Kế toán kiểm toán - Chương 2: Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ

BẢN CHẤT NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL) VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ (CCDC) NVL: NVL LÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG ĐÃ ĐƯỢC THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG VẬT HOÁ NVL LÀ TSLĐ CCDC: LÀ TƯLIỆU LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN CỦA TSCĐ CCDC LÀ TSLĐ

pdf91 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 2.1- Bản chất NVL, CCDC và nhiệm vụ hạch toán 2.2- Phân loại NVL, CCDC 2.3- Tính giá NVL, CCDC 2.4- Hạch toán chi tiết NVL, CCDC 2.5- Hạch toán tổng hợp NVL, CCDC 2.1- BẢN CHẤT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN 2.1.1- BẢN CHẤT NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL) VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ (CCDC)  NVL:  NVL LÀ NHỮNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG Đà ĐƯỢC THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG VẬT HOÁ  NVL LÀ TSLĐ  CCDC:  LÀ TƯ LIỆU LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN CỦA TSCĐ  CCDC LÀ TSLĐ 2.1.2 NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NVL, CCDC  Xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh điểm cho NVL, CCDC  Xây dựng định mức tiêu hao NVL cho từng hoạt động  Lập dự toán chi phí NVL, chi phí sử dụng CCDC  Xây dựng định mức tồn kho hợp lý  Xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật  Xây dựng quy chế quản lý NVL, CCDC 2.1.3- NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN NVL, CCDC Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chất lượng và giá thành thực tế của NVL, CCDC nhập kho Tập hợp và phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số lượng và giá trị NVL, CCDC xuất kho, kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao NVL Phân bổ hợp lý giá trị NVL, CCDC sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất - kinh doanh. Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và giá trị NVL, CCDC tồn kho, phát hiện kịp thời NVL, CCDC thiếu, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý kịp thời, hạn chế đến mức tối đa thiệt hại có thể xảy ra. 2.2. PHÂN LOẠI NVL, CCDC 2.2.1- PHÂN LOẠI NVL  CĂN CỨ VÀO VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA NVL TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH.  NGUYÊN LIỆU VÀ VẬT LIỆU CHÍNH (NVLC):  VẬT LIỆU PHỤ (VLP)  NHIÊN LIỆU  PHỤ TÙNG THAY THẾ  THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU XDCB  VẬT LIỆU KHÁC  Căn cứ vào nơi sử dụng NVL:  NVL dùng ở bộ phận sản xuất  Nguyên vật liệu trực tiếp  Nguyên vật liệu gián tiếp  Vật liệu dùng ở bộ phận bán hàng  Vật liệu dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp  Vật liệu dùng cho XDCB, SCL TSCĐ  NVL dùng cho các bộ phận khác 2.2.2. PHÂN LOẠI CCDC  Căn cứ vào nơi bảo quản CCDC  CCDC trong kho  CCDC đang dùng  Căn cứ vào phương thức sử dụng:  CCDC sử dụng trong doanh nghiệp  Sử dụng ở bộ phận sản xuất  Sử dụng ở bộ phận bán hàng  Sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp  Sử dụng ở bộ phận XDCB, SCL TSCĐ  Bao bì luân chuyển  Đồ dùng cho thuê 2.3. TÍNH GIÁ NVL, CCDC 2.3.1. TÍNH GIÁ NVL, CCDC NHẬP VÀO Nguyên tắc tính: Thời điểm tính giá là khi doanh nghiệp đã kiểm nhận NVL, CCDC nhập kho hoặc đưa vào sử dụng không qua kho Chỉ tiêu tính giá là giá thực tế được hình thành dựa trên căn cứ có tính khách quan và có chứng từ hợp pháp hợp lệ Tính giá dựa trên cơ sở dồn tích Kết hợp