Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá
Căn cứ tính lãi gốc thời gian tính lãi (theo ngày) lãi suất Phương pháp tính lãi Lãi đơn Lãi gộp (lãi kép)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
31
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NHẬN TIỀN
GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Cơ sở pháp lý:
Luật Kế toán (Điều 9-12)
CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN
Một số vấn đề về tính lãi trong
NHTM
Căn cứ tính lãi
gốc
thời gian tính lãi (theo ngày)
lãi suất
Phương pháp tính lãi
Lãi đơn
Lãi gộp (lãi kép)
32
Một số vấn đề về tính lãi trong
NHTM
Tính lãi đối với tiền gửi không kỳ hạn
Tính lãi đối với tiền gửi có kỳ hạn
Tính lãi đối với tiền vay
33
Tiền gửi của khách hàng tại NHTM
Khái niệm
Phân loại
34
35
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Dự trả và dồn tích
Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát
sinh (sau 1 kỳ mới dự trả)
Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của
TK lãi phải trả.
36
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
37
TK Tiền mặt VND - 1011
Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ
của đơn vị NH
Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ
Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra
Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ
38
TK Tiền gửi của khách hàng - 42
Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được
từ các đối tượng khách hàng
Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH
Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra
Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi
Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với
mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã
được thoả thuận
39
TK Tiền gửi của khách hàng - 42
421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ
422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ
423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn
42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn
40
TK Lãi (sẽ) phải trả cho tiền gửi - 491
Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi
mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP
trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
Bên Có: số lãi phải trả
Bên Nợ: số lãi đã trả
Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh
toán cho khách hàng
41
TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801
Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn
tiền gửi
Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh
Bên Có:
– khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi]
– Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả
kinh doanh
Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong
kỳ
42
TK về phát hành GTCG
431: Mệnh giá GTCG
432: Chiết khấu GTCG
433: Phụ trội GTCG
803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG
492: Lãi phải trả về phát hành GTCG
388: Chi phí lãi trả trước đối với GTCG
43
QUY TRÌNH KẾ TOÁN
44
Quy trình kế toán tiền gửi thanh toán
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
Tiền gửi thanh
toán 421
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán
Lãi phải trả đối
với TG 491
(1)
(2)
(4)
(3)
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán
1. Khách hàng gửi tiền vào tài khoản (chuyển khoản từ một khách hàng
khác cũng có tài khoản tại ngân hàng/ nộp tiền mặt vào tài khoản/ nhận
chuyển khoản từ dịch vụ thanh toán qua ngân hàng)
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối tháng/ cuối kỳ, NH chuyển lãi vào tài khoản cho khách hàng
4. Khách hàng lấy tiền từ tài khoản (để chuyển khoản cùng NH/rút tiền
mặt/thanh toán khác NH)
45
Ví dụ kế toán tiền gửi thanh toán
Ngày 1/2/2012, NH mở TK tiền gửi thanh toán cho
KH X và yêu cầu KH để số dư tối thiểu là 500.000đ.
KH đã nộp 5.000.000đ vào TK.
Ngày 11/2/2012, KH X nhận được một khoản thanh
toán 10.000.000đ qua TK.
Biết rằng NH tính lãi cho TK tiền gửi vào ngày cuối
tháng. Lãi suất tiền gửi thanh toán là 0,3%/tháng.
Hãy trình bày tất cả các diễn biến liên quan đến TK
tiền gửi TT này theo các thông tin trên.
46
Quy trình kế toán tiền gửi tiết kiệm
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
Tiền gửi tiết
kiệm 423
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán
Lãi phải trả đối
với TGTK 4913
(1)
(2)
(4)
(3.ii)
TGTT 4211/Tiền
mặt 1011/TK
Thanh toán
(3.i.a)
(3.i.b)
Chi phí trả lãi
tiền gửi 801
(3.i.c)
47
Giải thích sơ đồ kế toán tiền gửi tiết kiệm
1. Khách hàng gửi tiền tiết kiệm
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi
i. Bằng tiền mặt
a. Số lãi dự trả = số lãi phải trả
b. Số lãi dự trả nhỏ hơn số lãi phải trả
c. Số lãi dự trả nhiều hơn số lãi phải trả
ii. Cộng dồn vào số dư tiền gửi tiết kiệm (cuối kỳ KH ko tất toán
sổ, lãi nhập gốc)
4. Khách hàng rút tiền tiết kiệm
48
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 1
Ngày 30/1/2012
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Đến hạn, khách hàng đã đến tất toán sổ tiết
kiệm
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
49
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 2
Ngày 16/4/200N
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Ngày 6/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ
tiết kiệm trước hạn, hưởng lãi suất không kỳ
hạn 0,15%/tháng
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
50
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 3
Ngày 16/4/200N
Nhận 100 triệu tiền gửi tiết kiệm 1 tháng
Lãi suất 0,45%/tháng
Ngày 26/5/200N, khách hàng đã đến tất toán sổ
tiết kiệm, lãi suất không kỳ hạn 0,15%/tháng
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
51
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 4
Ngày 19/10/2011, KH X tới NH tất toán sổ tiết
kiệm 100 triệu, gửi ngày 10/7/2011, kỳ hạn 3
tháng.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là 1,2%/tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,3%/tháng.
