Người dùng có thể cập nhật dữ liệu cho từng đời xe tùy thích qua internet hoặc khi có yêu cầu. Hơn 100 upgrades được cung cấp hàng năm nhằm đáp ứng và theo kịp những model xe mới.
Sử dụng hệ điều hành mở dựa trên nền tảng hệ thống LINUX với sự trợ giúp của Hộp thông minh và các đầu cắm chuẩn đoán, thiết bị kiểm tra có thể thực hiện các chức năng như đọc lỗi code, xóa lỗi code, đọc thông số dữ liệu kiểm tra trên động cơ xe, hộp số A/T, hệ thống phanh ABS, túi khí và hệ thống điều khiển trung tâm. Các chức năng khác bao gồm actuation test, kết nối với máy tính, etc.
Trang bị cổng kết nối tiêu chuẩn cho phép kết nối với tất cả các loại xe, thiết bị kiểm tra cung cấp chức năng PDA như nhận dạng chữ viết tay, phần mềm quản lý thông tin cá nhân, từ điển song ngữ Anh-Trung Quốc, máy tính và trò chơi điện tử.
16 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn sử dụng thiết bị chuẩn đoán Ecu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
THIẾT BỊ CHUẨN ĐOÁN ECU
HÃNG SX: LAUNCH
HÀ NỘI, 1/2007
CÁC THÔNG TIN CHUNG
I. Giới thiệu về sản phẩm X431.
Lunch X431 là thiết bị kiểm tra quét lỗi tự động cho ôtô hiện đại. Sản phẩm là phát minh mới nhất dựa trên hệ thống điện ôtô và công nghệ thông tin. Hệ thống kiểm tra mở ôtô không chỉ là công nghệ chuẩn đoán hàng đầu trên thê giới mà còn là xu hướng và giải pháp ưu việt cho tương lai.
Người dùng có thể cập nhật dữ liệu cho từng đời xe tùy thích qua internet hoặc khi có yêu cầu. Hơn 100 upgrades được cung cấp hàng năm nhằm đáp ứng và theo kịp những model xe mới.
Sử dụng hệ điều hành mở dựa trên nền tảng hệ thống LINUX với sự trợ giúp của Hộp thông minh và các đầu cắm chuẩn đoán, thiết bị kiểm tra có thể thực hiện các chức năng như đọc lỗi code, xóa lỗi code, đọc thông số dữ liệu kiểm tra trên động cơ xe, hộp số A/T, hệ thống phanh ABS, túi khí và hệ thống điều khiển trung tâm. Các chức năng khác bao gồm actuation test, kết nối với máy tính, etc.
Trang bị cổng kết nối tiêu chuẩn cho phép kết nối với tất cả các loại xe, thiết bị kiểm tra cung cấp chức năng PDA như nhận dạng chữ viết tay, phần mềm quản lý thông tin cá nhân, từ điển song ngữ Anh-Trung Quốc, máy tính và trò chơi điện tử.
II. Đặc điểm
Lunch X431 có các chức năng vượt trội so với các hãng kiểm tra khác.
Giao tiếp chẩn đoán trực tiếp với ECU.
Cổng chuẩn giao tiếp OBDII.
Bàn phím mềm
Thẻ nhớ CF để lưu trữ và cập nhật phần mềm mới bằng cổng USB.
Cho phép cập nhật phần mềm qua Internet.
Hỗ trợ đa ngôn ngữ.
III. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Màn hình LCD : 240x320mm.
Thẻ nhớ ngoài : 128 MB
Điện áp làm việc : 12V.
IV. Một số hãng xe đặc trưng.
V. Bộ phận chính.
TT
TÊN BỘ PHẬN
MÃ SỐ
1
X431 Bảng điều khiển chính
301020178
2
Máy in mini
301020084
3
Thẻ nhớ CF
204010204
4
Dây cáp USB
105020372
5
Bộ đọc thẻ nhớ CF bằng cổng USB
108040006
6/7
Bộ phận kết nối chuẩn đoán
108040020
8
Dây nối nguồn 220V.
