasonable protection against harmful interference in a
residential installation. This equipment generates, uses and can radiate radio frequency energy and, if not installed
and used in accordance with the instructions, may cause harmful interference to radio communications. However,
there that interference is no guarantee will not occur in a particular installation.
ETC Approval Code (for Taiwan Market only)
CCAB06LP1830T0
Mục đích sử dụng hệ thống cảnh báo.
Hệ thống cảm biến áp suất lốp (TPMS)
Đây là hệ thống cảm biến được thiết kế nhằm đo và hiển thị hoạt động của các lốp và báo cho lái xe biết khi áp suất
và nhiệt độ có những bất thường, hư hỏng. Nhiệm vụ của lái xe là phải có phản ứng kịp thời và thận trọng
với các cảnh báo. Áp suất lốp bơm không bình thường phải được sửa chữa sớm nhất.
Lắp đặt và sử dụng hệ thống
Sử dụng hệ thống TPMS yêu cầu phải được lắp đặt theo đúng như hướng dẫn trong sổ tay hướng dẫn lắp đặt và
do những kỹ thuật viên có tay nghề cao thực hiện.
Hệ thống này phù hợp với các xe chở khách, xe thê thao đa dụng SUV và xe 4X4 lốp mà áp suất bơm khoảng 500
Kpa ( Hay 73 Psi).
Sử lý với cảnh báo
Khi nhận được cảnh báo hãy giảm tốc độ xe và đỗ vào vị trí an toàn nơi bạn có thể kiểm tra hoặc thay thế lốp.
Cảnh báo áp suất thấp chỉ ra rằng áp suất đã hạ xuống đến giá trị lựa chọn tối thiểu và cảnh báo áp suất cao chỉ ra
áp suất chứa trong lốp đã vượt qua mức giá trị cài đặt.
Chất hoá học sử dụng
Việc sử dụng keo làm kín bên trong hay bất kỳ chất gây nổ nào trong các lốp có thể là nguyên nhân gây ảnh hưởng
đến hoạt động của cảm biến/ Bộ phát tín hiệu.
3
1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Cảm biến / Module phát tín hiệu
Giới hạn nhiệt độ hoạt động -40°C to +125°C
Độ ẩm hoạt động 100%
Khối lượng 28 gram
Kích thước (LxWxH) 71 mm x 36 mm x 21 mm
Tuổi thọ pin (Projected) Thông thường là 8 năm ( Thông số của nhà sản xuất)
Tần số phát tín hiệu 433.92 MHz / 315 MHz
Hoạt động của bộ phát tín hiệu Dựa vào sự thay đổi áp suất
Bảng 1
Màn hiển thị / Module nhận tín hiệu
Nguồn hõ trợ khởi động 9 ~ 15 V DC
Dòng tiêu thụ 18mA nominal, 130mA during alert @ 12V DC.
Giới hạn nhiệt độ làm việc -40°C to +85°C
Dòng tiêu thụ ở chế độ màn hình tối 0.02mA
Khối lượng 95 gram
Kích thước (LxWxH) 18mm x 125mm x 33mm
Tần số nhận 433.92 MHz / 315 MHz
Khoảng nhiệt độ kiểm soát -40°C ~ 125°C (-40°F ~ 257°F)
Khoảng áp suất kiểm soát 0 ~ 500 Kpa ( Sai số: ± 10 Kpa)
0 ~ 73 Psi ( Sai số: ± 1.5 Psi)
Bảng 2
4
2. DANH SÁCH PHỤ KIỆN THÀNH PHẦN
Sau khi mở kiện hàng, hãy chắc chắn rằng các phụ kiện đã có đủ như danh sách dưới đây. Nếu thiếu bất kỳ một
hay nhiều phụ kiện bạn hãy liên hệ với Đại lý nơi mua hàng để nhận cho đủ.
STT phụ kiện Số lượng
1 Cụm màn hình hiển thị 1
2 Giá bắt Module hiển thị 1
3 Cụm Module cảm biến * 4
4 Cụm dây điện khởi động 1
5 Đuô i cảm b iến (Vàng, đỏ, xanh dương, xanh lá) 4
6 Van lốp ** 4
7 Vít lắp Van M5 x 12 ** 4
8 Ch ìa ALLEN M4.0mm 1
9 Chốt chặt 1
10 Gioăng TX 4
11 Sổ tay hướng dẫn sư dụng TPMS 1
12 Dưỡng lắp màn hình hiển thị 1
* Optional 1pc for Spare Tire available
** Use only provided tire valve and screw.
Item 6 – Metal Valve
Item 7 – Vít van M5 x 12 với lỗ ở tâm.
