Kế toán hàng tồn kho

Sau khi nghiên cứu chương này người học có thể: • Giải thích được những khái niệm hàng tồn kho, các nguyên tắc kế toán chi phối; • Nhận diện và xử lý các loại nghiệp vụ cơ bản liên quan đến hàng tồn kho trên hệ thống tài khoản kế toán; • Hiểu về cách trình bày hàng tồn kho trên báo cáo tài chính của DN và một sổ chỉ tiêu phân tích liên quan. 3 Nội dung • Những khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Trình bày và công bố thông tin trên BCTC • Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Theo phương pháp kê khai thường xuyên • Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 4 Tài liệu • Chuẩn mực kếtoán Việt Nam số02 – Hàng tồn kho • Hệthống kếtoán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC • Thông tư228/2009/TT-BTC • Tìm hiểu chuẩn mực kếtoán Việt Na

pdf19 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán hàng tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18/08/2012 1 1 Kế toán hàng tồn kho 18/08/2012 2 5Khái niệm • Hàng tồn kho là những tài sản: • Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường; • Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; hoặc • Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 6Doanh nghiệp thương mại Hàng đang đi đường Hàng hóa Hàng gửi đi bán 7Doanh nghiệp sản xuất Hàng đang đi đường Nguyên, vật liệu Thành phầm Công cụ, dụng cụ Chi phí SXKD Dở dang Hàng gửi đi bán 8Doanh nghiệp dịch vụ Hàng đang đi đường Nguyên, vật liệu Công cụ, dụng cụ Chi phí SXKD Dở dang 18/08/2012 3 9Vai trò hàng tồn kho • Hàng tồn kho là tài sản ngắn hạn quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại • Việc quản lý hàng tồn kho không chỉ là yêu cầu đối với người quản lý mà còn phản ảnh năng lực quản lý 10Dòng lưu chuyển tiền Hàng tồn kho Nợ phải thu Tiền Nợ phải trả Đầu tư ngắn hạn Vay ngắn hạn Vốn lưu chuyển hoạt động Cân bằng thanh khoản 10 11Phương pháp kế toán hàng tồn kho • Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) • Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Sự khác nhau cơ bản giữa hai PP này là tính chất của việc theo dõi và phản ảnh tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán PP kê khai thường xuyên được áp dụng phổ biến 12Ghi nhận hàng tồn kho • Hàng tồn kho là tài sản của doanh nghiệp, do đó một cơ sở quan trọng để ghi nhận hàng tồn kho là quyền sở hữu đối với hàng tồn kho (bao gồm lợi ích và rủi ro). • Để xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, cần căn cứ vào các điều khoản giao hàng được thỏa thuận giữa hai bên và thời điểm mà lợi ích và rủi ro được chuyển giao. 18/08/2012 4 13Bài tập thực hành 1 • Tại Công ty Thiên Hùng vào thời điểm 31.12.200X: • Một lô hàng trị giá 200 triệu đồng nhận tại cảng vào ngày 05.01.20x1, hóa đơn ghi ngày 29.12.20x0, hàng được gửi đi ngày 01.01.20x1 và mua theo giá FOB. • Số hàng hóa trị giá 120 triệu đồng nhận ngày 28.12.20x0 nhưng chưa nhận được hóa đơn. Trong hồ sơ, số hàng này được ghi là Hàng ký gửi. • Một lô hàng nhận ngày 06.01.20x1 trị giá 72 triệu đồng. Hóa đơn cho thấy hàng được giao tại cảng xuất phát ngày 31.12.20x0 theo giá FOB. Vào thời điểm kiểm kê (31.12.20x0) hàng chưa nhận được nên không nằm trong biên bản kiểm kê. • Trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa đó có được tính hay không tính vào hàng tồn kho trong BCĐKT của Cty? Giải thích lý do! 14Đánh giá hàng tồn kho • Theo VAS 02, đoạn 04: • Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. • Trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. ⇒Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Trong BCTC, HTK được báo cáo theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. ⇒ Có thể phải lập dự phòng giảm giá HTK 15Giá gốc hàng tồn kho Đánh giá hàng tồn kho • Ghi nhận ban đầu theo giá gốc; • Báo cáo theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc Chi phí mua Chi phí chế biến (DN SX, DV) Chi phí liên quan trực tiếp khác 16 Giá mua + Chi phí mua - Hàng mua trả lại - Chiết khấu mua hàng = Giá gốc của hàng mua - Giảm giá hàng mua Vận chuyển, bốc dỡ Không đúng yêu cầu Theo thỏa thuận Mua số lượng lớn Giá trị hàng hóa Ko có VAT được KT 18/08/2012 5 17Bài tập thực hành 2 • Tính giá trị ghi sổ kế toán của các lô hàng sau: A. Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế 200 triệu, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu. B. Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá chưa thuế là 10 triệu/tấn. Vì mua số lượng trên 200 tấn, công ty được chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vận chuyển về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%, được khấu trừ). 18Bài tập thực hành 2 (tt) C. Nhập khẩu 1 lô hàng của nhà cung cấp B với giá 400 triệu (bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bên bán chịu); thuế nhập khẩu 5%; thuế suất thuế GTGT 10% (tính trên giá nhập khẩu có thuế nhập khẩu). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ cảng về kho là 22 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). D. Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu, chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1,1 triệu đã bao gồm thuế GTGT 10%. Sau đó, vì một số sản phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệu đồng. • Các trường hợp đều thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúc lợi nên không được khấu trừ thuế GTGT. 19Bài tập thực hành 2 (tt) A B C D Giá mua Chiết khấu Thuế nhập khẩu Thuế GTGT không được khấu trừ Chi phí vận chuyển bên mua chịu Giảm giá Giá gốc của hàng mua 20Trường hợp phân bổ chi phí thu mua • Đối với DN thương mại, DN có thể theo dõi chi phí thu mua (vận chuyển, bốc dỡ) riêng và cuối kỳ sẽ phân bổ một phần cho hàng tồn kho, một phần cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. 18/08/2012 6 21Phân bổ chi phí thu mua Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn kho cuối kỳ = Chi phí thu mua hàng hóa đầu kỳ + Chi phí thu mua hàng hóa phát sinh trong kỳ x Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ Khối lượng hay giá mua của hàng tồn cuối kỳ + Khối lượng hay giá mua của hàng xuất trong kỳ 22Bài tập thực hành 3 Giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 1.200.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ 350.000.000đ Giá mua của hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ 14.800.000.000đ Chi phí thu mua của hàng hóa phát sinh trong kỳ 750.000.000đ Giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kỳ 2.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa bán được lúc cuối kỳ 1.500.000.000đ Giá mua của hàng hóa đã bán 12.000.000.000đ Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tồn kho và hàng tiêu thụ trong kỳ Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 23Chi phí chế biến Chi phí chế biến Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung biến đổi Chi phí sản xuất chung cố định 24Các chi phí không được tính vào giá gốc • Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho là các khoản: • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường; • Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng; • Chi phí bán hàng; • Chi phí quản lý doanh nghiệp. • Các chi phí trên đều được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. 18/08/2012 7 25Bài tập thực hành 4 • Giải thích tại sao các chi phí trên lại không tính vào giá gốc hàng tồn kho? 26Các phương pháp tính giá gốc • Một vấn đề quan trọng trong kế toán hàng tồn kho là phân chia giá trị hàng hóa, sản phẩm có được cho hàng hóa, sản phẩm đã bán trong kỳ và hàng hóa, sản phẩm còn tồn kho cuối kỳ. VAS 02 quy định giá trị hàng tồn kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: • Phương pháp thực tế đích danh; • Phương pháp bình quân gia quyền; • Phương pháp nhập trước, xuất trước; • Phương pháp nhập sau, xuất trước. 