SPSS (viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences) là một chương trình 
máy tính phục vụcông tác phân tích thống kê. SPSS được sửdụng rộng rãi trong công 
tác thống kê kinh tế- xã hội. 
Thếhệ đầu tiên của SPSS được đưa ra từnăm 1968 và mới nhất là thếhệ18 được giới 
thiệu từtháng 8 năm 2009, có cảphiên bản cho các hệ điều hành Windows, Mac, và
Linux / Unix. 
SPSS được sửdụng bởi các nhà nghiên cứu thịtrường, nghiên cứu y khoa, công ty 
điều tra, chính phủ, các nhà nghiên cứu giáo dục và những lĩnh vực khác. Một sốphần 
mềm có chức năng thống kê khác nhưMicrosoft Office Excel, STATA, SAS, 
Eviews 
Các chức năng cơbản: 
* Thống kê mô tả(Descriptive statistics): tần số(Frequencies), các loại bảng sốliệu 
tổng hợp (Cross tabulation, Explore, Descriptive Ratio Statistics) 
* Thống kê 2 biến số(Bivariate statistics): trung bình (Means), T-test, ANOVA, 
tương quan(bivariate, partial, distances), kiểm định phi tham số(Nonparametric tests) 
* Dựbáo (Prediction): hồi quy (regression), phân tích nhân tố(Factor analysis), 
cluster analysis(two-step, K-means, hierarchical), biệt thức (Discriminant). 
Ưu điểm: dễsửdụng, hỗtrợthao tác thông qua menu kéo thảvà câu lệnh, các bảng 
biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt. 
Tập tin nhập liệu SPSS có đuôi mởrộng .sav, tập tin bảng biểu chứa kết quảcó đuôi 
mở rộng .spv.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 30081 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 1 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SPSS 
CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 
I/ Giới thiệu về SPSS 
SPSS (viết tắt của Statistical Package for the Social Sciences) là một chương trình 
máy tính phục vụ công tác phân tích thống kê. SPSS được sử dụng rộng rãi trong công 
tác thống kê kinh tế - xã hội. 
Thế hệ đầu tiên của SPSS được đưa ra từ năm 1968 và mới nhất là thế hệ 18 được giới 
thiệu từ tháng 8 năm 2009, có cả phiên bản cho các hệ điều hành Windows, Mac, và 
Linux / Unix. 
SPSS được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu thị trường, nghiên cứu y khoa, công ty 
điều tra, chính phủ, các nhà nghiên cứu giáo dục và những lĩnh vực khác. Một số phần 
mềm có chức năng thống kê khác như Microsoft Office Excel, STATA, SAS, 
Eviews… 
Các chức năng cơ bản: 
* Thống kê mô tả (Descriptive statistics): tần số (Frequencies), các loại bảng số liệu 
tổng hợp (Cross tabulation, Explore, Descriptive Ratio Statistics) 
* Thống kê 2 biến số (Bivariate statistics): trung bình (Means), T-test, ANOVA, 
tương quan (bivariate, partial, distances), kiểm định phi tham số (Nonparametric tests) 
* Dự báo (Prediction): hồi quy (regression), phân tích nhân tố (Factor analysis), 
cluster analysis (two-step, K-means, hierarchical), biệt thức (Discriminant). 
Ưu điểm: dễ sử dụng, hỗ trợ thao tác thông qua menu kéo thả và câu lệnh, các bảng 
biểu, báo cáo được trình bày đẹp, linh hoạt. 
Tập tin nhập liệu SPSS có đuôi mở rộng .sav, tập tin bảng biểu chứa kết quả có đuôi 
mở rộng .spv. 
Lưu ý khi cài đặt SPSS đối với bản PASW Statistics 18 (crack) 
1) Run Setup/setup.exe 
2) Single user license 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 2 
3) Enter no serial number and install 
4) In the end uncheck "Register with spss.com" 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 3 
5) Close License Authorization Wizard 
6) Copy content of EQX to install dir 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 4 
Choose “Yes” to replace files 
7) Run 
II/ Thang đo, thu thập và mã hóa dữ liệu 
1. Thang đo 
Dữ liệu nghiên cứu có thể phân chia thành 2 loại chính là dữ liệu định tính và dữ 
liệu định lượng. 
