Rơle bảo vệ REX 521 được thiết kế sử dụng cho bảo vệ, điều khiển, đo lường và
giám sat với cấp điện áp trung thế. Các ứng dụng cơbản sửdụng rất thích hợp đểbảo
vệcác tủlộtổng, các tủphụtải của trạm. Rơle có thiết kếcác biến áp đầu vào biến
đổi dòng điện và điện áp.Mặt khác phần cứng có các đầu vào cấp cho các cảm biến
dòng điện và điện áp.
Trong rơle bảo vệ sử dụng cơbản các điều kiện đa hệ. Các hiển thịthểhiện trên màn
hình LCD ( màn tinh thể lỏng) có các bảng chỉ thị tại chỗkhác nhau, dễdàng lấy
được các thông tin chứa trong các thưmục. Công nghệchung này được áp dụng cho
cảphần cứng và phần mềm của rơle.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hướng dẫn vận hành Rơ le REX 521, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ REX 521
Issued: 29.11.2001
Version: D/17.11.2003 Hướng dẫn vận hành.
We reserve the right to change data without prior notice.
NỘI DUNG
1. Thông báo an toàn ……....................................................................6
2. Cấu tạo …………...............................................................................7
2.1. REX 521 Rơ le bảo vệ ……….............................................................7
3. Kết cấu ……......................................................................................8
3.1. HMI features .................................................................................8
3.1.1. Chức năng các phím bấm ………............................................10
3.1.2. Chọn ngôn ngữ …….............................................................11
3.1.3. Khoá .................................................................................12
3.1.4. Bật đèn chỉ thị ….. ..............................................................12
3.1.5. Độ tương phản LCD.............................................................12
3.1.6. Thử bộ chỉ thị LCD...............................................................13
3.1.7. Lựa chọn các giá trị nhất thứ................................................13
3.1.8. Cổng nối cáp quang cách ly ……………………………....................13
3.2. Danh mục giao tiếp .....................................................................14
3.2.1. Danh mục đo lường … .........................................................15
3.2.2. Danh mục mức cho phép.....................................................16
3.2.3. Điều khiển bằng tay.............................................................17
3.2.3.1.Tại chỗ/Từ xa Lựa chọn vị trí ……………………........................17
3.2.3.2. Điều khiển máy cắt …………. .............................................17
3.2.4. Cài đặt các thông số ............................................................19
3.2.5. Cài đặt số liệu ……. ..............................................................19
3.3. Chỉ báo hòm thư ….. ...................................................................20
3.3.1. Thông tin về bảo vệ …… .......................................................20
3.3.2. ô thông tin về giám sát.........................................................21
3.3.3. Chỉ báo về giám sát ………………….. ........................................22
3.4. Đèn chỉ thị …...............................................................................23
3.4.1. Đèn xanh chỉ thi ( Đọc ) …………………........................................23
4. Phương thức thử nghiệm.................................................................25
4.1. Thử đầu vào / đàu ra.......................................................................25
4.2. Thử IRF ........................................................................................26
4.3. Thử chức năng khoá ......................................................................26
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
Hướng dẫn vận
1 MRS 751107-MUM
5. Thông báo ........................................................................... 27
6. Các địa chỉ ........................................................................... 28
7. Phụ lục A : Các chi tiết ……... …............................................... 31
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
REX 521
Đời cũ
Version D/17.11.2003:
Được thay đổi ở các mục 3.1., 3.2.3.1. và mục 5.
- Được thay đổi ở các bảng 3.1.1-1, "Chức năng các phím bấm,"
ở trang 10, bảng 3.2.1-1, " Hiển thị đo lường ," ở trang 15, bảng
3.2.1-1, " Chỉ thị đo lường " ở trang 15.
- Thay đôi ở hình vẽ . 3.2.-1.
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
Hướng dẫn vận hành
1 MRS 751107-MUM
1. Thông báo về an toàn
Điện áp nguy hiểm trên các điểm đấu ngay cả khi đã
ngắt điện áp cấp nguồn.
Phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn điện của địa phương
Và ngành và quốc gia.
Trong thiết bị có các phần tử nhậy cảm dễ phóng điênj
Nguy hiểm.
Phần vỏ thiết bị cần phải tiếp đất an toàn.
Chỉ cho phép các chuyên gia về điện mới được phép
lắp đặt thiết bị.
