Kế toán kiểm toán - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí

2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí 2.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí * Khái niệm Chi phí của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho 1 thời kì nhất định

pdf9 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Chi phí và phân loại chi phí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
21/10/2012 1 LOGOChương 2: Chi phí và phân loại chi phí Khái niệm và đặc điểm chi phí Phân loại chi phí LOGOChương 2: Chi phí phân loại chi phí 2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí 2.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí * Khái niệm Chi phí của doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hoá và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, biểu hiện bằng tiền và tính cho 1 thời kì nhất định LOGO 2.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí * Bản chất i) Xét ở góc độ doanh nghiệp, chi phí luôn có tính cá biệt LOGO * Bản chất ii) Chi phí chi ra để đổi lấy 1 sự thu về trong tương lai LOGO * Bản chất iii) Các CP của DN phải được đo lường và tính toán bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định LOGO iv) Độ lớn của CP phụ thuộc vào 2 yếu tố:  KLLĐ và TLSX đã tiêu hao trong một thời gian nhất định.  Giá cả các TLSX đã tiêu hao và tiền công của một đơn vị LĐ đã hao phí. 21/10/2012 2 LOGOPhân biệt chi phí và chi tiêu - Chi mua hàng hóa - Chi tiếp khách của DN - Chi tiền tạm ứng - Chi mua TSCĐ - Chi trả lương cho người lao động - Chi tiền phúc lợi - Chi trả tiền thuê văn phòng - . LOGO 2.1.2. Đặc điểm của chi phí - Khoản tổn thất thực tế gắn với hoạt động của doanh nghiệp - Được tính toán dựa trên nhiều loại thước đo - Được ghi nhận dựa trên các bằng chứng kế toán LOGO Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động. Phân loại chi phí theo cách ứng xử Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất và quá trình kinh doanh 2.2. Phân loại chi phí LOGO 2.2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động Cơ sở phân loại: vai trò của CP với từng chức năng HĐSXKD của DN Mục đích: tập hợp CP và XĐ ZSP, cung cấp thông tin có hệ thống cho việc lập BCTC (B/S, P/L). LOGO - Chi phí sản xuất - Chi phí ngoài sản xuất LOGO a. Chi phí sản xuất CPSX là những khoản CP phát sinh tại các phân xưởng (bộ phận) SX, liên quan trực tiếp đến các HĐ SX chế tạo sp của DN Có 2 tiêu thức phân loại CPSX  Theo mục đích, công dụng của CP  Theo các yếu tố đầu vào 21/10/2012 3 LOGOPhân loại CPSX theo mục đích, công dụng TK 627 CPSXC TK 622 CPNC tt TK 621 CP NVL tt LOGOPhân loại CPSX theo yếu tố đầu vào của CP Chi phí ban đầu: là CP DN phải chuẩn bị từ đầu để tiến hành HĐ SX Chi phí ban đầu gồm CP NVLtt kết hợp với CPNCtt Chi phí chuyển đổi: là những CP cần thiết khác để chuyển đổi NVL từ dạng thô sang thành phẩm. Chi phí chuyển đổi gồm CPNCtt kết hợp với CPSXC. LOGO b. Chi phí ngoài sản xuất CP ngoài SX là những khoản CP DN phải chi để thực hiện việc tiêu thụ SP, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và chi cho bộ máy quản lý DN LOGOPhân loại CP ngoài sản xuất 641CP bán hàng 642CP quản lý DN 635CP tài chính 811CP khác LOGO 2.2.2. Phân loại CP theo mối quan hệ với mức độ hoạt động Mục đích: giúp NQL nhận biết được mức độ thay đổi của từng loại CP khi mức độ hoạt động thay đổi, phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm soát và chủ động điều tiết chi phí LOGO - Biến phí (CP khả biến) - Định phí (CP cố định) - Chí phí hỗn hợp 21/10/2012 4 LOGO a. Biến phí Biến phí là những CP thay đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với biến động về mức độ hoạt động. LOGO a. Biến phí Theo tính chất của BP, chia BP thành 2 loại: + Biến phí tỷ lệ + Biến phí không tỷ lệ trực tiếp LOGO a. Biến phí  Biến phí tỷ lệ: là những khoản BP thay đổi về tổng số, tỷ lệ thuận với sự thay đổi của mức độ hoạt động.  