Incoterms- Các điều kiện thương mại quốc tế

Incoterms – International Commercial Terms Incoterms là bộ qui tắc do Phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế.  Mục đích: - Incoterms làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng từ người bán đến người mua.  Phạm vi áp dụng: - Chủ yếu qui định trách nhiệm của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa hữu hình của xuất nhập khẩu.

doc26 trang | Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 11677 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Incoterms- Các điều kiện thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: INCOTERMS – CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ GIỚI THIỆU CHUNG Incoterms – International Commercial Terms Incoterms là bộ qui tắc do Phòng Thương Mại Quốc Tế (ICC) phát hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế. Mục đích: Incoterms làm rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro trong quá trình chuyển hàng từ người bán đến người mua. Phạm vi áp dụng: Chủ yếu qui định trách nhiệm của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa hữu hình của xuất nhập khẩu. Incoterms không đề cập tới: Việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và các quyền về tài sản khác. Sự vi phạm hợp đồng và các hậu quả của sự vi phạm hợp đồng cũng như những miễn trừ về nghĩa vụ trong những hoàn cảnh nhất định. Lịch sử phát triển của Incoterms: 1936: “Quy tắc quốc tế diễn giải những điều kiện thương mại quốc tế” 7 điều kiện: EXW, FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C&F, CIF. 6 lần sửa đổi, bổ sung: 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000. Incoterms 1990 và 2000 có 13 điều kiện – 4 nhóm. Nhóm E: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua ngay tại cơ sở của người bán hoặc tại địa điểm qui định. Nhóm F: Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định, tại địa điểm đi. Nhóm C: Người bán phải thuê phương tiện vận tải, trả cước vận tải để đưa hàng đến địa điểm qui định, nhưng không chịu rủi ro về mất mát, hư hỏng, hoặc những chi phí phát sinh sau khi đã giao hàng cho người vận tải tại địa điểm đi. Nhóm D: Người bán phải chịu mọi phí tổn và rủi ro cần thiết để đưa hàng tới nơi đến. ĐỊNH NGHĨA TÓM TẮT CÁC THUẬT NGỮ CỦA INCOTERMS 2000 ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  EXW (Ex Works) Giao hàng tại xưởng   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Giao hàng tại cơ sở của mình. Giúp NM (nếu có yêu cầu) hoàn thành thủ tục hải quan về xuất nhập khẩu (XNK) hàng hoá. Không chịu trách nhiệm về việc bốc hàng lên phương tiên vận tải.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Hoàn thành mọi thủ tục hải quan XNK hàng hoá. Trả tiền thuế và mọi chi phí bốc dỡ, vận tải…(nếu có).   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  FAS (Free Alongside Ship) Giao dọc mạn tàu   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thủy   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Làm thủ tục hải quan cho hàng XK (theo Incoterms 2000). Hoàn thành nghĩa vụ của mình khi đã đặt hàng dọc theo mạn tàu mà NM chỉ định (hàng để dọc mạn tàu: trên cầu cảng, hoặc trên sà lan, kè hoặc xuống ở cảng bốc hàng quy định).   