Các dữ liệu này được thu thập bằng 4 thang đo cơ bản được thể hiện trên sơ đồ 
như sau: 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 5 
Dữ liệu định tính: loại dữ liệu này phản ánh tính chất, sự hơn kém, ta không tính 
được trị trung bình của dữ liệu dạng định tính. 
Dữ liệu định lượng: loại dữ liệu này phản ánh mức độ, mức độ hơn kém, tính 
được trị trung bình. 
Cần chú ý rằng các phép toán thống kê dùng cho dữ liệu định tính có những đặc 
điểm khác với phép toán dùng cho dữ liệu định lượng. 
i) Thang đo danh nghĩa (còn gọi là thang đo định danh hoặc thang đo phân 
loại) – nominal scale: trong thang đo này các con số chỉ dùng để phân loại 
các đối tượng, không mang ý nghĩa nào khác. Những phép toán thống kê 
bạn có thể sử dụng được cho dạng thang đo danh nghĩa là: đếm, tính tần 
suất của một biểu hiện nào đó, xác định giá trị mode, thực hiện một số 
phép kiểm định. 
ii) Thang đo thứ bậc – ordinal scale: lúc này các con số ở thang đo danh nghĩa 
được sắp xếp theo một quy ước nào đó về thứ bậc hay sự hơn kém, nhưng 
ta không biết được khoảng cách giữa chúng. Điều này có nghĩa là bất cứ 
thang đo thứ bậc nào cũng là thang đo danh nghĩa nhưng rõ ràng bạn 
không thể suy ngược lại được. 
iii) Thang đo khoảng – interval scale: là một dạng đặc biệt của thang đo thứ 
bậc vì nó cho biết được khoảng cách giữa các thứ bậc. Thông thường 
thang đo khoảng có dạng là một dãy các chữ số liên tục và đều đặn từ 1 
đến 5, hay từ 1 đến 10… 
Những phép toán thống kê có thể sử dụng thêm cho loại thang đo này so 
với 2 loại thang đo trước là: tính khoảng biến thiên, số trung bình, độ lệch 
chuẩn… Cần chú ý là thang đo khoảng tự nó không có điểm 0 được xác 
định trước, do đó bạn chỉ có thể thực hiện được phép tính cộng trừ chứ 
phép chia không có ý nghĩa. 
iv) Thang đo tỉ lệ - ratio scale: thang đo tỉ lệ có tất cả các đặc tính khoảng 
cách và thứ tự của thang đo khoảng, ngoài ra điểm 0 trong thang đo 
khoảng là một trị số “thật” nên ta có thể thực hiện được phép toán chia để 
tính tỉ lệ nhằm mục đich so sánh. 
Nói chung với các biến thu thập bằng thang đo khoảng và thang đo tỉ lệ ta có thể 
đo lường xu hướng trung tâm bằng trung bình số học. Còn xu hướng phân tán đo 
bằng độ lệch chuẩn, phương sai (khoảng và tứ trung vị ít được sử dụng đến do 
Dữ liệu 
Dữ liệu định tính Dữ liệu định lượng 
Thang đo danh nghĩa Thang đo thứ bậc Thang đo khoảng cách Thang đo tỉ lệ 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 6 
kém hữu ích hơn). Vì vậy, SPSS gộp chung hai loại thang đo này thành một gọi là 
Scale Measures. 
2. Thu thập dữ liệu 
* Các phương pháp thu thập số liệu 
a. Phỏng vấn trực tiếp (Face to face interview) 
- Phỏng vấn tại nhà (Door to door interview) 
- Phỏng vấn tại một địa điểm cụ thể (Central location interview) 
- Phỏng vấn chặng (Mall – Intercept interview) 
b. Phỏng vấn qua điện thoại 
c. Phỏng vấn qua thư 
d. Phỏng vấn qua internet 
e. Quan sát (Observation) 
* Dạng câu hỏi 
a. Câu hỏi mở 
b. Câu hỏi đóng 
- Câu hỏi phân đôi (Dichotomous) 
Anh/chị có sử dụng điện thoại di động không? 