hài hoà nguyên tắc phù hợp và nguyên tắc trọng yếu khi xử lý chi phí thu mua Tính giá NVL, CCDC theo các phương thức hình thành Tính giá NVL, CCDC thu mua: Gtt = Ghđ + Tn + Cm – Ck – Th Gtt: giá thực tế NVL, CCDC nhập vào Ghđ: Giá thanh toán cho người bán (tính theo giá thu tiền 1 lần) Tn: Thuế ngoài giá thanh toán phải nộp trong quá trình mua Cm: Chi phí thu mua Ck: Chiết khấu thương mại, hoặc giảm giá được hưởng Th: Thuế trong giá thanh toán được hoàn lại ! Chú ý: Chi phí thu mua và chiết khấu thương mại có thể xử lý theo nguyên tắc trọng yếu Ví dụ: DN mua 1.000 kg VLA của Cty X, Giá thanh toán bao gồm thuế GTGT 10%: 11.000 đ/kg, Chiết khấu thương mại được hưởng: 5 %. Tiền thuê vận chuyển: 525.000 đ (trong đó thuế GTGT: 25.000 đ), Hao hụt tự nhiên được định mức 4 %. Số lượng thực nhập: 970 kg. Xác định giá thực tế của 970 kg? - Giá thanh toán: 970 x 11.000 = 10.670.000 đ. -Chiết khấu thương mại = 1.000 x 11.000 x 5% = 550.000 -Chi phí thu mua = 525.000 + (1000 - 970) x 11.000 = 855.000 -Thuế GTGT được khấu trừ = 1.000x1.000+25.000 = 1.025.000 Giá thực tế của 970 kg A = 10.670.000 + 855.000 - 550.000 – 1.025.000 = 9.950.000 Tính giá NVL, CCDC hình thành theo các phương thức khác Đối với NVL, CCDC gia công chế biến xong nhập kho thì giá thực tế bao gồm giá xuất và chi phí gia công chế biến, chi phí vận chuyển, bốc dỡ... Đối với NVL, CCDC nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần thì giá thực tế của NVL, CCDC là giá trị được các bên tham gia góp vốn thừa nhận. Đối với NVL, CCDC vay, mượn tạm thời của đơn vị khác, thì giá thực tế nhập kho được tính theo giá thị trường hiện tại của số NVL, CCDC đó. Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp thì giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường. 2.3.2. TÍNH GIÁ NVL, CCDC XUẤT KHO Nguyên tắc tính: Thời điểm tính giá là khi xuất kho NVL, CCDC hoặc cuối kỳ hạch toán Giá NVL, CCDC xuất kho phải tính theo giá phí Giá NVL, CCDC xuất kho phải phù hợp với khối lượng xuất Phương pháp tính giá NVL, CCDC phải thích hợp với đặc điểm NVL, CCDC của từng doanh nghiệp Phương pháp tính giá xuất kho phải nhất quán Các phương pháp tính giá xuất kho thông dụng  Giá thực tế đích danh (tính trực tiếp):  Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô NVL, CCDC nhập kho  Khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó  Ưu điểm: công tác tính giá được thực hiện kịp thời và kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô NVL, CCDC  Nhược điểm: Đòi hỏi công tác sắp xếp, bảo quản phải hết sức tỷ mỷ, tốn công sức Phương pháp Nhập trước - Xuất trước: Giá thực tế xuất kho được tính trên cơ sở giả định là lô NVL, CCDC nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước, vì vậy, lượng NVL, CCDC xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó. Ưu điểm: tính giá xuất kho kịp thời Nhược điểm: phải tính giá theo từng danh điểm và phải hạch toán chi tiết NVL, CCDC trong kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức, chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường Điều kiện vận dụng: chỉ thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, CCDC số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Ví dụ: -Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh nghiệp là 3.