Việc không tuân thủ các nguyên tắc lắp đặt, giám sát dễ
Gây các tai nạn về điện.
Làm rách tem bảo hành sau thiết bị sẽ không được bảo
hành và thiết bị làm việc không chuẩn xác.
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
REX 521
2. Chỉ dẫn
Mục đích chính của bản hướng dẫn là cung cấp các thông tin cơ bản của rơ le bảo vệ
REX 521 đời C, Điều quan tâm đặc biệt để giải thích trong tính chất truyền dữ liệu
người - máyne interface (HMI). Cần phải tìm hiểu trong rơ le REX 521mục
Technical Reference Manual, General ( xem "References" trang 27).
2.1. REX 521 Rơ le bảo vệ
Rơ le bảo vệ REX 521 được thiết kế sử dụng cho bảo vệ, điều khiển, đo lường và
giám sat với cấp điện áp trung thế. Các ứng dụng cơ bản sử dụng rất thích hợp để bảo
vệ các tủ lộ tổng, các tủ phụ tải của trạm. Rơ le có thiết kế các biến áp đầu vào biến
đổi dòng điện và điện áp.Mặt khác phần cứng có các đầu vào cấp cho các cảm biến
dòng điện và điện áp..
Trong rơ le bảo vệ sử dụng cơ bản các điều kiện đa hệ. Các hiển thị thể hiện trên màn
hình LCD ( màn tinh thể lỏng) có các bảng chỉ thị tại chỗ khác nhau, dễ dàng lấy
được các thông tin chứa trong các thư mục. Công nghệ chung này được áp dụng cho
cả phần cứng và phần mềm của rơ le..
Rơ le REX 521 có phần mạch tự động sử dụng cho tự động của các trạm điện và
mở rộng ỵêm các chức năng khác khi sử dụng trong tương lai..
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1 MRS 751107-MUM
3. 3.1.
Chỉ dẫn
Giao tiếp người máy HMI Các đặc trưng cơ bản
• Phím bấm giải trừ , [C] xoá/bỏ qua
Và phím [E] Enter ( đồng ý )
• Lựa chọn ngôn ngữ.
• Cài đặt các thông số và bảo vệ
bằng khoá.
• Hiển thị phần lưu trữ.
• Hiển thị phần tương phản
• Hiển thị phần thử nghiệm.
• Lựa chọn các giá trị nhất thứ.
• Các cửa cổng cách ly kết nối cáp quang.
• Ba đèn chỉ báo tín hiệu.
• Tám đèn tín hiệu cho các lập trình LEDs
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ REX 521
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
Fig. 3.1.-1 HMI Mặt trước.
1. Các đèn tín hiệu LEDS.
2. Đèn tín hiệu : Cắt, sự cố máy cắtCBFP
3. Đèn tín hiệu : khởi động, khoá
4. Đèn tín hiệu : đọc thông số , IRF, thử nghiệm.
5. Màn tinh thể lỏng LCD.
6. Cổng kết nối cáp quang với máy tính.
7. Các phín bấm chuyển dịch.
8. Phím bấm xoá / bỏ qua.
9. Phím bấm xác nhận, đồng ý.
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1 MRS 751107-MUM
Các chức năng của các phím bấm.
Thực hiện ấn trên các phím : Trên [T] hoặc dưới [J.] làm rõ một bước lên
hoặc xuống trong thư mục hoặc một bước nhỏ trong mục cài đặt, chỉnh
định các thông số.
• Để dừng chỉ thị ( chuột ) hàng trước và sai ở trong thư mục ; ấn phím [T]
quay trở về dòng trước hoặc ấn phím [J.] chạy xuống dòng sau.
• Nếu giữ các phím [T] hoặc phím [J.] , các thư mục sẽ tự động chạy
nhanh hơn so với bấm từng lần một.
Các nút bấm chuyển đổi , các nút bấm xoá, xác nhận.
lên
Trái phải
t
Xác nhận xoá
xuống
Hình . 3.1.1.-1 Các phím bấm.
Ở bảng sau có các giải thích ngăn gọn của các phím bấm và các chức năng khăc.
Bảng 3.1.1-1 Chức năng các phím bấm
Lên / xuống Các phím bấm này dùng để :
• Di chuyển thư mục lên hoặc xuống
• Cuốn các số, thông số khi xác nhận.
Các giá trị cài đặt mới.
Trái / phải Các phím bấm này dùng để :
• Dịch chuyển thư mục sang trái hoặc sang phải.