27Các phương pháp tính giá gốc NHẬP KHO Lần 2 Lần 1 Lần 3 FIFO LIFO Bình quân gia quyền Thực tế đích danh 28Phương pháp thực tế đích danh • Trong phương pháp này, giá gốc hàng hóa sản phẩm được theo dõi theo từng món hàng và phản ảnh giá trị hàng tồn kho theo đúng giá gốc của chính món hàng đó. • Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có mặt hàng mang tính chất đơn chiếc, thí dụ cửa hàng bán tranh hoặc công ty bán xe hơi đã qua sử dụng. • Không áp dụng phương pháp này cho các doanh nghiệp có các sản phẩm tương tự nhau. 18/08/2012 8 29Phương pháp bình quân gia quyền • Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc khi nhập về một lô hàng: • Phương pháp tính theo thời kỳ: Định kỳ, doanh nghiệp tính đơn giá bình quân của từng loại hàng bằng cách chia tổng giá trị hàng tồn đầu kỳ và mua hoặc sản xuất trong kỳ cho tổng số lượng tương ứng. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ bằng đơn giá bình quân nhân với số lượng hàng tồn kho cuối kỳ. • Phương pháp tính theo từng lần nhập: Doanh nghiệp tính đơn giá trung bình của hàng tồn kho sau mỗi lần nhập về và sử dụng đơn giá này để tính giá hàng xuất kho cho đến khi có một lô hàng mới nhập vào. 30Bài tập thực hành 5-A Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1.3 Tồn đầu tháng 100 1.000 100.000 5.3 Mua hàng 300 1.100 330.000 7.3 Mua hàng 400 1.150 460.000 15.3 Mua hàng 200 1.200 240.000 Tổng cộng 1.000 1.130.000 Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền, sau đó tính giá trị hàng xuất trong kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kiểm kê định kỳ, số lượng tồn kho cuối kỳ theo kiểm kê là 300 đơn vị Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 31Bài tập thực hành 5-B Ngày Diễn giải Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (đ) 1.4 Tồn đầu kỳ 200 500 100.000 9.4 Mua hàng 300 520 156.000 11.4 Bán hàng 400 ? ? 20.4 Mua hàng 900 525 472.500 25.4 Bán hàng 600 ? ? 28.4 Mua hàng 100 530 53.000 29.4 Bán hàng 200 ? ? Tính giá trị hàng xuất trong từng lần xuất, sau đó tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Biết rằng đơn vị áp dụng hệ thống kê khai thường xuyên. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 32Bài tập thực hành 5-C • Nhận xét sự khác biệt giữa hai phương pháp bình quân gia quyền? 18/08/2012 9 33Phương pháp nhập trước xuất trước • Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. • Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 34Bài tập thực hành 6 • Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập thực hành 5-A • Áp dụng phương pháp FIFO cho dữ liệu của bài tập thực hành 5-B • Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp 35Phương pháp nhập sau xuất trước • Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. • Trong phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng; còn giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 36Bài tập thực hành 7 • Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập thực hành 5-A • Áp dụng phương pháp LIFO cho dữ liệu của bài tập thực hành 5-B • Nhận xét về kết quả của 2 phương pháp 18/08/2012 10 37Bài tập thực hành 8 • Sử dụng kết quả của các bài tập thực hành số 5, 6 và 7 để lập bảng so sánh giữa giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và giá trị hàng xuất trong kỳ theo mỗi phương pháp. Nhận xét. 38Giá trị thuần có thể thực hiện Đánh giá hàng tồn kho Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá nào thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. 