1.  Có 2.  Không 
- Câu hỏi liệt kê một lựa chọn (Single response) 
Trong số các nhãn hiệu nước ngọt có gaz dưới đây bạn sử dụng thường xuyên 
nhất nhãn hiệu nào? 
Coca-Cola 1 
Pepsi-Cola 2 
7-Up 3 
Fanta 4 
- Câu hỏi liệt kê nhiều lựa chọn (Multiple responses) 
Bạn đã từng viếng thăm địa điểm nào trong các thành phố dưới đây ở nước 
Lào? 
Viêng Chăn 1 
Luang Prabang 2 
Luang Namtha 3 
Savanakhet 4 
- Câu hỏi sắp hạng (Ranking) 
Trong các yếu tố sau đây anh/chị hãy cho biết mức độ quan trọng nhất, nhì, ba 
trong việc lựa chọn mua một máy điện thoại? 
Chất lượng bắt sóng ______ 
Kiểu dáng thời trang ______ 
… ______ 
Nguồn gốc xuất xứ ______ 
- Câu hỏi phân mức (Scale) 
Theo ý bạn, trong những câu nói sau đây câu nào mô tả đúng nhất về màu sắc 
của bao bì sản phẩm này? 
Quá tối 1 
Hơi tối 2 
Vừa 3 
Hơi sáng 4 
Quá sáng 5 
- Câu hỏi chấm điểm. 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 7 
Hãy cho điểm các sản phẩm sau từ 1 đến 10 điểm theo mức độ ưa thích của 
bạn 
 Điểm 
Nhãn hiệu A ____ 
Nhãn hiệu B ____ 
Nhãn hiệu C ____ 
Nhãn hiệu D ____ 
* Lưu ý: Thông thường, đối với biến Ordinal, ta có thể định dạng thành Scale. 
3. Mã hóa dữ liệu 
Ví dụ: 
Nguyên tắc là chúng ta cần chuyển các thông tin từ dạng “chữ” sang dạng “số” để 
tiến hành nhập liệu vào SPSS. 
4. Xử lý dữ liệu 
Quy trình xử lý dữ liệu 
- Bước 1: kiểm tra, hiệu chỉnh bảng câu hỏi 
- Bước 2: mã hóa dữ liệu trên bảng câu hỏi 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 8 
- Bước 3: nhập dữ liệu vào máy tính 
- Bước 4: làm sạch dữ liệu trên máy tính 
III/ Khai báo biến và nhập liệu trong SPSS 
1. Giao diện 
1- Thanh menu chức năng 
2- Biểu tượng một số chức năng thông dụng 
3- Cột hiển thị tên các biến 
4- Số thứ tự các dòng 
5- Data View (cửa sổ nhập liệu và thể hiện dữ liệu), Variable View (cửa sổ khai báo 
biến) 