• Thay đổi các số, thông sô khi xác nhận, đồng ý
Các giá trí cài đặt mới.
Xoá / bỏ qua Các phím bấm này dùng để :
•Giữ nguyên phần cài đặt không thay đ ổi các giá trị
• Quay trở lại trang đầu của bảng danh mục chinh của trạm
• Xoá các chỉ thị trong hòm th ư..
• Xoá phần mức khi xuất hiện mức trên LCD tuỳ
lựa chọn ( Giữ 2 giây )
• Xoá các đèn tín hiệu LEDs Khi lựa chọn trên
màn hình chính ( Giữ 2 giây )
• Giải trừ sự cố cuối các rơ le đầu ra ( Giữ 5 giây)
Xác nhận Các phím bấm này dùng để :
• Xác nhận dạng cài đặt và các thông số
• Khẳng định, chấp nhận các giá trị mới khi cài đặt các thông số.
• Phối hợp giữa các phim [T] hoặc [1] để
điều chỉnh lại độ tương phản của màn hình.
10
1 MRS 751107-MU RO L LE B ẢO V Ệ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
REX 521
Bảng 3.1.1-1 Các chức năng của các phím bấm
Xoá / B ỏ qua &
Xác nhận
C E • Khi giữ các phím này đồng th ời trong 5 giây dùng
để : Cài đặt lại các rơ le đầu ra, các mức và tất cả
các giá trị đã đăng ký của các chức năng đã khoá.
• Xoá các dữ liệu ghi sự cố.
3.1.2. Lựa chọn ngôn ngữ.
Ngông ngữ chính Nhóm thư mục Bảng nhóm thư mục các thông số
Thư mục
F
Bảng. 3.1.2.1 Lựa chọn ngôn ngữ.
1. Lựa chọn bằng các phím [J.] và [---)] cấu hình ở thư
mục chính, thiết lập trong nhóm các thư mục, phần mềm
trong các thư mục của trạm và ngôn ngữ chính trong các
thông số của ngôn ngữ làm việc.
2. Ấn Phím ( J ) cho đến khi xuật hiện hàng sau trên màn hình
LCD khởi động sáng đèn. Lúc này lựa chọn ngôn ngữ tuỳ ý
bằng cấch ấn phím [ J ] và [T] .
3. Khẳng định lựa chon bằng cách ấn phím [E] , Mặt khác
nếu bỏ qua lựa chọn bằng cách ấn phìm [C] .
Sau khi lựa chọn phần ngôn ngữ, trên màn hình sẽ thể hiện ngôn
ngữ mới và khôi phục các lựa chọn bằng cách tắt nguồn cấp và
khởi động lại..
REX 521 BẢO VỆ RƠ LE
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
1 MRS 751107-MUM
3.1.3. CÁC KHOÁ MÃ.
Hình . 3.1.3.-1 Thư mục các khoá mã
Các giá trị cài đặt được bảo vệ bằng khoá mã. Có hai loại khoá mã khác nhau,
một để bảo vệ các giá trị cài đặt cho HMI và khoá kia dùng để bảo vệ các cài
đặt các hình thức kết nối khác..
• Cho kết nối các thông số sử dụng mã khoá mặc định 001 và cho các thông số
HMI sử dụng mã khoá mặc định 999..
• Mã khoá HMI không tác động cho đến khi có sự thay đổi các giá trị mặc định.
Sau khi thay đổi các giá trị nàyt, yêu cầu mã khoá khi ấn phím [E] khi cài đặt các
giá trị này vào thư mục. mặt khác mã khoá sẽ được duy trì biểu tương cho đến
khi khgởi động hết thời gian tác động của màn hìnht. Để dấu mã khoá HMI d,
khi thay đổi cần đưa về mã khoá mặc định 999..
• Cần phải nhớ các mã khoá cũ , Có thể thể hiện và thay đôi mã khoá HMI và
mã khoá kết nối tiêu chuẩn.
3.1.4. Chiếu sang màn hình
Bình thường màn hình tắt. Khi ấn các phím trên mặt bảng HMI màn hình sẽ tự động
sáng để phục vụ các thao tác tiếp theo..
• Khi bật nguồn, màn hình sẽ sang sau thời gian thử các tín hiệu và hiển thị.
• Khi không có tác động nào, theo chu kỳ sau (5 phút), màn hình sẽ từ động tắt
nếu không thực hiện các thao tác trên bảng điều khiển.