39Tại sao giá gốc thấp hơn GTTCTTH? • Giá gốc thường sụt giảm xuống thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được là do những nguyên nhân sau: • Sự sụt giảm đáng kể của giá bán hàng hóa, sản phẩm. • Hàng tồn kho bị mất phẩm chất, lỗi thời. • Các sai lầm trước đây trong việc mua hàng hoặc sản xuất. • Quyết định trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp về việc sản xuất hoặc chấp nhận sẽ lỗ khi bán. 40Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Để phản ánh hàng tồn kho theo giá trị thuần có thể thực hiện được, doanh nghiệp sẽ tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho là chênh lệch giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được, và được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ. Khi lập dự phòng cần lưu ý: • Cơ sở lập dự phòng • Bằng chứng lập dự phòng • Mục đích dự trữ hàng tồn kho • Trường hợp nguyên vật liệu (Xem: TT228/2009/TT-BTC) 18/08/2012 11 41Bài tập thực hành 9 Tên hàng Giá gốc Giá trị thuần có thể thực hiện được Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000 M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000 C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000 V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000 Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000 Danh mục hàng hóa cuối kỳ của Công ty Hướng Dương như sau. Xác định số dự phòng cần lập cho hàng tồn kho cuối kỳ: Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 42Bài tập thực hành 10 • Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-12, trong đó bộ vi xử lý model E-1234 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-1234 trên thị trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện tử D-12 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được mặc dù sẽ bị lỗ. • Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc 15 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được của bộ vi xử lý model E-1234 vào thời điểm lập báo cáo tài chính là 6 triệu đồng/bộ. • Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. Giải thích vắn tắt. Nguồn: Tìm hiểu chuẩn mực kế toán Việt Nam 43Ghi nhận vào chi phí Tồn đầu kỳ Mua trong kỳ Giá vốn hàng bán Tồn cuối kỳ Bảng Cân đối kế toán Báo cáo KQHĐKD 44Ghi nhận vào chi phí • VAS 02 yêu cầu ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ (thường là khoản mục giá vốn hàng bán) các khoản sau đây: • Giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận phù hợp với doanh thu có liên quan, • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, • Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, • Chi phí sản xuất chung không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 18/08/2012 12 45Trình bày hàng tồn kho trên BCTC • Hàng tồn kho được trình bày trên Bảng cân đối kế toán bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ • Hàng tồn kho được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện; có chi tiết thêm về giá gốc và số dự phòng • Chi tiết các nhóm hàng tồn kho chủ yếu và chính sách kế toán hàng tồn kho cần được thuyết minh. • Cần thuyết minh thêm khi áp dụng LIFO. 46Bài tập thực hành 11 • Sử dụng Báo cáo tài chính hợp nhất Vinamilk 2010 để trả lời các câu hỏi sau: • Hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn đã tăng lên bao nhiêu phần trăm? • Tỷ lệ số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Vinamilk trên giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu phần trăm? • Vinamilk áp dụng phương pháp nào để tính giá gốc hàng tồn kho? 47Bài tập thực hành 11 (tiếp theo) • Vinamilk lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trên cơ sở nào? • Hàng tồn kho của Vinamilk chủ yếu nằm trong thành phẩm. Đúng hay sai? • Vinamilk có hàng nhận gia công hoặc giữ hộ không? • Trong kỳ, giá trị hàng tồn kho bị hao hụt, mất mát và sử dụng quá định mức của Vinamilk là bao nhiêu? 