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Làm thủ tục hải quan về NK (theo Incoterms 1990). Chịu mọi phí tổn và rủi ro về mất mát, hư hại hàng hóa kể từ khi hàng đã đặt dọc theo mạn tàu. Chịu mọi chi phí về vận tải, bảo hiểm hàng hóa.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  FCA (Free Carrier) Giao cho người vận tải   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Làm thủ tục hải quan về XK. Giao hàng ở nơi tập kết để vận tải: vì vậy khi ấn định giá phải xem xét những cách lựa chọn khác nhau để NM làm căn cứ hướng dẫn địa điểm giao hàng.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Trả mọi chi phí và chịu rủi ro trong suốt quá trình vận tải. Xác định địa điểm chính xác để NB giao hàng . Làm thủ tục hải quan và chịu chi phí về NK.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  FOB (Free On Board) Giao hàng lên tàu   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thuỷ   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Trả mọi chi phí và hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng bốc hàng quy định. Chịu trách nhiệm về thủ trục hải quan hàng XK (trả mọi loại thuế và lệ phí XK – nếu có). Trả chi phí bốc hàng lên tàu – nếu chi phí này không tính vào cước chuyên chở.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Chỉ định người vận tải. Ký HĐ vận tải và trả cước phí vận tải. Trả chi phí bốc hàng lên tàu (nếu chi phí này tính vào cước phí chuyên chở). Trả chi phí dở hàng tại cảng cuối cùng. Làm thủ tục hải quan NK.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  CPT (Carriage Paid To…) Cước phí trả tới (cảng đích qui định)   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Ký HĐ vận tải và trả tiền cước đến địa điểm quy định. Giao hàng cho người vận tải đầu tiên (nếu có nhiều người vận tải–có chuyển tải dọc đường) Cung cấp cho NM hoá đơn và chứng từ vận tải. Thông quan hàng XK   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Chấp nhận việc giao hàng khi hàng hóa đã được giao cho người vận tải đầu tiên. Nhận hàng từ người vận tải cuối cùng tại địa điểm đích quy định. Chịu chi phí NK.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  CIP (Carriage and Insurance Paid to…) Cước phí và bảo hiểm trả tới … (cảng đích qui định)   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Mọi nghĩa vụ giống như điều kiện giao hàng CPT. Mua bảo hiểm với mức bảo hiểm tối thiểu.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Chấp nhận việc giao hàng khi hàng hóa đã được giao cho người vận tải đầu tiên. Nhận hàng từ người vận tải cuối cùng tại địa điểm đích quy định. Chịu chi phí NK. Có quyền độc lập với NB trong việc truy đòi người bảo hiểm bồi thường tổn thất.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  CFR/CF/C&F/CNF (Cost and Freight) Tiền hàng và cước phí trả đến… (cảng đích quy định)   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thủy   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Ký HĐ vận tải và trả tiền cước đến cảng đích quy định (không có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng). Thông quan hàng XK Trả chi phí bốc hàng tại cảng bốc. Trả chi phí dở hàng, nếu chi phí này được tính vào cước vận tải.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Tiếp nhận hàng hóa từ người vận tải ở cảng đích quy định. Trả mọi chi phí bổ sung phát sinh, nếu sau khi hàng đã qua lan can tàu tại cảng bốc hàng, mà có những tình huống rủi ro xảy ra như tàu mắc cạn, đâm va, những cản trở khác như băng giá hoặc các điều kiện thời tiết khác.