Để thay thế phụ tùng hãy đưa ra mô tả, tên phụ kiện, mã phụ kiện và số lượng khi yêu câu
Item 1, 2 Item 3 Item 4
Template
Item 5 Item 6, 7, 8, 9 & 10 Item 11 & 12
5
3. Khởi động hệ thống
Nguyên lý hoạt động
Thông tin về áp suất và nhiệt độ được gửi tới bộ thu và được hiển thị trên màn hình LCD. Khi áp suất lốp thấp, áp
suất lốp cao hoặc nhiệt độ lốp cao sẽ được chỉ ra, Bộ thu sẽ phát ra một cảnh báo có thể nghe rõ và đèn báo sẽ
hoạt động để báo cho lái xe.Cảnh báo sẽ phụ thuộc vào ngưỡng giá trị cài đặt cho áp suất và nhiệt độ. Bao gồm cả
giá trị của nhà máy hay giá trị đã được đặt lại.
Cách hiển thị cảnh báo
Khi bất kỳ lốp nào có hiện tượng không nằm trong giới hạn ( Ví dụ Áp suất thấp hoặc nhiệt độ cao, Sẽ xuất
hiện các hiện tượng sau:
• Xuất hiện tiếng kêu cảnh báo liên tục khoảng 10 giây mỗi lần.
• Đèn của màn hình hiển thị sẽ sáng liên tục khoảng 20 giây mỗi lần.
• Cảnh báo áp suất cao/ thấp: Đèn tín hiệu cảnh báo (màu vàng) của Module ở chế độ bật thường xuyên.
• Cảnh báo áp suất thấp lúc đầu: Đèn tín hiệu cảnh báo ( màu vàng) của Module sẽ nhấp nháy
• Cảnh báo áp suất cao: Đèn cảnh báo áp suất cao (Màu vàng) của Module ở chế độ bật sáng thường xuyên.
• Biểu tượng lốp sẽ nhấp nháy nhanh hơn.
Các cảnh báo trên sẽ xuất hiện cho đến khi các giá trị kiểm soát trở về giới hạn đã cài đặt.
Cảnh báo
Tất cả các cảm biến áp suất lốp TPMS nhận được từ nhà máy đã được cài đặt các giá trị như sau:
a) Cảnh báo áp suất thấp ban đầu: Khi áp suất lớn hơn 140Kpa (20Psi) nhưng thấp hơn hoặc bằng
160Kpa (23Psi).
b) Báo áp suất thấp : Khi áp suất thấp hơn hoặc bằng 140Kpa (20Psi). Hãy dừng xe ngay và thay lốp
c) Báo áp suất cao: Khi áp suất cao hơn hoặc bằng 300Kpa (44Psi). Hãy dừng xe ngay và kiểm tra áp
suất.
d) Báo động nhiệt độ cao: Khi nhiệt độ tăng cao hơn 80ºC (176ºF). Hãy dừng xe ngay và kiểm tra
lốp.
Tăng trị số / Kpa / Bar /
Psi
Báo áp suất Lựa chọn lốp
Báo nhiệt độ
Chọn chế độ
Màn hiển thị LCD Giảm trị số /
°C / °F
OK key / Khởi động
On/OFF
Hình 1
Màn hiển thị/ Module Nhận
6
4. MÀN HIỂN THỊ/MODULE NHẬN TÍN HIỆU
Giá trị áp suất tức thời
Lốp trước phải
Lốp trước trái
Lốp sau phải
Lốp sau trái
Lốp dự phòng (Opt.)
Giá trị nhiệt độ tức thời
Áp suất đo là BAR
Áp suất đo là PSI
Áp suất đo là kPa
Thay đổi chế độ ID
Chế độ nhớ ID cảm biến
Biểu tượng báo áp suất
Biểu tượng báo nhiệt độ
Nhiệt độ đo là °C
Nhiệt độ đo là °F
Cảm biến tình trạng Pin Dùng để lựa chon cài đặt
Hình 2 Màn hình LCD
Lắp đặt
1. Tháo cực nối của ắc quy.
2. Cắm giắc nối nguồn vào chân giắc của bộ nhận tín hiệu, tại vị
trí phía sau bên trên. (Hình vẽ 3 &4).