2. Khai báo biến 
Bảng phỏng vấn đơn giản 
1. Loại điện thoại di động mà bạn sử dụng chính? 
 Nokia 
 Samsung 
 Motorola 
 Khác 
2. Mức độ hài lòng chung của bạn khi sử dụng loại điện thoại trên? 
Rất không hài lòng 1 2 3 4 5 Rất hài lòng 
3. Chi tiêu trung bình một tháng cho việc gọi điện thoại di động ……….ngàn đ 
4. Bạn theo dõi thông tin về các loại điện thoại mới như thế nào? 
 Không bao giờ  Ít khi  Thỉnh thoảng  Thường xuyên 
5. Bạn thường sử dụng tính năng nào 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 9 
 Nghe - gọi  Tin nhắn  Nghe nhạc  Quay phim, chụp hình  Games  Khác 
6. Giới tính: Nam Nữ 
Khai báo biến 
i) Name: tên biến, ký tự liên tục, không có khoảng trắng 
ii) Type: kiểu dữ liệu, số (numeric), chữ (string)… 
iii) Width: độ rộng kiểu dữ liệu, nếu type là string thì width là số ký tự 
tối đa 
iv) Decimals: lượng số thập phân 
v) Label: nhãn biến (chú thích cho tên biến) 
vi) Values: giá trị mã hóa dữ liệu 
vii) Missing: khai báo giá trị khuyết 
viii) Columns: độ rộng cột tên biến 
ix) Align: vị trí dữ liệu nhập trong cột 
x) Measure: loại thang đo của dữ liệu, Ordinary (thang đo thứ bậc), 
Nominal (thang đo danh nghĩa), Scale (gồm cả Interval và Ratio). 
xi) Role: vai trò của biến 
Nhập liệu 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 10 
* Lưu ý: có thể dùng chức năng Copy/Paste để sao chép dữ liệu từ chương trình Excel 
sang SPSS. Ngoài ra, SPSS cũng có thể import dữ liệu từ file .xls có sẵn bằng cách 
vào File > Open > Data…> Chọn tập tin đuôi *.xls. 
3. Một số xử lý trên biến 
Mã hóa lại biến (Recode) 
Vào Transform > Recode into Same Variables… hoặc Recode into Different 
Variables… 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 11 
1- Chọn biến cần mã hóa và đưa sang vùng lựa chọn 
2- Chuyển giá trị cũ sang giá trị mới 
3- Điều kiện lọc giá trị (nếu có) 
Công cụ tính toán giữa các biến (Compute) 
Transform > Compute Variable… được sử dụng để tính toán các giá trị mới từ các 
biến đã có sẵn trong tập dữ liệu, kết quả tính toán thường chứa trong một biến mới 
hoặc chồng lên một biến khác sẵn có tùy vào thao tác của bạn. 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 12 
1- Đặt tên biến mới 
2- Vùng tính toán 
IV/ Phân tích dữ liệu 
1. Thống kê mô tả 
a. Thống kê mô tả (Descriptive Statistics): sử dụng bảng biểu, biểu đồ - đồ thị để 
tóm tắt, diễn đạt dữ liệu nghiên cứu. 
Tạo bảng tần số 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Descriptive Statistics 
 Frequencies 
Hộp thoại Frequencies xuất hiện, 
Chọn các biến cần tính và đưa vào 
khung Variable(s) 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 13 
* Có thể copy bảng tần số sang word hoặc xuất kết quả sang file word/excel. 
Tạo bảng thống kê mô tả 
Cách 1. 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
chi tieu trung binh mot 
thang cho viec goi dien 
thoai (ngan dong) 
92 120.00 410.00 246.6304 92.77501 
Valid N (listwise) 92 
Cửa sổ 
hiện thị 
kết quả 
(đuôi .spo) 
Cây thư 
mục bảng 
biểu 
Vùng hiện 
thị Bảng 
tần số 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Descriptive Statistics 
 Descriptives 
Hộp thoại Descriptive xuất hiện, 
Chọn các biến cần tính và đưa 
vào khung Variable(s) 
Nhấp nút Option nếu muốn tính 
thêm các thống kê khác 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 14 
Cách 2. 