102210031
9
Cáp lấy nguồn từ đầu châm thuốc lá
Y203010242
10
Dây cáp nguồn ắc quy
Y203010270
11
Bộ đổi nguồn điện 220v
102210031
12
Cáp chuyền dữ liệu.
Y203010229
13
Hộp xử lý dữ liệu (Smart Box)
301020144
VI. Đầu chuyển đổi.
TT
HÃNG XE
SỐ CHÂN
MÃ SỐ
BENZ
38
203010224
BMV
20
203010223
BMW
16
203010222
Toyota
16
203010218
Toyota
17
203010247
TOYOTA
22
203010249
HONDA
3
203010226
Mazda
17
203010263
GM/VAZ
12
203010209
DAEWOO
12
203010237
KIA
20
203010266
Smart OBDII
16
203010275
Mitsubishi/Huyndai
12+16
203010269
CHRYSLER
6
203010260
Nissan
14+16
Y203010268
Ford
6+1
Y203010250
Fiat
3
Y203010207
AUDI
4
Y203010203
UNIVERSAL
3
Y203010274
Can Bus II
16
1235644854
Subaru
9
1254684512
OBDII
16
1254896542
AUDI
16
4587898752
VII. Phương pháp nối dây.
. Xe HYUNDAI
Trong đầu nối 16 chân có sẵn nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ. Tuy nhiên chỉ đối với đời xe từ năm 1997 trở đi còn các đời xe trước thì cần nguồn nối từ bộ lấy lửa.
Đối với các xe từ 1997 trở về trước giắc chẩn đoán có thể đặt ở hộp rơ-le dưới tấm lót đầu gối hay ở hộp cầu chì ở cánh cửa lái xe. Đối với các xe hiện tại từ 97 trở lại đây giắc chẩn đoán nằm ở dưới gầm tay lái.
. Xe KIA
Đầu nối 20 chân có sẵn nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ. Nhưng đối với đầu nối 6 chân cần phải có nguồn từ bộ lấy lửa.
Giắc chẩn đoán loại 6 chân hay 20 chân có thể nằm ở khoang động cơ. Một số gần vách ngăn, một số gần ắcqui. Đối với xe hiện tại từ 2000 trở đi với chuẩn OBD-II 16 chân, giắc chẩn đoán được đặt dưới gầm tay lái.
7.3. Xe TOYOTA
Đầu nối 16 chân có sẵn nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ.
Tuy nhiên đối với các đời xe cho thị trường Mỹ từ năm 1996 trở đi nếu loại giắc vuông thì không cần nguồn phụ, nếu giắc bán nguyệt thì cần nguồn phụ.
Đối với xe đời trước và xe nội địa Nhật giắc chẩn đoán nằm trong khoang động cơ, thường ở phía bên phải khi nhìn từ phía trước. Một vài loại giắc vuông và một số loại giắc tròn nằm dưới xe.
Đối với loại xe từ năm 1996 các xe ở ngoài thị trường Nhật được trang bị giắc OBD-II nằm dưới gầm tay lái.
7.4. Xe HONDA
Đối với đầu nối 16 chân hay 3 chân nguồn được cấp bên trong nên không cần nguồn phụ.
Các đời xe trước và xe nội địa Nhật loại giắc 3 chân đặt ở dưới phía trước lái xe hay chỗ ngồi bên cạnh.
Các xe từ 1996 trở đi được trang bị giắc OBD-II và đặt dưới gầm tay lái.
7.5. Xe NISSAN
Đầu nối 16 chân và 14 chân có sẵn nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ.
Đối với các xe đời trước hay nội địa Nhật giắc chẩn đoán nằm ở cánh cửa bên tay lái hoặc trong hộp cầu chì bên dưới tay lái.
Đời xe sau năm 1996 được trang bị giắc OBD-II ở bên dưới tay lái.
7.6. Xe MITSUBISHI
Đầu nối 12 +16 chân có nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ.
7.7. Xe MAZDA
Đầu nối 16 chân có nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ. Nhưng chỉ có các xe đời mới cho thị trường Mỹ từ 1996 trở đi là dùng loại 16 chân.