3. Nối đầu còn lại với mát, với nguồn một chiều +12VDC, và cực IG
Hình 3 Nối dây nguồn
Dây màu đen nối với nguồn+12V DC
Dây màu trắng nối mát ,
Dây màu vàng nối với cực IG,
Hình 4 Sơ đồ nối dây
7
Gợi ý khi lắp đặt màn hình hiển thị/ Module nhận và giá bắt.
Hình 5
1. Xác định vị trí lắp cho màn hình hiển thị/ Module
nhận. Tham khảo hình. 6 về vị trí hợp lý.
2. Bóc giấy tre phủ trên băng dính 2 mặt ở phía sau
của giá treo màn hình. ( Hình 7)
3. Dán màn hình hiển thị lên vị trí đã định.
( Hình 8)
Hình 7 Hình 8
4. Ấn váo xung quanh màn hình hiển thị/ Module nhận
sao cho việc dính chặt màn hình vào kính chắn gió là
tốt nhất
5. Nếu màn hình này không dính tốt được với kính
chắn gió, Hãy bóc màn hình ra khỏi giá. (Hình 10 và
hình 11)
Hình 9 Hình 10
6. Sau đó ấn vào xung quanh giá sao cho nó
bám chặt hơn vào hính chắn gió.(hình 12)
7. Lắp lại mặt sau của màn hình/Module nhận lên
giá lắp ( Hình 13)
Hình 11 Hình12
Hình 6
Hình 13
8
Lắp đặt
Chú ý: Tay nghề của người lắp đòi hỏi phải thực hiện đúng theo
quy trình và chắc chắn rằng cảm biến/Module nhận đã được lắp
đặt tốt và không bị hỏng. Nó không bao gồm toàn bộ đầy đủ
quy trình thay thế lốp nhưng cần chú ý và chắc chắn rằng cảm
biến không bị hỏng.
Dụng cụ cần thiết
• Thiết bị thay lốp
• Thiết bị cân bằng lốp
• Cờ lê (Size M10.0mm)
• Chìa Allen (Size M4.0mm) –
Provided
Hình 14 Module cảm biến
Hình 14a – Cách lắp đặt Module cảm biến với van lốp.
Cảnh báo
• Việc sử dụng các bánh xe không theo hướng dẫn sẽ là nguyên nhân làm cho cảm biến áp suất lốp truyền
các tín hiệu điện khác định dạng và kết quả là sẽ làm hỏng hệ thống
• Không được dùng lẫn lốp mùa hè với lốp dùng cả 4 mùa cho xe của bạn vì điều này có thể là nguyên nhân
gây ra các hình thức cảnh báo nguy hiểm dẫn đến kết quả mất kiểm soát.
• Không sử dụng lốp khác với lốp của nhà sản xuất, và không sử dụng lốp hay vành có kích thước khác với
kích thước nguyên bản.
5. CẢM BIẾN/ MODULE PHÁT TÍN HIỆU
9
Lắp đặt cảm biến/ Module nhận tín hiệu
Quy trình lắp đặt theo trình tự sau::
Tín hiệu Vị trí lốp
Màu đỏ (1) Trái trước
Màu vàng (2) Phải trước
Màu xanh dương (3) Phải sau
Màu xanh lá (4) Trái sau
Màu trắng (5) Lốp dư phòng (Optional)
Bảng 5
• Tháo van cũ ra khỏi vành lốp.
• Lắp van mới cung cấp vào lỗ van cũ trên vành.
(Hình 15a).Lắp vòng đệm vào chân van như trên
hình15b. Lắp đai ốc có đỉnh vào thân van như hình vẽ
16a.
• Lắp trục 236 vào lỗ của van lốp (hình 16b) để giữ
van lốp đúng vị trí trong khi lắp đai ốc chụp.
• Vặn chặt đai ốc chân van bằng cờ lê ( Số.10). Và
chắc chắn rằng đai ốc đã đảm bảo chặt. ( Hình17a).
• Vị trí của cảm biến/Bộ phát tín hiệu ở cạnh phía sau
của van lốp và chèn bằng một vòng đệm (Hình
17b) sau đó lắp vít vào cảm biến như trên hình 18a•
Lắp vít của cảm biến vào van lốp bằng chìa ALLEN
(Cỡ 4.0mm) .Van lốp sẽ ở tại vị trí cố định để không làm
hỏng cảm biến khi tháo lốp khỏi vành xe. Hãy đảm bảo
rằng vít đã chặt để giữ cảm biến ( Hình 18b).