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  CIF (Cost-Insurance and Freight) Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí trả đến…(cảng đích qui định)   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thủy   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Mọi nghĩa vụ giống như điều kiện giao hàng CFR. Phải ký hợp đồng bảo hiểm trong suốt thời gian vận chuyển và trả tốn phí bảo hiểm.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Trả chi phí dở hàng, nếu chi phí này không tính vào cước vận tải. Có quyền độc lập với NB trong việc truy đòi người bảo hiểm bồi thường tổn thất (NB phải cấp đơn bảo hiểm cho NM trong đó người bảo hiểm trực tiếp cam kết bối thường với NM).   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  DAF (Delivered At Frontier) Giao hàng tại biên giới   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Đường bộ - đường sắt   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Chịu mọi chi phí thông quan hàng XK tại biên giới quy định, hoặc tại địa điểm quy định ở biên giới đó. Cung cấp cho NM những chứng từ để NM có thể nhận hàng tại biên giới. Ký hợp đồng vận tải và chịu mọi phí tổn để chuyên chở hàng hóa đến nơi giao hàng theo quy định tại biên giới.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Nhận hàng tại biên giới quy định. Trả chi phí dở hàng. Thực hiện các thủ tục NK. Trả phí tổn chuyên chở tiếp sau khi hàng đã được giao tại biên giới.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  DES (Delivered Ex Ship) Giao hàng tại tàu (cảng đến qui định)   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thủy   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Giao hàng trên tàu tại cảng đến. Cung cấp cho NM những chứng từ để NM nhận hàng từ tàu (Bill of Lading - B/L hoặc lệnh giao hàng). Chịu mọi rủi ro, mất mát hoặc hư hại hàng đến địa điểm giao hàng. Không có nghiã vụ bảo hiểm.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Trả chi phí dở hàng. Nhận hàng trên tàu tại cảng đến. Làm thủ tục hải quan NK .   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  DEQ (Delivered Ex Quay) Giao hàng tại cầu cảng   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Vận tải thủy   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Thông quan hàng XK (Theo Incotems 1990). Giao hàng tại cầu cảng ở cảng đến. Cung cấp cho NM những chứng từ để NM nhận hàng từ cầu cảng (B/L hoặc lệnh giao hàng). Chịu mọi rủi ro, phí tổn kể cả các loại phí có liên quan đến việc giao hàng tại cầu cảng. Trả chi phí dở hàng. Không có nghĩa vụ bảo hiểm   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Làm thủ tục hải quan cho hàng NK (Theo Incotems 2000). Nhận hàng tại cầu cảng ở cảng đến.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  DDU (Delivered Duty Unpaid) Giao hàng tại đích chưa nộp thuế   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Giao hàng tại nơi đến quy định. Cung cấp những chứng từ cho phép NM nhận hàng tại địa điểm quy định (Chứng từ vận tải hoặc Lệnh giao hàng, Chứng nhận lưu kho…) Thông quan hàng XK   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Nhận hàng tại địa điểm đến qui định. Làm thủ tục hải quan để NK.   ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG  DDP (Delivered Duty Paid) Giao hàng tại đích đã nộp thuế   PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ÁP DỤNG  Mọi phương tiện vận tải   Nghĩa vụ Người BÁN (Cung cấp hàng theo đúng hợp đồng)  Giao hàng tại nơi đến qui định. Cung cấp những chứng từ cho phép NM nhận hàng tại địa điểm qui định (Chứng từ vận tải hoặc Lệnh giao hàng, Chứng nhận lưu kho). Thông quan hàng XNK.   Nghĩa vụ Người MUA (Nhận hàng và trả tiền hàng)  Nhận hàng tại địa điểm đến qui định.   LỰA CHỌN INCOTERMS Người bán và người mua ít khi chọn một điều kiện thương mại quốc tế cho mỗi giao dịch. Thông thường, việc lựa chọn được quyết định bởi chiến lược kinh doanh của họ. Các yếu tố cần tham khảo: Tình hình thị trường Giá cả Khả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm. Khả năng làm thủ tục thông quan XNK. Các qui định và hướng dẫn của nhà nước. Thực tiễn thương mại và loại hàng hoá sẽ quyết định những vấn đề sau: NB nên tránh đưa thêm bất kỳ nghĩa vụ nào? NB có sẳn sàng làm gì nhiều hơn việc chuẩn bị hàng tại cơ sở của mình đúng thời hạn? Vị thế của NM trong giao dịch cho phép họ yêu cầu NB tăng thêm nghĩa vụ? NB có thể tăng thêm nghĩa vụ để có được giá cạnh tranh hơn? Các điều kiện vận tải biển FAS, FOB, CFR, CIF cần được sử dụng khi hàng có thể được NM bán lại trước khi tới đích đến? NHỮNG BIẾN DẠNG CỦA INCOTERMS Trong thực tiễn, các bên thường đưa ra thêm vào các điều kiện Incoterms một số từ nhằm diễn đạt chính xác hơn về thỏa thuận giữa chính họ với nhau. Cần giải thích rõ ràng – cụ thể trong hợp đồng những từ ngữ mới thêm vào nằm ngoài qui định của Incoterms. Cần chú ý đến tập quán của các địa phương. Ex: Pháp: CAF (count, assurance, fret) thay cho CIF Mỹ: “Các định nghĩa về điều kiện ngoại thương của Hoa Kỳ” NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA FOB: FOB under tacke – FOB dưới cần cẩu FOB stowed / FOB trime – FOB san xếp hàng: NB nhận thêm trách nhiệm xếp hàng trong khoang hầm tàu. FOB liner terms – FOB tàu chợ: do tiền cước tàu chơ đã bao gồm cả chi phí bốc hàng và chi phí dỡ hàng, nên NB không phải trả chi phí bốc dỡ hàng FOB shipment to destination – FOB chở hàng đến: NB chịu trách nhiệm thuê tàu giúp NM để chở hàng đến cảng quy định với rủi ro và chi phí thuê tàu là do NM phải chịu. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆC CỦA CIF, CFR: COF liner terms – CIF tàu chợ: cước phí mà NB trả cho hãng tàu đã bao gồm cả chi phí bốc dỡ hàng CIF + c: giá hàng đã bao gồm tiền hoa hồng cho người trung gian (commission) CIF + i: giá hàng đã bao gồm tiền lợi tức cho vay hoặc chịu tiền hàng (interest) CIF + s: giá hàng đã bao gồm chi phí đổi tiền (exchange) CFR + FO (HĐ thuê tàu chuyến): FO ( Free Out: chủ tàu được miễn dỡ hàng tại cảng đến NB chịu thêm chi phí bốc dỡ hàng tại cảng đến Note: phí bốc dỡ cảng đi + phí san xếp hàng trên tàu ( chủ tàu chịu (đã tính gộp trong phí thuê tàu) Áp dụng Incoterms cho các trường hợp chuyên chở hàng hoá bằng container sử dụng phương tiện vận tải thủy: Khi không lấy lan can tàu (ship’s rail) làm địa điểm chuyển rủi ro, nên thay: FOB = FCA CFR = CPT CIF = CIP Ích lợi đối với nhà XK: Sớm chuyển rủi ro Sớm lấy được vận đơn để lập chứng từ thanh toán Không chịu thêm các chi phí và nghĩa vụ sau khi giao hàng xong cho người vận tải Ích lợi đối với nhà NK: Được bảo hiểm hàng hoá từ bãi/trạm container cho đến