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg. -Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg giá thực tế nhập kho: 1.100 đ/kg. -Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg. Giá thực tế 4.000 kg nguyên liệu "X" xuất kho ngày 4/1 theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước là: 3.000 kg x 1.000 + 1.000 kg x 1.100 = 4.100.000 đ. Phương pháp Nhập sau - Xuất trước: NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giả định là lô NVL, CCDC nào nhập vào kho sau sẽ được xuất dùng trước, vì vậy việc tính giá xuất của NVL, CCDC được làm ngược lại với phương pháp Nhập trước - Xuất trước. Về cơ bản ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng của phương pháp Nhập sau - Xuất trước cũng giống như phương pháp Nhập trước - Xuất trước, nhưng sử dụng phương pháp Nhập sau - Xuất trước giúp cho chi phí kinh doanh của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường. Ví dụ: -Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh nghiệp là 3.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg. -Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg giá thực tế nhập kho: 1.100 đ/kg. -Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg. Giá thực tế 4.000 kg nguyên liệu "X" xuất kho ngày 4/1 theo phương pháp Nhập sau - Xuất trước là: 2.000 kg x 1.100 + 2.000 kg x 1.000 = 4.200.000 đ. Gi¸ thùc tÕ xuÊt kho = Gi¸ ®¬n vÞ b×nh qu©n c¶ kú x L­îng xuÊt kho Gi¸ thùc tÕ tõng danh ®iÓm NVL, CCDC tån ®Çu kú vµ nhËp kho trong kú Gi¸ ®¬n vÞ b×nh qu©n c¶ kú = Khèi l­îng tõng danh ®iÓm NVL, CCDC tån ®Çu kú vµ nhËp kho trong kú Phương pháp giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ: Điều kiện vận dụng: doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, CCDC nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều. Trình tự tính giá: Ưu điểm: giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết NVL, CCDC Nhược điểm: dồn công việc vào cuối kỳ và phải tính giá theo từng danh điểm Ví dụ: -Nguyên liệu "X" tồn kho đầu kỳ là : 3.000 kg, đơn giá: 1.000 đ/kg. -Tổng số lượng NL "X" nhập kho trong kỳ là: 7.000 kg, tổng giá thực tế: 7.700.000 đ. -Tổng số lượng NL "X" xuất kho trong kỳ: 8.000 kg. Kế toán xác định giá bình quân của 1 kg NL "X": 3.000 x 1.000 + 7.700.000 Gi¸ b×nh qu©n 1 kg NL"X" = -------------------------------- = 1.070 ®/kg 3.000 + 7.000 Giá thực tế NL "X" xuất kho = 1.070 x 8.000 = 8.560.000 đ Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập:  Sau mỗi lần nhập, kế toán phải xác định giá bình quân của từng danh điểm NVL, CCDC. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lượng NVL, CCDC xuất kho giữa 2 lần nhập kế tiếp để kế toán xác định giá thực tế NVL, CCDC xuất kho. Cho phép kế toán tính giá NVL, CCDC xuất kho kịp thời nhưng khối lượng công việc tính toán nhiều và phải tiến hành tính giá theo từng danh điểm NVL, CCDC. Chỉ sử dụng được ở những doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, CCDC và số lần nhập của mỗi loại không Ví dụ: -Ngày 1/1 tồn kho nguyên liệu "X" của doanh nghiệp là 3.000 kg, đơn giá 1.000 đ/kg. -Ngày 3/1 nhập kho nguyên liệu "X" là 2.000 kg giá thực tế nhập kho: 1.100 đ/kg. Kế toán xác định giá đơn vị bình quân 1 kg NL "X": (3.000 x 1.000 + 2.000 x 1.100) : (3.000 + 2.000) = 1.040 đ/kg -Ngày 4/1 xuất kho nguyên liệu "X": 4.000 kg. Kế toán xác định giá thực tế 4.000 kg NL "X" = 4.000 x 1.040 = 4.160.000 đ. Giá trị NL "X" tồn kho: 3.000 x 1.000 + 2.000 x 1.100 - 4.160.000 = 1.040.000 đ. -Ngày 5/1, doanh nghiệp nhập kho NL "X": 3.000 kg, đơn giá: 1.080 đ/ kg. Kế toán xác định đơn giá bình quân: (1.040.000 + 3.000 x 1080) : (1.000 + 3.000) = 1.070 đ/kg. Ngày 6/1, doanh nghiệp xuất kho 2.000 kg NL "X", giá thực tế xuất kho là: 1.070 x 2.000 = 2.140.000 đ. Gtt