• Dán các đuôi màu tương ứng vào chân van và bảo
vệ chúng bằng nắp chụp bằng cách xoáy cẩn thận đuôi
vào chân van. Xem trên hình 19a và 19b.
• Vị trí ở trên vành và cạnh lốp.
• Đảm bảo rằng lốp đã được cân bằng.
Hình 15a Hình 15b
Hình 16a Hình 16b
Hình 17a Hình 17b
Hình18a Hình 18b
#
Hình 19a Hình19b
#
Đuôi van (Hình 19a) phải được lắp tương ứng như
trên bảng số 5.
Note
Hãy chăc chắn rằng mỗi đuôi cảm biến đã được lắp tương ứng với màu nhãn trên cảm biến.Bảng 5 chỉ ra vị trí
tương ứng của đuôi cảm biến với các lốp. Hãy giữ màu sắc của đuôi cảm biến trên chân van để lắp đặt và đảo lốp
10
Hình20
™ Vào chương trình với menu chính
1. Hãy chắc chắn đã bật công tắc ở vị trí ON
2. Ấn và giữ nút [M] trong 3 giây hoặc hơn
™ Trong chương trình hai nút lệnh [+] or [-] để lựa chọn chương trình từ S-1 to S-6.
™ Để chọn chương trình mong muốn hãy ấn nút [OK] .
™ Để thoát khỏi hiển thị menu chính, ấn và giữ nút [M] trong 3 giây hoặc hơn.
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
11
Chế độ hiển thị (S- 1)
Ấn [OK] chế độ hiển thị. ‘ror’ hoặc ‘noL’ sẽ nhấp nháy cho biết đã chấp nhận lựa chọn thay đổi. Nút chức năng
[+] or [-] sẽ luân phiên thay đổi giữa chế độ đảo và chế độ bình thường.
Chế độ đảo
Các lốp sẽ được hiển thị luân phiên nhau. Sự xoay vòng sẽ bắt đầu từ lốp
trước trái, đến lốp trước phả i, lốp sau phải, lốp sau trái và chu trình lại lặp
lại từ lốp trước trái. Điều này được chỉ ra bằng việc nhấp nháy trên biểu
tượng lốp.
J Hình 21
Hoạt động ở chế độ xoay vòng
K L
I
Hình 22
Chế độ bình thường
Ở chế độ bình thường, màn hình sẽ luôn luôn hiển thị thông tin về lốp với giá
trị áp suất thấp nhất (Tham khảo chỉ dẫn 23 & 24). Để xam thông tin về các
lốp khác ấn nút[T] .
Hình 23
Hoạt động ở chế độ bình thường
Hình 24
Note
Giá trị chỉ ra chỉ là giá trị tức thời.
12
Cài đặt giới hạn (S- 2)
Ấn nút [OK] để vào chế độ giới hạn .
Có 2 chế độ cài đặt hiển thị,
1. Cài đặt sử dụng (USr)
2. Mặc định tại nhà máy (FAC)
Hình 25
Trong lúc vào chương trình này, chế độ cài đặt bắt đầu được lựa chọn
sẽ nhấp nháy, báo hiệu chế độ hiện tại đang lựa chọn và đã sẵn sàng
chấp nhận thay đổi chế độ. Ấn nút [ + ] hoặc nút [ - ] để lựa chọn chức
năng người sử dụng USr hay chức năng mặc định FAC. (Tham khảo
hình 26)
Chế độ mặc định
Khi sử dụng chế độ mặc định của nhà máy, nút chức năng [+] hay [-]
sẽ ở chế độ ‘FAC’ nhấp nháy.
.
1. Ấn [OK] để xem chế độ mặc định của nhà máy cho việc cảnh báo
áp suất cao,
2. Ấn [OK] lần 2 để xem cảnh báo áp suất thấp và ấn [OK] lần 3 để
xem mức cảnh báo nhiệt độ. Cuối cùng ấn [OK] lại để chấp nhận lựa
chọn chế độ mặc định của nhà máy.
Chú ý:
Tất cả các TPMS từ nhà máy đều được đặt giá trị là 140 Kpa (20 Psi)
cho cảnh báo áp suất thấp, 300 Kpa (44 Psi) cho cảnh báo áp suất
cao và 80ºC (176ºF) cho cảnh báo nhiệt độ cao.