• Khi thay đổi chế độ Tại chỗ / Từ xa bằng các tín hiệu số đầu vào , màn hình sẽ
sáng trở lại sau 10 giây..
3.1.5. Độ tương phản của màn hình.
Độ tương phản của màn hình bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nhiệt độ, vấn đề
nảy được tự động điều chỉnh theo nhiệt độ hiện tại.
• Để đọc ở chế độ hợp lý nhất , độ tương phản của màn hình có thể điều
chỉnh bằng cách bấm các phím [E] và phím [T] hoặc phím [J.] để tăng
hoặc giảm độ tương phản..
12
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
REX 521
TĂNG
GIẢM 08
Hình. 3.1.5.-1 Thay đổi độ tương phản màn hình
• Độ tương phản của màn hình có thể thay đổi bất kỳ trong cấu trúc của các thư mục
trừ trong thư mục cài đặt khi bấm phím [E] trong phần cài đặt các thông số..
• Khi lựa chọn các giá trị của tương phản , nếu bộ cấp nguồn sự cố, sau khi khôi phục
lại sẽ tự động khôi phục lại độ tương phản..
3.1.6. Thử màn hình.
Sau khi cấp nguồn, Màn hình sẽ sáng và chạy chế độ thử màn hình. Chế độ này sẽ
thực hiện thử các đèn tín hiệu LEDs và trên màn tinh thể LCD. Các đèn tín hiệu được
thử đồng thời với màn hình LCD với tác động sang toàn bộ các đèn.Sau khi thử ,màn
hình quay trở về chế độ bình thường.
• Để thửi màn hình có thể khởi động bằng tay chuyển đền mục
Configuration\Display\Test display và lựa chọn Test
díplay (đã được thông báo mục "Menu chart" trang 14).
3.1.7. Lựa chọn các giá trị nhất thứ
Có thể cài đặt các giá trị, thông số đầu vào và ghi lại các giá trị với đọ chính xác mộpt
cách trực tiếp của dòng điện và điện áp. Trong rơ le có thể đọc các giá trị nhất thứ so
với các giá trị nhị thứ đã đưa vào thiết bị , bằng cách cài đặt mô tả các giá trị các thiết
bị đo lường (CT, VT, VD, RS) .
1. Thông qua mục Configuration\Display\Primary values và lựa chọn Primary values
thay đổi các giá trị của thiết bị nhất thứ.
2. Thông qua mục Configuration\Meas.devices và xác nhận toàn bộ các dữ liệu CTs và
VTs, VDs và RSs cần xem xét thêm các thông báo của phần cứng hiện hữu. Đã nêuủơ
mục Technical Reference Manual, General ( xem "References" trang 27) cần cài đặt
các giá trị định mức cho bộ bảo vệ , và cài đặt các thông số của các thiết bị đo lường..
3.1.8. Cổng tiêu chuẩn kết nối cách ly quang học.
Mặt trước của rơ le có thiết kế cửa công kết nối quang. Cửa cổng này dùng để lập trình
cho rơ le kết nối với máy tính PC bởi cáp RS-232 , loại 1MKC950001-1.
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
1 MRS 751107-MUM
3.2. Thư mục giao tiếp.
Nội dung của thư mục giao tiếp phụ thuộc vào cấu hình của rơ le However, luôn
được bảo quản trong cấu trúc của thư mục chính .
Thư mục chính Nhóm các thư mục Thư mục phụ
Thông sô thư mục
Hình . 3.2.-1 Ví dụ về cấu trúc thư mục giao tiếp.
14
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
REX 521
3.2.1. Thư mục đo lường.
Nội dung của thư mục đo lường liên quan đến các khối chức năng đo lường là các bộ
phận nằm trong cấu hình của rơ le..
Nếu lựa chọn chỉ thị các gia trị đo lường, nó được duy trì sau chu kỳ thời gián kế tiếp..
Tương tự có thể lựa chọn điều khiển chỉ thị bằng tay. Ở các chị thị khác, khi màn hình
trở về trạng thái nghỉ sau khi đèn chiếu sáng màn hình tặt.
• Nếu xuất hiện đếm điện năng , các giá trị này có thể huỷ bỏ bằng cách ấn phím [C]
trong 2 giây.
Bảng 3.2.1-1 Các chỉ thị đo lường.