NVL, CCDC tån ®Çu kú vµ nhËp trong kú HÖ sè gi¸ NVL, CCDC = -------------------------------------------------------------- Ght NVL, CCDC tån ®Çu kú vµ nhËp trong kú X¸c ®Þnh gi ¸thùc tÕ tõng lo¹i NVL, CCDC xuÊt kho: Gtt NVL, CCDC xuÊt kho = HÖ sè gi¸ x Ght NVL, CCDC xuÊt kho Phương pháp hệ số giá: Điều kiện vận dụng: Doanh nghiệp có nhiều danh điểm NVL, CCDC Nghiệp vụ nhập - xuất vật liệu, CCDC diễn ra thường xuyên Xây dựng được hệ thống giá hạch toán (Ght) Trình tự tính giá: Trong kỳ dùng giá hạch toán để theo dõi tình hình nhập, xuất NVL, CCDC. Cuối kỳ xác định hệ số giá cho từng loại NVL, CCDC (hệ số giá VLC, VLP, CCD ) ƯU ĐIỂM:  GIẢM NHẸ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH GIÁ KẾT HỢP CHẶT CHẼ HẠCH TOÁN CHI TIẾT VỚI HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TRONG CÔNG TÁC TÍNH GIÁ ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CUNG CẤP NVL, CCDC NHƯỢC ĐIỂM: TÍNH GIÁ PHẢI THỰC HIỆN VÀO CUỐI KỲ 2.3- H¹ch to¸n chi tiÕt NVL, CCDC 2.3.1- Ph­¬ng ph¸p thÎ song song  Tr×nh tù Ghi chó: Ghi h»ng ngµy. Ghi cuèi th¸ng. §èi chiÕu. ThÎ kÕ to¸n chi tiÕt PhiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho B¶ng tæng hîp NhËp - xuÊt tån kho ThÎ kho Sæ kÕ to¸n tæng hîp (B¶ng kª tÝnh g i¸ ) Ưu điểm: đơn giản trong khâu ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm kịp thời, chính xác Nhược điểm: ghi chép trùng lặp, tăng khối lượng công việc kế toán Điều kiện vận dụng: thích hợp với doanh nghiệp có ít danh điểm NVL, CCDC 2.3.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Trình tự: Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho Sổ kế toán tổng hợp Ghi trong kỳ Ghi cuối tháng Đối chiếu ƯU ĐIỂM: GIẢM NHẸ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC GHI CHÉP CỦA KẾ TOÁN NHƯỢC ĐIỂM: CÔNG VIỆC GHI SỔ, KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU VÀO CUỐI KỲ ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG: THÍCH HỢP VỚI DOANH NGHIỆP CÓ NHIỀU DANH ĐIỂM NVL, CCDC SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ NHẬP, XUẤT NVL, CCDC KHÔNG NHIỀU 2.3.3 Phương pháp sổ số dư Trình tự: Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ số dư Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn kho Phiếu giao nhận chứng từ nhập Phiếu giao nhận chứng từ xuất Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Sổ kế toá n tổn g hợp Ghi trong kỳ Cuối tháng Đối chiếu ƯU ĐIỂM: GIẢM NHẸ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC GHI CHÉP CỦA KẾ TOÁN CÔNG VIỆC GHI CHÉP ĐƯỢC TIẾN HÀNH ĐỀU ĐẶN TRONG KỲ NHƯỢC ĐIỂM: QUY TRÌNH GHI SỔ PHỨC TẠP, KHÓ KIỂM TRA ĐỐI CHIẾU ĐIỀU KIỆN VẬN DỤNG: THÍCH HỢP VỚI DOANH NGHIỆP CÓ NHIỀU DANH ĐIỂM NVL, CCDC SỐ LƯỢNG CHỨNG TỪ NHẬP, XUẤT RẤT NHIỀU 2.5. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC 2.5.1. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TỔNG HỢP Kê khai thường xuyên (KKTX) Phản ánh các nghiệp vụ nhập, xuất kho qua các tài khoản hàng tồn kho (151, 152, 153) Tính ra giá trị NVL, CCDC tồn kho trên các tài khoản hàng tồn kho tương ứng Kiểm kê định kỳ (KKĐK) Không phản ánh các nghiệp vụ nhập, xuất kho qua các tài khoản hàng tồn kho Sử dụng tài khoản chuyên dùng (611) để phản ánh tình hình mua hàng, tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê cuối kỳ)  Lưu ý: 2 phương pháp trên chỉ là 2 cách ghi sổ khác nhau, không có điều kiện bắt buộc phải dùng phương pháp này hay phương pháp kia TK 152 – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU NVL NVL SD ĐK: xxx SD CK: xxx TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 2.5.2. HẠCH TOÁN NVL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX TK 153 - CCDC CCDC CCDC SD ĐK: xxx SD CK: xxx TK 151 – HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG Hàng đang đi đường Hàng đang đi đường SD ĐK: xxx SD CK: xxx HẠCH TOÁN THU MUA NVL, CCDC  Chøng tõ:  Ho¸ ®¬n b¸n hµng  Biªn b¶n kiÓm nghiÖm vËt t­  PhiÕu nhËp kho  Biªn b¶n xö lý vËt t­ thiÕu  Ho¸ ®¬n mua hµng Tr­êng hîp hµng vµ ho¸ ®¬n cïng vÒ: +C¨n cø vµo ho¸ ®¬n, phiÕu nhËp vµ c¸c chøng tõ cã liªn quan, kÕ to¸n ghi: Nî TK 152, 153: PhÇn ghi vµo gi¸ NVL, CCDC nhËp kho Nî TK 133: ThuÕ GTGT theo ph­¬ng ph¸p khÊu trõ (nÕu cã) Cã TK 331: Ho¸ ®¬n ch­a tr¶ ng­êi b¸n (theo gi¸ thanh to¸n) Cã TK 111, 112, 311...: Ho¸ ®¬n ®· thanh to¸n cho ng­êi b¸n. VÍ DỤ 1. Ngày 15/3, kế toán nhận được hoá đơn mua và phiếu nhập kho VLX, giá mua ghi trên hoá đơn đã có thuế GTGT 10%: 110.000, doanh nghiệp đã thanh toán hoá đơn này bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 152: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 112: 110.000 2. Ngày 20/3, kế toán nhận được hoá đơn và phiếu nhập kho DC Y, giá mua chưa có thuế GTGT: 200.000, thuế suất thuế GTGT: 10%; doanh nghiệp chưa thanh toán hoá đơn này. Nợ TK 153: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 331: 220.000  Trường hợp hàng đang đi đường: Khi kế toán chỉ nhận được hoá đơn mà chưa nhận được phiếu nhập kho thì lưu hoá đơn vào cặp hồ sơ hàng đang đi đường, nếu trong tháng hàng về thì ghi bình thường như trường hợp trên, nhưng nếu đến ngày cuối tháng, hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 151: Phần được tính vào giá NVL, CCDC . Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Có TK 331: Hoá đơn chưa trả tiền cho người bán. Có TK 111, 112, 311... Hoá đơn đã thanh toán.  Sang các tháng sau, khi số hàng trên đã về kho, căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 151 VÍ DỤ: 1. Ngày 15/3 kế toán nhận được hoá đơn mua VLX, giá mua ghi trên hoá đơn đã có thuế GTGT 10%: 110.000, doanh nghiệp đã thanh toán hoá đơn này bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 15/3: chưa ghi sổ Ngày 31/3, kế toán ghi: Nợ TK 151: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 112: 110.000 2. Ngày 15/4 kế toán nhận được phiếu nhập kho VLX về việc nhập kho số VLX của hoá đơn ngày 15/3. Nợ TK 152: 100.000 Có TK 151: 100.000 Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn: Khi kế toán chỉ nhận được phiếu nhập, chưa nhận được hoá đơn thì căn cứ vào lượng NVL, CCDC thực tế nhập kho và giá tạm tính (giá hạch toán), kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 Có TK 331 Khi nhận được hoá đơn kế toán dùng bút toán ghi bổ sung, hoặc ghi số âm để điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn và phản ánh số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ). Chẳng hạn, khi giá hoá đơn lớn hơn giá tạm tính, kế toán ghi bút toán bổ sung: Nợ TK 152, 153: Giá nhập thực tế trừ (-) giá tạm tính. Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ VÍ DỤ: 1. Ngày 15/3 kế toán nhận được phiếu nhập kho VLX (chưa có hoá đơn), kế toán ghi giá nhập kho theo giá hạch toán: 90.000 Ngày 15/3: Nợ TK 152: 90.000 Có TK 331: 90.000 2. Ngày 15/4 kế toán nhận được hoá đơn mua VLX đã nhập kho ngày 15/3, giá hoá đơn đã có thuế GTGT 10%: 110.000 (chưa trả tiền). Nợ TK 152: 100.000 – 90.000 = 10.