(Để biết thêm thông tin về cảnh báo, Hãy xem thêm trong ‘ Hình thức
hiển thị cảnh báo ’ ở trang 4 )
Cầi đặt sử dụng.
1. Ấn nút M khoảng 3 giây hoặc lâu hơn nữa để vào menu chính..
2. Sau khi vào menu chính, ấn nút + để vào chương trình S2 (cho
người sử dụng cài đặt)
3. Ấn nút OK.
4. Ấn nút + hoặc - để vào cài đặt sử dụng (User sẽ nhấp nháy báo
hiệu bạn đã vào được chế độ này)
5. Ấn nút OK Thì cảnh báo áp suất cao sẽ hiển thị (HI)
6. Ấn nút + để tăng và - để giảm giá trị.
7. Ấn nút OK sau khi xác nhận con số đầu tiên và lặp lại bước 6 để
duy chì các con số.
8. Sau khi ấn OK cho con số cuối cùng, nó sẽ tự động chuyển sang
mức thấp
Ấn cài đặt cảnh báo (LO).
9. Lặp lại các bước 6 và 7.
10. Sau khi ấn lại OK cho con số cuối cùng, nó lại tự động chuyển
sang cảnh báo áp suất cao.
11. Nếu không muốn thay đổi cài đặt, ấn nút OK cho đến khi thoát ra
khỏi chế độ này.
12. Nếu muốn thay đổi cài đặt, hãy lặp lại bước 6 và 7.
13. Để trở lại chế độ bình thường, ấn lại nút M trong 3 giây.
Hình 26
Hình 27
Hình 28
Hình 29
Hình 30
`
Chú ý
1. Giá trị được chỉ ra chỉ là giá trị tức thời.
2. Việc cài đặt chương trình nên làm với đơn vị là Kpa ( Áp suất) và ºC (Nhiệt độ).
Tham khảo thêm phụ lục 1 & 2 về việc chuyển đổi giữa các đơn vị.
3. Nếu hệ thống không làm việc bình thường sau khi lắp đặt hãy liên hệ với đại lý của bạn
13
Chế độ thay đổi ID cảm biến (S- 3).
Sau khi đảo lốp, dữ liệu ID của cảm biến nhận được sẽ thay đổi theo để đảm bảo rằng vẫn chỉ dẫn đúng
cho các lốp khi có bất cứ hiện tượng gì bất thường.
Bước 1
Ấn nút [OK] để vào chế độ thay đổi ID.
Bước 2
Con số ID tương ứng trên biểu tượng lốp trước trái sẽ nhấp nháy.
1. Dùng nút [+] và nút [-] để lựa chọn số ID cảm biến.
2. Ấn [OK] để xác nhận thay đổ i và số ID tương ứng t iếp
theo sẽ nhấp nháy.
3. Lặp lại bước 1 và 2 cho tất cả các ID khác.
4. Số ID ‘5’ sẽ hiển thị nếu lốp dự phòng đặt ở chế độ ON
Bước 3
Hình 31
Hình 32
Ấn nút [T] để thoát khỏi chế độ thay đổi ID và quay lại màn hình Menu
chính
Bước 4
Bộ thu sẽ quay lại Menu chính và hoàn thành việc thay đổi dữ liệu ID
của cảm biến trong bộ thu.
Hình 33
Chú ý
Bộ thu sẽ không ghi lại thông tin nếu bất kỳ lốp nào bị trùng số ID cảm
biến.
Hình 34
Chú ý
1. Giá trị chỉ ra chỉ dùng để tham khảo.
14
Chế độ nhớ ID cảm biến (S- 4)
Để chương trình nhớ một ID cảm biến mới hãy làm theo các bước sau đây.
Bước 1
Ấn nút [OK] để vào chế độ nhớ ID .
Bước 2
1. Biểu tượng lốp trước trái sẽ nhấp nháy.Nút chức năng [+]
hoặc [-] để yêu cầu lựa chọn lốp và ấn [OK] để chấp nhận vị trí
cài đặt. Số ID tương ứng với lốp sẽ nhấp nháy ( 1 lần 1 giây) để
báo hiệu đã chấp nhận ID mới đưa vào cảm biến.
2. Bơm hơi hoặc xả bớt ở lốp tương ứng ở mức tối thiểu 28Kpa
(4Psi).
3. Khi chế độ ID mới đã được nhận, biểu tượng lốp sẽ nhấp
nháy ở mức nhanh hơn (hai lần một giây); khi số ID dừng nhấp
nháy module sẽ kêu tiếng BEEP trong vòng 5 giây..