Ví dụ: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp trả theo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,..... LOGO a. Biến phí Về mặt toán học, biến phí tỷ lệ có thể được biểu diễn bằng phương trình: Y= v.x Trong đó: - Y là tổng biến phí - v là biến phí đơn vị - x là mức độ hoạt động. LOGO Đồ thị biến phí tỷ lệ y y=vx x LOGO a. Biến phí Biến phí thay đổi không tỷ lệ trực tiếp: là biến phí thay đổi về tổng số không tỷ lệ thuận hoàn toàn với mức độ hoạt động Tốc độ tăng của BP nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc độ tăng của mức độ hoạt động 21/10/2012 5 LOGO a. Biến phí Biến phí thay đổi không tỷ lệ trực tiếp: là biến phí thay đổi về tổng số không tỷ lệ thuận hoàn toàn với mức độ hoạt động Tốc độ tăng của BP nhanh hơn hoặc chậm hơn tốc độ tăng của mức độ hoạt động (BP cấp bậc tăng chậm hơn, cước taxi,tiền điện tăng nhanh hơn) LOGO a. Biến phí VD BP không tỷ lệ: CP bảo dưỡng thiết bị cho 1 công nhân/8h/1 ngày/tối đa 10 máy là 150.000đ. - DN có 16 máy, cần 2 công nhân bảo dưỡng - DN có 20 máy, cần 2 công nhân bảo dưỡng - DN có 24 máy, cần 3 công nhân bảo dưỡng - . LOGO Biến phí Biến phí cấp bậc: là những khoản CP chỉ thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi đến một phạm vi giới hạn nào đó Về toán học, tổng biến phí cấp bậc có thể biểu diễn bằng phương trình : Y = ∑ bi.xi bi: là biến phí một đơn vị mức độ hoạt động ở phạm vi i LOGO a. Biến phí 0 x1 x2 x3 x` Y Y3 Y2 Y1 Đồ thị biến phí cấp bậc LOGO b. Định phí  Định phí là những khoản CP không thay đổi về tổng số khi mức độ hoạt động thay đổi trong phạm vi phù hợp. LOGO b. Định phí  VD: DN đi thuê nhà làm xưởng SX, diện tích thuê 150m2, chi phí 50.000.000đ/1 năm. Với diện tích này DN có thể đặt tối đa 10 máy sản xuất, công suất tối đa của 10 máy là 100.000sp/năm 21/10/2012 6 LOGO b. Định phí Xét theo tính chất, ĐP được chia thành 2 loại:  Định phí bắt buộc  Định phí tuỳ ý (không bắt buộc) LOGO b. Định phí ĐP bắt buộc:là ĐP không dễ dàng thay đổi bằng hành động quản trị. VD: chi phí khấu hao nhà xưởng, CP bảo hiểm, lương của Ban lãnh đạo cấp cao, các phòng ban chức năng LOGO b. Định phí Định phí bắt buộc có 2 đặc điểm:  Có bản chất dài hạn  Không thể giảm xuống đến bằng không (= 0) trong một thời gian ngắn LOGO b. Định phí Định phí tuỳ ý (không bắt buộc):là những ĐP có thể thay đổi một cách nhanh chóng bằng hành động quản trị Ví dụ như chi phí quảng cáo, nghiên cứu, đào tạo,... LOGO b. Định phí Định phí tuỳ ý có 2 đặc điểm:  ĐP tuỳ ý liên quan đến kế hoạch ngắn hạn, thường là một năm  Trong những trường hợp cần thiết có thể cắt bỏ định phí tuỳ ý LOGO b. Định phí Về toán học, ĐP được biểu diễn bằng PT Y = F ( F là hằng số ) Đồ thị biểu diễn định phí Đồ thị biểu diễn định phí A Y= F 0 Y X 21/10/2012 7 LOGO c. Chi phí hỗn hợp Chi phí hỗn hợp là những khoản chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí và định phí LOGO c. Chi phí hỗn hợp Ví dụ 1: Hàng tháng, tiền điện thoại di động trả sau của 1 thuê bao VietNamobile cố định phải trả là 30.000đ, kể cả không có 1 cuộc gọi nào phát sinh trong tháng. Khi tiến hành gọi điện thoại, gọi cuộc nào, sẽ tính tiền cuộc đó với cước phí 2.000đ/1 phút. PTCP điện thoại trong tháng: Y = 30.000 + 2.000 x (x là số phút gọi) LOGO c. Chi phí hỗn hợp Ví dụ 2: DN TM X thuê 1 xe tải để vận chuyển hàng hoá. Hợp đồng thuê qui định điều khoản về tiền thuê phải trả là 6.000.000đ/năm và 8.000đ/km xe lăn bánh.  