khi hàng hoá đã giao lên tàu (nếu đã mua BH) Việt Nam có nên chủ yếu tiếp tục XK theo điều kiện FOB, NK theo điều kiện CIF nữa hay không? Tại sao? CHƯƠNG 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU Các phương tiện thanh toán quốc tế: Tỷ giá hối đoái Khái niệm: TGHĐ là quan hệ so sánh giữa 2 loại tiền tệ với nhau. TGHĐ là giá cả một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện trong một số lượng tiền tệ nước khác. Ex: 1 USD = 16.200 VND 1 GBP = 1,912 USD 1 USD = 0,8240 EUR Phương pháp biểu thị tỷ giá hối đoái: Phương pháp trực tiếp: Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị ngoại tệ bằng một số lượng tiền tệ trong nước. Phương pháp gián tiếp: Là phương pháp thể hiện tỷ giá của một đơn vị tiền tệ trong nước bằng một số ngoại tệ. Xác định tỷ giá hối đóai theo phương pháp tính chéo: Nội dung của phương pháp tính chéo: Muốn xác định TGHĐ giữa 2 đồng tiền B và C khi biết TGHĐ giữa 2 đồng tiền A và B, A và C thì chia tỷ giá giữa A và C cho tỷ giá giữa A và B. Công thức: EX: Cho biết: 1 USD = 1,2855 AUD 1 USD = 0,7310 EUR Xác định tỷ giá đôla Úc và đồng EURO như sau: = = = Tính tỷ giá EUR/AUD = ? Cho biết: GBP/USD = 1,9285; USD/EUR = 0,7310 Tính GBP/EUR = ? ; EUR/GBP = ? EUR/AUD = 1,7585 Tính GBP/EUR = 1,4097 ; EUR/GBP = 0,7095 Vận dụng phương pháp tính chéo: Một doanh nghiệp XK thu về 1,5 triệu EUR, doanh nghiệp đổi ra đô la Úc để trả tiền khi NK hàng hoá với Úc. Hỏi ngân hàng sẽ trả cho doanh nghiệp bao nhiêu đô la Úc, khi biết TGHĐ được công bố như sau: 1 USD = 1,2855/80 AUD 1 USD = 0,7310/30 EUR Dựa vào phương pháp tính chéo ta có: = Bước 1: Ngân hàng sẽ mua EUR và bán USD cho doanh nghiệp, nên ngân hàng áp dụng giá bán USD và giá mua EUR, đó là tỷ giá cao USD/EUR = 0,7330 Bước 2: Ngân hàng mua USD và bán AUD cho doanh nghiệp, nên ngân hàng áp giá thấp USD/AUD = 1,2855 EUR/AUD = =1,7538 Số đô la Úc doanh nghiệp mua được như sau: 1,7538 x 1.500.000 EUR = 2.630.700 AUD Những nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động của TGHĐ Những nhân tố khách quan: Sự biến động của thị trường tài chính tiền tệ khu vực và thế giới. Những nhân tố chủ quan: Kinh tế, chính trị quốc gia Tỷ lệ lạm phát và sức mua của đồng tiền bản địa Chênh lệch cán cân thanh toán quốc gia Sự ấn định lãi suất của NHTW Mức dự trữ ngoại tệ của quốc gia Cung cầu ngoại tệ Khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông Sức sản xuất trong nước Sự phát hành công trái của nhà nước Các loại tỷ giá hối đoái: Căn cứ vào phương thức quản lý ngoại tệ: Tỷ giá chính thức Tỷ giá kinh doanh của các ngân hàng thương mại Tỷ giá mua bán tiền mặt Tỷ giá mua bán tiền chuyển khoản Căn cứ vào thời điểm công bố tỷ giá: Tỷ giá mở cửa Tỷ giá đóng cửa Căn cứ vào cách xác định tỷ giá: Tỷ giá danh nghĩa Tỷ giá thực Các biện pháp đảm bảo giá trị của tiền tệ: Biện pháp đảm bảo bằng vàng: Vd: Hợp đồng ngoại thương (HĐNT) được ký kết ngày X với trị giá 100,000 USD. Đến thời điểm thanh toán: Nếu giá vàng 380 USD/ounce Trị giá hợp đồng được điều chỉnh: 100,000 x (380/360) = 105,555 USD Nếu giá vàng 350 USD/ounce Trị giá hợp đồng được điều chỉnh: 100,000 x (350/360) = 97,222 USD Biện pháp đảm bảo bằng một đồng tiền mạnh, có giá trị ổn định: Vd: Tổng giá trị HĐNT: 100,000 JPY. Hai bên thống nhất chọn USD làm đồng tiền đảm bảo. Thời điểm ký kết hợp đồng: USD/JPY = 118 