4. Ấn nút [OK] để lưu ID cảm biến này.
5. Lặp lại bước 1 đến 3 cho các cảm biến khác cần thay thế.
Chú ý:
ID số ‘5’ sẽ chỉ nhận tín hiệu cảm biến khi lốp dự phòng đặt ở chế
độ ON. (tham khảo chế độ ON/OFF cho lốp dự phòng (S- 6))
Figure 35
Hình 36
Bước 3
Ấn nút [T] để quay lại màn hình hiển thị Menu chính.
Hình 37
Chú ý
1. Bộ thu sẽ không lưu lại nếu có bất kỳ số ID nào giống nhau.
2. Giá trị hiển thị chỉ là giá trị tức thời.
15
Chế độ bật đèn báo On/Off (S- 5)
Để cài đặt chế độ màn hình nền, hãy tham khảo các bước
sau đây.
1. Màn hình bật ON (bật On cố định)
Bước 1
Ấn nút [OK] để vào chế độ bật ON màn hình.
Bước 2
Hình 38
Lựa chọn mặc định sẽ nhấp nháy.
1. Để thay đổi lựa chọn On-Off ấn nút [+] hoặc [-] .
2. Đẻ xác nhận lựa chọn ấn [OK] .
3. Bộ thu sẽ quay trở lại hiển thị Menu chính của chương trình. Hình 39
Chế độ hoạt động On/Off lốp dự phòng (S- 6)
Đẻ cài đặt hoạt động cho lốp dự phòng hãy làm theo các bước sau đây.
1. Lốp dự phòng On ( Cho phép kiểm tra lốp dự phòng)
2. Lốp dự phòng Off (Không cho phép kiểm tra lốp dư phòng)
Bước 1
Ấn nút [OK] để vào chế độ cài đặt lốp dự phòng
Bước 2
Hình 40
Lựa chọn mặc định sẽ nhấp nháy.
4. Đêt thay đổi lựa chọn On-Off ấn nút [+] hoặc[-] .
5. Để xác nhận lựa chọn ấn nút [OK].
6. Bộ thu sẽ quay trở về hiển thị Menu chương trình chính.
Hình 41
16
7. Hướng dẫn sử lý sự cố
Dấu hiệu Nguyên nhân Giải pháp
Màn hình không hiển thị. Không có nguồn.
Màn hình không hiển thị. Phụ kiện không đảm bảo Liên hệ với đại lý để thay lại
Hệ thống khồn hoạt động khi đã ấn
nút khởi động.
Khoá điện chưa bật
ON
Bật khoá điện ở vị trí ACC.
Bộ nhận không nhớ ID cảm biến trong
khi đang ở chế độ nhớ ID.
. Bị nhiễu sóng
Không cảnh báo ngay Dây điện bị đấu nghịch.
Đảm bảo rằng dây màu đỏ được nối với
nguồn hỗ trợ khởi động ( Pin) và dây màu
cam đã nối với vị trí ACC của khoá điện.
Không thể vặn chặt vít trên van lốp Kiểm tra lại ren van lốp Thay van lốp
Khí không thể bơm vào lốp Không có lỗ ở tâm trên vít
van
Thay vít M5x20 có lỗ ở tâm
8. Chú giải
Đơn vị sử dụng
Kpa Đơn vị đo áp suất là kilo Pascal
Psi Đơn vị áp suất là pound per square inch
Bar Đơn vị áp suất là bar
°C Đơn vị nhiệt độ là độ C
°F Đơn vị nhiệt độ là độ F
ÁP suất nguội Trong điều kiện nhiệt độ bình môi trường bình thường là 22°C áp xuất lốp
nên bơm như hướng dẫn của nhà sản xuất.
Báo áp suất thấp Cảnh báo bằng cách nghe và nhìn xuất hiện khi áp xuất của lốp đang ở mức
dưới giới hạn đã đặt.
Cảnh báo áp suất ban đầu Cảnh báo bằng nghe và nhìn cũng xuất hiện khi áp suất nằm trong giới hạn
50Kpa trước khi xuất hiện cảnh báo áp suất thấp.(Ví dụ nhà máy cài đặt,
Áp suất thấp được đặt là 140Kpa, điều này có nghĩa là cảnh báo áp suất
thấp ban đầu sẽ xuất hiện khi áp s