Giả sử trong năm DNTM X dùng chiếc xe tải đó chở hàng hoá với quãng đường xe chạy là 10.000km. Chi phí thuê xe phải trả trong năm là: 6.000.000đ + 10.000km x 8.000đ =86.000.000đ Phương trình chi phí thuê xe tải của doanh nghiệp X là: Y = 6.000.000 + 8.000.x ( x là số km xe lăn bánh) LOGO c. Chi phí hỗn hợp - PT biểu diễn CP hỗn hợp là Y= F + v.x - CP hỗn hợp gồm 2 phần: + Định phí: phản ánh CP căn bản tối thiểu để duy trì sự phục vụ và giữ cho dịch vụ luôn ở trạng thái sẵn sàng phục vụ + Biến phí: phản ánh phần thực tế phục vụ hoặc phần sử dụng lớn hơn định mức. LOGO c. Chi phí hỗn hợp Để kiểm soát CP hỗn hợp một cách dễ dàng, nên tập hợp CP hỗn hợp và phân tích chúng thành yếu tố định phí và biến phí 3 PP phân tích chi phí hỗn hợp thành BP và ĐP - PP cực đại cực tiểu - PP bình phương bé nhất - PP đồ thị phân tán LOGO 2.2.3. Phân loại CP theo MQH với thời kỳ xác định KQ - Chi phí sản phẩm - Chi phí thời kỳ 21/10/2012 8 LOGO Chi phí sản phẩm: là những khoản CP gắn liền với quá trình SX chế tạo sp hay quá trình mua hàng hoá để bán Đối với DNSX thì CPSP chính là CPNVL tt, CPNC tt và CPSXC Đối với DNTM thì CPSP chính là giá mua hàng hoá và CP mua hàng hoá. LOGO - Chi phí thời kỳ: là CP để hoạt động KD trong kỳ và trực tiếp làm giảm lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh - CP thời kỳ gồm: CPBH, CPQLDN, CPTC, LOGO B¸o c¸o KQH§KDB¶ng C§KT Chi phÝ NVLTT Chi phÝ NCTT Chi phÝ SXC Chi phÝ Thêi kú = Doanh thu BH L·i thuÇn Gi¸ vèn hµng b¸n Lîi nhuËn gép Chi phÝ BH vµ chi phÝ QLDN Chi phÝ SXKD dë dang Thµnh phÈm hoµn thµnh Chi phÝ s¶n phÈm _ = _ S¬ ®å vËn ®éng cña Chi phÝ s¶n phÈm vµ Chi phÝ thêi kú Chi phí LOGO 2.2.4. Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí  CP kiểm soát được: là CP mà lãnh đạo cấp đó có thể ra quyết định ảnh hưởng đến CP đó.  CP không kiểm soát được: là CP mà lãnh đạo ở cấp đó không có thẩm quyền chi phối và ra quyết định. LOGO 2.2.5. Phân loại chi phí phục vụ cho việc ra quyết định - Chi phí chênh lệch: là những CP có ở phương án này nhưng không có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác LOGO - Chi phí chìm: là loại CP mà DN phải chịu cho dù DN chọn bất kỳ phương án KD nào. - Ví dụ: + chi phí khấu hao TSCĐ + lương NV quản lý + ...... 21/10/2012 9 LOGO - Chi phí cơ hội: là một lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn phương án này để thay thế một phương án khác - VD: tiếp tục SX, tiếp tục sử dụng công nhân, ngừng SX, thuê ngoài, cho công nhân nghỉ LOGO 2.2.6. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí - CP trực tiếp: là những khoản CP có thể tính trực tiếp và tính toàn bộ cho đối tượng đó. CPTT gắn liền với ĐT tập hợp CP - CP gián tiếp: là những khoản CP không thể tính trực tiếp toàn bộ cho đối tượng mà phải tiến hành phân bổ LOGO 2.2.6. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí KN CPtt và GT chỉ có ý nghĩa tương đối vì phụ thuộc vào ĐT tập hợp CP. VD lương NVQL PX là CPtt nếu ĐT tập hợp CP là PX, là CPGT nếu ĐT tập hợp CP là SP LOGO 2.2.7. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với quy trình công nghệ SX và quá trình kinh doanh CP cơ bản: là các CP liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm –> ko thể loại bỏ CP chung: là những CP liên quan đến phục vụ sản xuất có tính chất chung như CP quản lý PXSX, CPQLDN, chi phí khác bằng tiền,... -> có thể loại bỏ
Tài liệu liên quan