Các xe đời trước và xe nội địa Nhật dùng giắc 17 chân, đầu chẩn đoán đặt trong khoang động cơ ở bên phải xe nếu nhìn từ phía trước.
Các xe từ đời 1996 trở đi được trang bị giắc OBD-II và đặt dưới gầm tay lái.
7.8. Xe MERCEDES BENZ
Đầu nối 38 chân thường đặt trong khoang động cơ. Loại giắc OBD-II đặt dưới gầm tay lái.
7.9. Xe BMW
Đầu nối 16 chân và 20 chân có nguồn bên trong nên không cần nguồn phụ.
Các loại xe đời trước dùng giắc 20 chân thì đầu chẩn đoán đặt trong khoang động cơ.
Từ đời 2000 trở đi các xe được trang bị chuẩn OBD-II và đặt ở dưới gầm tay lái.
VIII. Thực hiện truy cập.
8.1 Chuẩn bị.
Lựa chọn cổng chuẩn OBDII hoặc cổng kết nối cho loại xe tương thích
Khởi động máy bằng cách ấn phím Power.
Lựa chọn start – User Information nhấp bút từ vào biểu tượng bàn phím như trong hình vẽ để thực hiện các thông tin khai báo tiêu đề của đơn vị sử dụng kết thúc ấn phím Enter.
Lựa chọn start – GAG - GD scan thiết bị khởi động vào chương trình kiểm tra ấn phím Start để bắt đầu truy cập.
8.2. Thực hiện chương trình kiểm tra.
Lựa chọn Page up, page down để dịch chuyển trang màn hình, Back để về trang chủ, Hepl để được trợ giúp, chọn hãng xe Volkswagen để kiểm tra.
Đợi máy thực hiện truy cập tìm kiếm trong vài giây, chọn OK để tiếp tục chương trình kiểm tra.
Thực hiện các bước kiểm tra tiếp theo như
- Chọn Test fault hoặc Read fault quét lỗi.
- Erase fault hoặc Clear fault để xoá lỗi
- Read mesuring đọc dữ liệu hiện thời của xe.
- Active kích hoạt kiểm tra một số bộ phận trên xe.
Kiểm tra xe BMW.
Chọn logo .
Chọn V26.00 all system(phần mềm truy cập đến năm 2006) hoặc V21.00 all system (phần mềm truy cập đến năm 2004)
Lựa chọn các đời xe cho phù hợp theo bảng sau.
1’- E87
7’-E32
3’/Z1-E30
7’-E38
3’/Z3-E36
7’-E65
3’-E46
8’-E31
3’- E90
X3-E83
5’- E28
X5-E83
5’- E34
Z4-E85
5’- E39
Z8-E52
5’- E60/E61
Mini-R50
6’- E24
Cooding/Programming
7’-E23
Diagnostic socket location
Chọn E 46 cho xe serie 3. Màn hình hiển thị danh mục kiểm tra sau.
DME
Digital Motor Electronics
Động cơ
EGS
Electronic Transmission Control
Hộp số
ABS
Antilock braking system
Hệ thống chống bó cứng
IHKA/IHKR
Automatic Heating and A/C / Regulated Heating and A/C
Điều hoà
IKE/IKI/KOMBI
Instrument Cluster Electronics/ Instrument Cluster
Điện cho hệ thống chống trượt
EWS
Electronic Driveaway Protection
Hệ thống chống trộm
ZKE
Central Body Electronics
Điện cho hệ thống thân vỏ
GR
Gruise control
Điều khiển ga tự động.
PDC
Park distance control
SZM
Central Switch Center Module
Module điều khiển công tắc trung tâm.
BIT
Bassi inter face telephone
Giao tiếp điện thoại di động
LSL/LCM
Lamp Check Module
Bộ đèn Check
SHD
Sunroof Module
Hệ thống cửa lóc.
SMT
Seat memory diver
Điện điều khiển hệ thống ghế lái.
Kiểm tra xe TOYOTA.
Kích vào logo “TOYOTA”
Kích vào “TOYOTA/LEXUS V32.00 All systems” để bôi đen sau đó nhấn vào phím “OK” sau đó thiết bị sẽ tự động truy cập và kiểm tra cho hộp “SMARTBOX” và tải chương trình.