Bạn cũng có thể tính thống kê mô tả bằng cách Chọn Analyze\ Descriptive 
Statistics\ Frequencies 
- Đưa biến định lượng cần tính thống kê mô tả vào khung Variable(s) 
- Nhấp Statistics và đánh dấu chọn các chỉ tiêu cần tính 
Đổ bảng chéo (phân tích hai biến): bảng Crosstabs 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 15 
loai dien thoai di dong ma ban su dung chinh * gioi tinh Crosstabulation 
Count 
gioi tinh 
Nu Nam Total 
Nokia 0 25 25 
Samsung 22 6 28 
Motorola 27 0 27 
loai dien thoai di dong ma 
ban su dung chinh 
khac 6 6 12 
Total 55 37 92 
loai dien thoai di dong ma ban su dung chinh * gioi tinh Crosstabulation 
% within loai dien thoai di dong ma ban su dung chinh 
gioi tinh 
Nu Nam Total 
Nokia 100.0% 100.0% 
Samsung 78.6% 21.4% 100.0% 
Motorola 100.0% 100.0% 
loai dien thoai di dong ma 
ban su dung chinh 
khac 50.0% 50.0% 100.0% 
Total 59.8% 40.2% 100.0% 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Descriptive Statistics 
 Crosstabs 
Hộp thoại Crosstabs xuất hiện, 
Chọn các biến cần tính đưa vào 
khung Row(s) và Column(s) 
Nhấp nút Cells nếu muốn tính 
theo đơn vị phần trăm. Lựa chọn 
Display clustered bar charts 
nếu muốn có thêm đồ thị dạng 
cột 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 16 
* Lưu ý: biến có nhiều thuộc tính nên đưa vào khung Column(s). 
Tính giá trị trung bình của 1 biến định lượng phân theo 1 biến định tính 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Compare Means 
 Means 
Đưa biến định lượng vào 
Dependent list 
Đưa biến định tính vào 
Independent List 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 17 
Report 
muc do hai long 
loai dien thoai di dong ma 
ban su dung chinh Mean N Std. Deviation 
Nokia 3.92 25 1.187 
Samsung 2.18 28 .476 
Motorola 1.00 27 .000 
khac 2.50 12 .905 
dimension1 
Total 2.35 92 1.330 
Bảng tần số cho câu hỏi nhiều lựa chọn 
Đối với biến nhiều trả lời: trước khi đổ bảng ta phải tiến hành nhóm các biến chứa 
đựng các giá trị trả lời có được (multiple responses). 
Bước 1. Khai báo cho biến nhiều lựa chọn 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
Multiple Response 
Define Variable Sets 
Đưa các biến mô tả các 
thuộc tính của biến 
định tính vào 
Variables in Set 
Chọn Dichotomies nếu 
câu hỏi nhiều lựa chọn 
được nhập theo cách 
này, nhập giá trị 1 vào 
ô Counted value (nếu 1 
là có chọn) 
Khai báo Name cho 
biến, bấm Add 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 18 
Bước 2. Tạo bảng tần số cho biến nhiều lựa chọn 
Case Summary 
Cases 
Valid Missing Total 
N Percent N Percent N Percent 
$tinhnanga 92 98.9% 1 1.1% 93 100.0% 
a. Dichotomy group tabulated at value 1. 
$tinhnang Frequencies 
Responses 
N Percent 
Percent of 
Cases 
nghe _ goi 59 22.3% 64.1% 
tin nhan 56 21.2% 60.9% 
nghe nhac 64 24.2% 69.6% 
quay phim, chup hinh 43 16.3% 46.7% 
games 37 14.0% 40.2% 
tinh nang thuong su dunga 
khac 5 1.9% 5.4% 
Total 264 100.0% 287.0% 
a. Dichotomy group tabulated at value 1. 
Đổ bảng chéo đối với biến nhiều câu trả lời 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Multiple Response 
 Frequencies 
Chọn biến đã được khai báo và đưa 
vào khung Table(s) for 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 19 
$tinhnang*gioi Crosstabulation 
gioi tinh 
Nu Nam Total 
nghe _ goi Count 34 25 59 
tin nhan Count 37 19 56 
nghe nhac Count 43 21 64 
quay phim, chup hinh Count 25 18 43 
games Count 1 36 37 
tinh nang thuong su dunga 
khac Count 3 2 5 
Total Count 55 37 92 
Percentages and totals are based on respondents. 
a. Dichotomy group tabulated at value 1. 