Các khối chức
năng Đo lường Chỉ thị
31 IL1 (A)
IL2 (A) Measured values
IL3 (A) 11- _A 0025.0
IL2-A 0025.0
to to (A)
IL3-A 0025.0
lo-A 0005.0
THD-% 0.0
Demand values
11-1-A 0025.0
IL2-A 0025.0
IL3-A 0025.0
Uo Uo (V)
Measured values
3U U1 (kV) Uo-V 00.00
U2 (kV) U1-kV 0.50
U3 (kV) U2-kV 0.50
f f (Hz) U3-kV 0.50 =
f-Hz 50.00
PQE P (kW)
Q (kVAr)
E (kWh, kvarh) Power
P-kW +0
Q-kvar +0
PF cos cp +0.00
P demand +0
Q demand +0
Energy
Wh
0
Reverse energy
kWh 0
kvarh 0
15
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
1 MRS 751107-MUM
B ảng 3.2.1-1 Ch ỉ thị đo l ường ( Ti ếp theo)
Khối chức năng Đo lường Chỉ thị
Hai thông số này nằm trong chỉ thị Thời gian khởi động s 0
Đo lường chỉ khi cấu hình
với H07 Mức độ nóng 40
" Mức độ nhiệt lớn nhất của thiết bị được tính ở bên ngoài và bên trong .
3.2.2. Thư mục Mức độ, giới hạn
Thư mục mức ( Main menu\Measured values \Events) nằm trong tên goi khối
chức năng tương tự tên các mức nằm trong chỉ thị các tin gửi ( Xem "Indication
messages" trang 20.). từ chỉ thị mắc đầu đến mức cuối ( tối đa 50). Là số lớn nhất
lưư trữ của bảng danh mục..
Khi lựa chọn mức chắc chắn, có thể hỏi dữ liệu và thời gian trong mức nằng cách
dịch chuyển từng bước bằng phím bấm phải [---) ] Nếu yêu cầu ở mức đi cắt và
không cần dữ liệu trong thư mục dữ liệu ghi sự cố
(Main menu\Protection\...\ Recorded data l \ ... 3 \) để
không trùng lập , có thể thực hiện dịch chuyển trực tiếp kết hợp với các dữ liệu sự cố
bằng cách dịch chuyển phím bấm phải [---) ] lần nữa khi chỉ thị các dữ liệu và thời
gian. Quay trở lại chỉ thị mức bằng phím [C] hoặc phím [<-- ] , . Khi đã có hiển thị
các dữ liệu ghi sự cố , quay trở lại trực tiếp các chỉ thị tổng thể (Main
menu\Measured values\Events) nếu
• Các dữ liệu sự cố trùng lặp hoặc
• Trong mức chuẩn trùng lặp tên của mức hoặc
• Danh mục mức đã bị xoá.
Để xoá mức ở trong bộ nhớ , có thể thực hiện băngd cách cắt điện cấp nguồn,
khi xuất hiện danh mục mức có thể xoá bằng cách ấn phím [C] trong 2 giây.
Hình. 3.2.2.-1 Chỉ thị mức
16
1 MRS 751107-MUM RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH.
REX 521
3.2.3. Điều khiển bằng tay.
3.2.3.1. Lựa chọn điều khiển Tại chỗ / Từ xa
Lệnh điều khiển có thể thay đổi theo vị trí Control \Manual control\ Local/Remote.
• Có thể lựa chọn chế độ điều khiển bằng cách ấn phím [E] và sử dung phím [T] và
phím ( J ).
• Bấm phím [E] khẳng định chế độ lựa chọn, ấn phím [C] bỏ qua lựa chon và giữ
nguyên chế độ hiện trạng..
Để khoá mật mã bằng tay , xem lại mục "Passwords" ở trang 12.
Bảng 3.2.3.1-1 Các vị trí điều khiển
Vị trí điều khiển Đã miêu tả
Ngắt điều khiển Thao tác tại chỗ, từ xa sẽ bị ẩn, phần khởi động được lựa chọn
Trong thư mục điều khiển.
Tại chỗ Có thể thực hiện mục này trong HMI và tín hiệu số đầu vào
chế độ điều khiển từ xa sẽ bị ẩn.
Từ xa Có thể thực hiện mục này bằng kết nối truyền dẫn điều khiển từ xa.
bằng HMI và tín hiệu số đầu vào và các chế độ điều khiển khác
Ĩe ẩn trong thư mục điều khiển.