Nhấn phím “OK”
Màn hình sẽ hiển thị (cho ta chọn kiểu kết nối):
CONNECTOR MODE ....Connector select (Kết nối thông thường)
MOBD_II.................Vehicle select (Kết nối đặc biệt)
4.1 CONNECTOR MODE ....Connector select (Kết nối thông thường)
4.1.1 [TOYOTA-17] connector.
4.1.2 [TOYOTA-17] or [TOYOTA-22] connector.
4.1.3 [TOYOTA-16] connector or CAN BUS II connector.
Tuỳ theo số chân của cổng chuẩn đoán từ hộp đen của xe mà chọn cổng kết nối phù hợp.
Ta chọn [TOYOTA-16] connector or CAN BUS II connector.
Chọn khu vực sản xuất.
JAPAN AREA (Xe sản xuất tại Nhật Bản)
OTHER AREA (Xe sản xuất ở các khu vực khác).
Trường hợp thứ nhất:
Chọn xe sản xuất tại Nhật Bản sau đó màn hình hiển thị:
CHASSIS
Hệ thống sătsi (Phanh, cân bằng, chống trơn trượt...)
BODY
Hệ thống thân vỏ (Túi khí, gương , đèn....)
POWER TRAIN
§éng c¬, hép sè, ly hîp...
1. Chän BODY màn hình xuất hiện như sau:
BODY ALL SYSTEM (Toàn bộ hệ thống thân vỏ của tất cả các loại xe TOYOTA)
AUTO SEARCH SYSTEM (Tự động tìm các thông số kết nối với ECU của xe đang kết nối)
Chọn “BODY ALL SYSTEM” màn hình sẽ hiển thị như sau:
Ký hiệu
Giải nghĩa tiếng Anh
Giải nghĩa tiếng việt
ANTI THEFI
Hệ thống chống trộm
SRS AIRBAG
SUPPLEMENTAL RESTRAINT SYSTEM (AIRBAG)
Túi khí
AIR CONDITIONER
AIR CONDITIONER
Máy điều hoà.
AFS
Airflow sensor
Cảm biến lưu lượng khí nạp
BACK-DOOR
BACK-DOOR
Cửa sau
BODY
BODY
Thân vỏ
........
Chọn “AUTO SEARCH SYSTEM”
Nếu xe có bộ phận nào kết nối với ECU thì thiết bị sẽ tự động tìm và nếu không có thiết bị sẽ thông báo “ THE VEHICLES IS NOT SYSTEM OF THIS PART”
Ví Dụ: thiết bị tìm thấy phần “SRS”
Bạn kích vào đó để vào sâu hơn:
+ read active fault code (đọc lỗi trên xe)
+ read history fault code (đọc các lỗi trước đây mà thiết bị đã phát hiện)
+ Erase fault code (xoá lỗi).
2. Chọn POWERTRAIN màn hình sẽ hiển thị như sau:
Ký hiệu
Giải nghĩa tiếng Anh
Giải nghĩa tiếng việt
ENGINE AND ECT
ENGINE AND ELECTRONIC CONTROL TRANSMISSION
Động cơ và điện điều khiển hộp số.
ECT(CAN BUS)
ELECTRONIC CONTROL TRANSMISSION
Điện điều khiển hộp số.
CCS
CRUISER CONTROL SYSTEM
Hệ thống ga tự động.
SEQUENTIAL MT
SEQUENTIAL MANUAL TRANSMISSION
Hộp số thường
Toàn bộ hệ thống điện, động cơ.. của tất cả các loại xe TOYOTA) nên tuỳ theo xe có các phần nào thì ta chọn phần đó tương ứng để kiểm tra.
Chọn: “ENGINE AND ECT” màn hình sẽ hiển thị như sau:
Read fault data
Đọc lỗi
Erase fault data
Xoá lỗi
Read current data
Đọc dữ liệu hiện thời
Actuation test
Kích hoạt kiểm tra.
Reset memory
Cài đặt lại bộ nhớ.