Đến thời điểm thanh toán: Nếu USD/JPY = 120, tổng giá trị HĐ được điều chỉnh: 100,000 JPY x (120/118) = 101,694.91 JPY Nếu USD/JPY = 115, tổng giá trị HĐ được điều chỉnh: 100,000 JPY x (115/118) = 97,457.62 JPY Biện pháp đảm bảo theo “rổ tiền tệ” Vd: Tổng giá trị HĐNT:100,000 USD. Hai bên đồng ý chọn EUR, CHF, AUD, CAD đưa vào “rổ tiền tệ”. Tên ngoại tệ trong rổ  Tỷ giá  Tỷ lệ biến động của tỷ giá    Thời điểm ký kết HĐ  Thời điểm thanh toán    EUR CHF AUD CAD  0.80 1.35 1.55 1.38  0.88 1.39 1.50 1.30  + 10.00% + 2.96% - 3.23% - 5.80%      5.08  5.07  + 3.93%   Cách 1: Mức tỷ lệ bình quân biến động TGHĐ cả “rổ tiền tệ”: 3.93% : 4 = 0.9825% Giá trị HĐ được điều chỉnh: 100,000 x (100% - 0.9825%) = 99,017.50 USD Cách 2: TGHĐ bình quân của cả “rổ tiền tệ”: Lúc ký kết HĐ: 5.08 : 4 = 1.27 Lúc thanh toán: 5.07 : 4 = 1.2675 Tỷ lệ biến động bình quân cả “rổ tiền tệ”: X 100% =0,1969% HĐNT được điều chỉnh: 100,000 x (100% - 0.1969%) = 99,803.10 USD Hối phiếu (B/E - Bill of Exchange) Định nghĩa: Theo định nghĩa về Luật Hối phiếu 1882 (BEA) của Anh: Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến một ngày cụ thể nhất định, hoặc đến một ngày có thể xác định trong tương lai, phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả cho một người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu. Đặc điểm của hối phiếu (HP): Tính trừu tượng Tính bắt buộc Tính lưu thông Hình thức của hối phiếu: HP là một chứng khoán – phương tiện để thanh toán quốc tế. HP được lập thành văn bản dưới hình thức chứng từ. HP được lập thành 1 hoặc nhiều bản, có giá trị như nhau. Nội dung của hối phiếu Kỳ hạn trả tiền HP trả ngay (Sight Bill): “at ________sight of…” HP có kỳ hạn (Usance Bill): “at…….days after sight…..” “at…….days after Bill of Lading date…” “at…….days after Bill of Exchange date…” Người ký phát HP Người hưởng lợi HP: “Pay to the order of … ” Người trả tiền HP: “Drawn under…” hoặc “To…” Địa điểm trả tiền Hối phiếu hợp lệ: HP được viết đúng luật, đúng qui định, không có dấu vết tẩy xoá, viết bằng 1 màu mực không phai, không dùng mực đỏ. HP còn trong thời hạn thanh toán Phải được xuất trình để xin thanh toán trong vòng 1 năm kể từ ngày ký phát HP trả ngay có thể được thanh toán ngay khi xuất trình NH không chấp nhận những HP xuất trình trễ hơn 21 ngày kể từ ngày người hưởng lợi nhận được HP Quyền và nghĩa vụ của những người có liên quan: Người ký phát HP (Drawer): Giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ đúng HĐNT đã ký Ký phát HP đúng luật, ký tên đúng chỗ quy định Nộp HP vào NH đúng thời hạn qui định Nếu HP bị từ chối, phải trả tiền cho người hưởng lợi Là người hưởng lợi đầu tiên và có quyền chuyển nhượng HP cho người khác bằng cách ký hậu hoặc trao tay Có quyền chỉ định người khác thay mặt mình hưởng lợi trên HP Người hưởng lợi (Benificiary): Kiểm tra tính hợp lệ của HP Thanh toán HP đúng nới qui định Có quyền nhận tiền và chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người khác Có quyền đòi tiền người ký phát Có quyền khiếu nại nếu HP hợp lệ mà không được thanh toán Người trả tiền HP (Drawee): Kiểm tra tính hợp lệ của HP Trả tiền theo đúng qui định của HP Sau khi thanh toán giữ lại HP để làm cơ sở giải quyết tranh chấp sau này (nếu có) Có quyền nhận hàng Có quyền từ chối thanh toán nếu thấy HP bất hợp lệ hoặc bị vi p
Tài liệu liên quan