Đầu vào bên Các tín hiệu số đầu vào được lập trình cho lựa chọn tại chỗ/Từ xa
. Khi lựa chọn chế độ sẽ hiển thị là ( Tại chỗ ) hoặc ( Từ xa )
khởi ssộng bởi các tín hiệu số đầu vào.
Trở lại lựa chọn chế độ điều cũ giống như gián đoạn cắt nguồn cung cấo.
Khi lựa chọn chế độ ĐK tại chỗ, Ký tự "L" thể hiện bên phải phía dưới màn hình HMI
. Nếu như ngôn ngữ sử dụng trong rơ le khác với tiếng anh, ký tự này thể hiện trên
màn hình theo ngôn ngữ lựa chọn.
3.2.3.2. Điều khiển máy cắt.
Khi lựa chọn đối tượng ĐK trên thư mục Control \Manual control\Control CB. Sẽ
thực hiện ĐK máy cắt theo lệnh ở thư mục và không thực hiện đươc ĐK máy cắt từ xa
hoặc khi chế độ ĐK bị loại trừ. Ở chế độ ĐK tại chỗ để lựa chọn cần thực hiện các
lệnh khởi động bằng cách dịch chuyển lựa chọn bằng phím bấm [---) ] và phím [<-- ] .
Thực hiện lệnh đóng và mở máy cắt. Khi lựa chọn khởi động lệnh yêu cần cần lựa
chọn đối tượng bằng phím bấm [E] .
Hộp thư = Chuẩn bị ... thể hiện trong thời ngắn trước khi xuất hiện dòng lệnh.
= Anh có khẳng định không ? xuất hiện. Cần khẳng định thao tác bằng phím bấm [E]
hoặc bỏ qua bằng phím bấm [C] . Nếu lệnh bỏ qua thể hiện =Aborted trong 3 giây và
sẽ thực hiện quay laqị trạng thái lệnk điều khiển cũ. Tương tự sẽ xuất hiện lệnh = Are
you sure? ( Anh có khẳng định chắc chắn không ? ) sẽ thể hiện trong 30 giây.
Ghi chú : Trong thờigian ngắn xuất hiện dòng lệnh Control\General\Select bị khống
chế về thời gian giữa các đối tượng lựa chọn và các yêu cầu ĐK đối tượng. Nếu thời
giân trễ kéo dài hơn 30 giây và trôi qua trước khi khẳng định lệnh thao tác, sẽ không
điều khiển được đối tượng cần thực hiện lại lệnh trước đó.
17
REX 521 RƠ LE BẢO VỆ
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1 MRS 751107-MUM
Nếu như thao tác được khẳng định, sẽ chuyển trạng thái bằng dòng lệnh tương thích
( = O p e n i n g . . . or = C l o s i n g . . . ) ( = mở h o ặ c = đ ó n g ) s ẽ t h ể h i ệ n
s a u c ù n g t r o n g 4 g i â y s a u k h i x u ấ t h i ệ n l ệ n h .
Nếu có mạch liên động của đối tượng ĐK ngăn cản lựa chọn hoặc các yêu cầu thừa
hành lệnh. Trong trường hợp xuất hiện lệnh = I n t e r l o c k e d ( K h o á l i ê n đ ộ n g )
x u ấ t h i ệ n t r o n g 3 g i â y . Cố gắng thử loại trừ dòng lệnh trong 3 giây .
Tại chỗ /Từ xa
13
11
Hình . 3.2.3.-1 Điều khiển tại chỗ.
Bảng 3.2.3-1 Hộp thư thoại điều khiển tại chỗ.
Hộp thư Ý nghĩa
Aborted Dòng lệnh thao tác đã bị loại trừ khi khởi động đối tượng quá thời gian trễ. or timeout.
Are you sure? Cảnh báo khi khẳng định đối tượng ĐK. [E] đồng ý [C] bỏ qua.
Closed Trạng thái đối tượng đóng. Không ĐK được đối tượng khi đối tượng lựa chọn Từ xa hoặc ĐK bị khoá.
Closed. E=Close Trạng thái lệnh đối tượng đóng. [E] sẽ thực hiện đóng.
Closed. E=Open Trạng thái lệnh đối tượng đóng. [E] sẽ thực hiện mở.
Closing... Đối tượng đang thực hiện lệnh đóng.
External change Trạng thái lệnhTại chỗ/ Từ xa