4.2MOBD_II.................Vehicle select (Kết nối đặc biệt)
4.2.1 EUROPE AND GEN (Châu âu hoặc Đức)
4.2.2 NORTH AMERICA (Phía bắc nước Mỹ)
4.2.2 NORTH AMERICA (Phía bắc nước Mỹ)
4.2.2.1 TOYOTA
4.2.2.2 LEXUS
4.2.2.1 TOYOTA
Đời xe
Up to 2006
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
......
Tuỳ vào xe bạn đang kiểm tra mà chọn năm sản xuất phù hợp.
Ví dụ xe tôi đang kiểm tra là sản xuất vào năm 2003 thì trong năm đó có những loại xe như sau:
AVALON
CAMRY
CELLICA
COROLLA
LAND CR
..........
Chọn tên xe:
Ví dụ chọn: CAMRY
TMMK PRODUCT
OTHERS
Chọn “OTHERS”
Chọn kiểu máy:
1MZ-FE
2AZ-FE
Tuỳ theo xe bạn đang thực hiện kiểm tra mà chọn kiểu máy phù hợp theo mác ở trên xe.
Chọn 2AZ-FE màn hình hiển thị như sau:
ENG AND ECT
ENGINE AND ELECTRONIC CONTROL TRANSMISSION
Động cơ và điện điều khiển hộp số.
ABS/TRAC/VSC
Anti-locking Brake System/ Vehicle Skid Control
Hệ thống chống bú cứng phanh/ Hệ thống ổn định cõn bằng điện tử
CCS
CRUISER CONTROL SYSTEM
Hệ thống ga tự động.
IMMOBILISER
IMMOBILISER
Hệ thống chống trộm
SRS AIRBAG
SUPPLEMENTAL RESTRAINT SYSTEM (AIRBAG)
Túi khí
Tuỳ vào xe đang kiểm tra có hệ thống nào mà sau đó ta kiểm tra.
Ví dụ: vào phần kiểm tra “ENG AND ECT” màn hình sẽ hiển thị như sau:
Read fault data
Đọc lỗi
Erase fault data
Xoá lỗi
Read current data
Đọc dữ liệu hiện thời
Actuation test
Kích hoạt cảm biến.
Reset memory
Cài đặt lại bộ nhớ
Chọn mục đọc lỗi. Nếu có lỗi thiết bị sẽ phát hiện và bạn có thể đọc trực tiếp nội dung đó nếu như tiếng anh của bạn tốt nếu không bạn chỉ cần đọc mã lỗi đầu dòng ví dụ như: P0454 sau đó bạn dùng sổ tay để tra cứu rồi tiến hành sửa chữa, sau khi sửa chữa tuỳ vào đời xe mà có thể tự động xoá đèn Check hoặc không, nếu sau khi sửa xong mà xe không tự động xoá lỗi thì bạn phải vào mục xoá lỗi để xoá đèn Check.
IX Cách update phần mềm.
Để update phần mềm bạn lên làm các bước như sau:
1. Truy cập trang Web :
Chọn Launch China
Bạn nhìn vào mục User login để nhập các thủ tục.
Mục UserName: 980247129800
Mục Password: 83449913
User type: Customer
Nháy chuột vào Login
Sau đó màn hình hiển thị như sau:
Bạn chọn mục: Download Center màn hình hiển thị như sau:
Lúc này bạn cần update phần mềm của hãng xe nào thì bạn đánh dấu vào
Ví dụ như xe AUDI đã được đánh dấu. Rồi sau đó bạn nhấp chuột vào chữ Down để tải xuống. Trong khi tải xuống bạn chú ý đường dẫn đặt dữ liệu tải xuống. Sau khi tải xuống phần mềm là một phai nén cần phải được giải nén.
Sau giải nén sẽ được một file với tên là GAG bạn mở file cho đến khi vào được phiên bản ví dụ: V22.00 rồi copy file này vào trong thẻ nhớ 128 của thiết bị và đặt đúng vào các đường dẫn (vị trí) của các phiên bản trước.
Chú ý: 1. Bạn update của hãng xe nào thì phải đặt vào vị trí của hãng xe đó.
2. Mỗi phiên bản bạn chỉ được tải xuống một lần.