48Ý nghĩa của thông tin • Các tỷ số để đánh giá về hàng tồn kho: • Số vòng quay hàng tồn kho • Số ngày lưu kho bình quân 18/08/2012 13 49Bài tập thực hành 12 • Sử dụng báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2010 để đánh giá tình hình lưu chuyển hàng tồn kho của Vinamilk • Kết hợp với thông tin về khả năng thanh toán ở chương trước để nhận xét 50Ứng dụng vào hệ thống tài khoản • PP kê khai thường xuyên • Kế toán nguyên vật liệu- công cụ, dụng cụ • Kế toán chi phí SXKD dở dang • Kế toán thành phẩm • Kế toán hàng hóa • Kế toán dự phòng giảm giá HTK • PP Kiểm kê định kỳ 51Kế toán NVL- CCDC • Tài khoản sử dụng • Các nguyên tắc • Các nghiệp vụ cơ bản 52Tài khoản 152, 153 • Trị giá nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến nhập góp vốn từ các nguồn khác. • Trị giá NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê. • Trị giá xuất kho cho SXKD, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, đưa đi góp vốn. • CKTM, trả lại người bán, giảm giá hàng mua. • Trị giá NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Trị giá tồn kho cuối kỳ. 18/08/2012 14 53Tài khoản 152, 153 – các TK chi tiết • TK 152 được mở theo yêu cầu quản lý, thường được chia thành: • Nguyên liệu, vật liệu chính • Vật liệu phụ • Nhiên liệu • Phụ tùng thay thế • Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản. • TK 153 được mở các tài khoản cấp 2: • Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ • Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển • Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê 54Tài khoản 152, 153 – Các nguyên tắc • Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trên tài khoản 152/153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc • Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ nguyên liệu, vật liệu. • Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. 55 TK 111, 112, 141, 331... TK 152/153 TK 133 Mua nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ Kiểm kê phát hiện thừa Kiểm kê phát hiện thiếuTK 3381 TK 1381 Giá mua Chi phí thu mua TK 133 TK 111, 112, 141, 331... TK 111, 112, 141, 331... Giảm giá, CKTM trả lại hàng 56 Nguyên vật liệu xuất dùng TK 152 TK 621 TK 627 TK 641 TK 642 Sản xuất sản phẩm Sử dụng ở PX Sử dụng ở bộ phận bán hàng Sử dụng ở bộ phận QLDN 18/08/2012 15 57 TK 153 Xuất dùng công cụ, dụng cụ - phân bổ một lần TK 627 TK 641 TK 642 Sử dụng ở PX Sử dụng ở bộ phận bán hàng Sử dụng ở bộ phận QLDN 58 TK 153 Công cụ, dụng cụ - Phân bổ nhiều lần TK 627 TK 641 TK 642 TK 142, 242 Khi xuất sử dụng (100% giá trị) Phân bổ định kỳ (hoặc PB lần đầu khi xuất dùng PB lần cuối hoặc xử lý khi báo hỏng) 59Bài tập thực hành 13 • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Mua NVL có giá mua 300 triệu (giá chưa thuế GTGT 10%), được chiết khấu thương mại 5 triệu (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) trừ vào khoản phải trả, hàng về kho đủ. • Mua 100 công cụ sản xuất có tổng giá trị 80 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT 10%), hàng về kho thiếu 5 công cụ, chưa rõ nguyên nhân. • Xuất NVL cho sản xuất 220 triệu, cho phân xưởng 25 triệu, cho bộ phận bán hàng 45 triệu. 60Bài tập thực hành 13 (tiếp theo) • Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: • Xuất công cụ sản xuất cho phân xưởng trị giá 40 triệu đồng, phân bổ trong 12 tháng. • Nhân viên Hải nộp chứng từ thanh toán khoản tạm ứng 10 triệu mua 2 máy đo độ dày đã giao thẳng cho phân xưởng đưa vào sử dụng. Đây là loại công cụ, dụng cụ phân bổ hai lần. • Kiểm kê cuối kỳ cho thấy NVL bị thiếu hụt 20 triệu, chưa rõ nguyên nhân. 18/08/2012 16 61Tài khoản 154 – CPSXKD dở dang • Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ; • Giá thành của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán; chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng; • Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng, không sửa chữa được; • Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ. 62 Giá thành SP xuất giao KH Kết chuyển CPNCTT Phân bổ CPSXC Giá thành SP nhập kho Kết chuyển CPNVLTT TK 154 TK 632, 157 TK 155, 157 TK 621 TK 622 TK 627 TK 152 Phế liệu thu hồi Sơ đồ tài khoản 154 63Bài tập thực hành 14 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau: • Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp là 240.000.000 • Kết chuyể
Tài liệu liên quan