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 331: 110.000 – 90.000 = 20.000 Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán: Khi ứng trước tiền, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 331 Có TK 111, 112, 311 Khi người bán chuyển hàng cho doanh nghiệp, căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153: Phần được ghi vào giá nhập kho. Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Có TK 331: Giá thanh toán theo hoá đơn. VÍ DỤ: 1.Ngày 15/3 doanh nghiệp chi tiền mặt ứng trước cho Công ty N để mua DC Y: 200.000 Nợ TK 331: 200.000 Có TK 111: 200.000 2.Ngày 15/4 kế toán nhận được hoá đơn DC Y của Công ty N và phiếu nhập kho DC Y; giá ghi trên hoá đơn đã có thuế GTGT 10%: 440.000. Nợ TK 153: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 331: 440.000  Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình thu mua NVL, CCDC: Nợ TK 152, 153: Phần được tính vào giá NVL, CCDC Nợ TK 133: Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Có TK 111, 112, 331...Giá thanh toán Chú ý: Trường hợp chi phí thu mua phát sinh không nhiều hoặc liên quan đến nhiều loại NVL, CCDC thì kế toán có thể phân bổ thẳng vào chi phí sản xuất – kinh doanh trong kỳ Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL, CCDC thiếu so với hoá đơn, thì tuỳ theo nguyên nhân, kế toán ghi: Nợ TK 138 (1381) : Chờ xử lý. Nợ TK 138 (1388): Yêu cầu bồi thường. Nợ TK 152, 153: Thiếu trong định mức quy định Có TK 111, 112. 311; 331: Giá thanh toán của số NVL, DC thiếu VÍ DỤ: 1. Ngày 15/3 kế toán nhận được hoá đơn mua 10.000 kg VLX, đơn giá mua ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT 10%: 1.000 đ/kg, doanh nghiệp đã thanh toán hoá đơn này bằng tiền gửi ngân hàng. Ngày 15/3: chưa ghi sổ 2. Ngày 25/3 kế toán nhận được phiếu nhập kho VLX về việc nhập kho 9.000 kg VLX của hoá đơn ngày 15/3, thiếu 1.000 kg (trong định mức: 600 kg, số còn lại chờ xử lý). Nợ TK 152 (Giá mua): 9.000 x 1.000 = 9.000.000 Nợ TK 152 (cp mua): 600 x 1.000 = 600.000 Nợ TK 138 (1381): 400x 1.000 = 400.000 Nợ TK 133: 10.000 x 100 = 1.000.000 Có TK 331: 10.000 x 1.100 = 11.000.000 Nếu khi nhập kho phát hiện thấy NVL, DC thừa so với hoá đơn thì kế toán có thể ghi số thừa vào tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá giữ hộ” (nếu doanh nghiệp không mua số thừa) hoặc căn cứ vào giá hoá đơn của số vật liệu thừa, kế toán ghi: Nợ TK 152: số thực nhập Có TK 338 (3388)  Trường hợp khi nhận được “Hoá đơn bán hàng” mà doanh nghiệp đã thanh toán một phần, số còn lại doanh nghiệp nhận nợ với người bán hoặc thanh toán bằng nhiều loại tiền và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán căn cứ vào “hoá đơn bán hàng”... để ghi: Nợ TK 151, 152, 153: Giá chưa có thuế GTGT. Nợ TK 133: Thuế GTGT. Có TK 331: Giá thanh toán ghi trên hoá đơn.  Phản ánh số tiền đã thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 331 Có TK 111, 112, 141, 311... VÍ DỤ: Ngày 15/3 kế toán nhận được hoá đơn mua và phiếu nhập kho VLX, giá mua ghi trên hoá đơn đã có thuế GTGT 10%: 110.000, doanh nghiệp đã thanh toán hoá đơn này bằng tiền gửi ngân hàng: 10.000; bằng tiền vay ngắn hạn 50.000, số còn lại nợ người bán. Ngày 15/3: kế toán ghi: Bút toán 1: Nợ TK 152: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 331: 110.000 Bút toán 2: Nợ TK 331: 60.000 Có TK 112: 10.000 Có TK 311: 50.000  Trường hợp NVL, CCDC đã nhập kho nhưng do chất lượng kém và đang trong thời hạn bảo hành thì doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất kho số NVL, CCDC đó để trả lại cho người bán. Căn cứ vào giá hoá đơn của của số vật liệu này, kế toán ghi bằng bút toán âm (đỏ): Nợ TK 152: Theo giá nhập