* Lưu ý: SPSS còn hỗ trợ xử lý đối với biến có nhiều câu trả lời trong menu Analyze 
> Tables > Multiple Response Sets. Thủ tục khởi tạo tương tự như ở trên. Mặc dù 
bạn đã khởi tạo biến có nhiều câu trả lời bằng cách này thì chức năng Multiple 
Response Frequencies và Crosstabs ở trên không thể sử dụng được, thay vào đó 
Analyze > Tables > Custom Tables sẽ hỗ trợ và nó được xem như một variable. 
b. Mô tả dữ liệu bằng đồ thị 
Đồ thị Bar dùng để thể hiện thông tin như trung bình, trung vị, tần số tích lũy, tần suất 
tích lũy, số quan sát… của biến. Nó được sử dụng cho các dữ liệu thu thập bằng các 
thước đo định danh, thứ tự, khoảng cách hoặc tỉ lệ với ít giá trị rời rạc. 
Từ thanh Menu chọn 
Analyze 
 Multiple Response 
 Crosstabs 
Chọn biến nhiều câu trả lời 
đưa vào khung Row(s), biến 
phân loại đưa vào khung 
Column(s), chú ý khai báo 
Define Ranges cho biến phân 
loại. 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 20 
Để tạo đồ thị bạn vào menu Graphs > Legacy Dialogs > Bar. Ngoài ra còn nhiều 
dạng đồ thị khác mà bạn có thể lựa chọn, khám phá. 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 21 
Để hiệu chỉnh đồ thị và các bảng biểu chúng ta có thể nhấp đúp chuột trên vùng đồ 
thị, một cửa sổ Editor sẽ mở ra cho phép bạn thao tác chỉnh sửa, lựa chọn màu sắc, 
kích thước… 
Nếu bạn muốn tự mình xây dựng dạng đồ thị từ mẫu có sẵn thì có thể sử dụng chức 
năng Graphs > Chart Builder 
* Lưu ý: bạn có thể vẽ đồ thị trong phần tạo bảng tần số (Frequencies) với nút 
Charts. 
2. Thống kê suy diễn 
* Thống kê suy diễn (Statistical Inference): sử dụng các thông số của mẫu để ước 
lượng và kiểm nghiệm các giả thuyết về tổng thể. 
Phương pháp: dùng các phương pháp kiểm định thống kê để kiểm nghiệm các giả 
thuyết về tổng thể. 
- Kiểm định các mối quan hệ - tương quan có ý nghĩa giữa các biến khảo sát. 
- Kiểm nghiệm sự khác biệt có ý nghĩa giữa các giá trị trung bình. 
+ Kiểm định trung bình tổng thể 
Bài toán 
Quy trình kiểm định 
 B1: Ñaët hai giaû thieát H 
0 
vaø H 
1 
▪ H 
0 
: Giaû thieát ñuùng µ = µ0 
▪ H 
1 
: µ µ0: 
Hướng dẫn sử dụng SPSS cho người mới bắt đầu 
Bộ môn Toán-Thống kê kinh tế - ĐH Kinh tế-Luật 22 
Giaû thieáùt sai 
 B2: Tìm möùc yù nghóa cuûa toång theå maãu (.sig) 
 B3: tìm mieàn baùc boû H 
0 
(α) 
 B4: Ra quyeát ñònh H 
0 
neáu sig > α vaø ngöôïc laïi 
Hệ số ý nghĩa (P-value hay Significant level) 
Thao tác 
+ Kiểm định trung bình hai tổng thể 
Bài toán 
Kiểm định trung bình hai mẫu độc lập (1 biến định lượng, 1 biến định tính) 
Thao tác 
 Quy trình kieåm ñònh: 
1. B1: Kieåm ñònh phöông sai choïn höôùng kieåm 
ñònh (Levene’s test). 
2. B2: Kieåm ñònh giaû thieát của bài toán 
Kết quả 
Kiểm định 2 mẫu độc lập 
Kiểm định ANOVA 
V/ Phụ lục 
Một số video trực tuyến về SPSS tại youtube.com 
1) Introduction to SPSS (part I -  part 
II -  ) 
Tài liệu tham khảo 
1)  
2) 
&forum=17&topic=66&Itemid=474 
3) Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 
NXB Thống kê 2005. 
4) Xử lý data với SPSS, Nguyễn Duy Tâm. 
Và các tài nguyên trực tuyến khác