NH tính lãi dự trả vào ngày cuối tháng.
Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
khoản thích hợp.
52
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 5
Ngày 1/9/2011, KH A đến NH tất toán sổ tiết
kiệm 100 triệu, kỳ hạn 6 tháng, gửi vào ngày
7/7/2010.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: 0,72%/tháng.
Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: 0,3%/tháng.
NH dự trả ngày cuối tháng.
Xử lý và hạch toán nghiệp vụ nêu trên vào tài
khoản thích hợp.
53
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 6
Ngày 30/9 tại NHCT A, KH A yêu
cầu tất toán sổ tiết kiệm không kỳ
hạn số tiền 20 tr, gửi ngày 17/2
cùng năm, lãi suất 0,2%/tháng. NH
đồng ý. NH dự trả ngày cuối tháng.
54
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 7
Ngày 30/6/N, KH X đến NH tất toán sổ TK 100
tr, kỳ hạn 3 tháng, gửi vào ngày 20/3/N. Biết
lãi suất tiền gửi tiết kiệm 3 tháng là
0.6%/tháng, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
0.15%/tháng.
55
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 8
Ngày 30/6/2006, tại NHCT A, ông Z đem 50
triệu đến NH gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng,
lãi suất 0,72%/tháng; đồng thời, ông yêu cầu
chuyển sổ tiết kiệm 30 triệu, kỳ hạn 6 tháng,
lãi suất 0,63%/tháng, gửi ngày 31/12/2005
sang tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãi suất
0,6%/tháng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là
0,2%/tháng.
56
Bài tập tiền gửi tiết kiệm 9
Ngày 31/3/2006, tại NHCT A, bà Y mang đến
NH 40 triệu đồng và yêu cầu chuyển số tiền
này cùng toàn bộ gốc 60 triệu đồng trước
đây đã gửi tiết kiệm kỳ hạn 4 tháng (gửi ngày
15/7/2005, lãi suất 0,4%/tháng) sang tiết
kiệm kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0,7%/tháng.
Toàn bộ lãi của sổ tiết kiệm 4 tháng bà xin
rút bằng tiền mặt. Lãi suất tiền gửi không kỳ
hạn 0,2%/tháng.
Giấy tờ có giá của NHTM
Khái niệm GTCG
Phân loại GTCG
Phương thức phát hành GTCG
Phương thức trả lãi đối với GTCG
57
58
Quy trình kế toán PH GTCG
ngang giá - trả lãi sau
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Mệnh giá GTCG
431 Tiền mặt 1011
Lãi phải trả đối
với GTCG 492
(1)
(2)
(4)
(3.a)
Tiền mặt 1011
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
59
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
ngang giá - trả lãi sau
60
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007, NH phát hành kỳ phiếu
Tổng mệnh giá 100 tỷ
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi vào ngày cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
61
Quy trình kế toán PH GTCG chiết khấu
- trả lãi sau
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Mệnh giá GTCG
431 Tiền mặt 1011
Lãi phải trả đối
với GTCG 492
(1)
(2.a)
(4)
(3.a)
Tiền mặt 1011
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Chiết khấu 432
(2.b)
62
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ chiết khấu
(b) tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
chiết khấu - trả lãi sau
63
Ví dụ phát hành chiết khấu - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ, chiết khấu 270 triệu
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi và phân bổ chiết khấu vào ngày
cuối tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
64
Quy trình kế toán PH GTCG phụ trội
- trả lãi sau
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Mệnh giá GTCG
431 Tiền mặt 1011
Lãi phải trả đối
với GTCG 492
(1)
(2.a)
(4)
(3.a)
Tiền mặt 1011
(3.b)
(3.c)
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Phụ trội
433
(2.b)
CP trả lãi
803
65
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ dự trả lãi (a) và phân bổ phụ trội (b)
tại NH
3. Cuối kỳ, NH thanh toán lãi cho KH
a. Lãi dự trả = lãi phải trả
b. Lãi dự trả nhỏ hơn lãi phải trả
c. Lãi dự trả lớn hơn lãi phải trả (Hiếm gặp hơn so
với TGTK)
4. Thanh toán mệnh giá GTCG
Giải thích sơ đồ kế toán PH GTCG
phụ trội - trả lãi sau
66
Ví dụ phát hành phụ trội - trả lãi sau
Ngày 4/3/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ, phụ trội 180 triệu
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Dự trả lãi và phân bổ phụ trội vào ngày cuối
tháng
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
67
Quy trình kế toán PH GTCG theo
mệnh giá - trả lãi trước
Chi phí trả lãi
GTCG 803
Mệnh giá GTCG
431 Tiền mặt 1011
(1)
(2)
(3)
Tiền mặt 1011
CP lãi trả trước
chờ phân bổ
388
1. Khách hàng mua GTCG
2. Định kỳ phân bổ chi phí lãi trả trước vào chi
phí trả lãi trong kỳ
3. Thanh toán mệnh giá GTCG
68
Ví dụ phát hành ngang giá - trả lãi
trước
Ngày 4/4/2007
Tổng mệnh giá 100 tỷ
Kỳ hạn 90 ngày, lãi suất 1,8% cả kỳ
Trả lãi trước
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
69
Bài tập 1
Ngày 1/9/2012, tại NHTM A có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Nhằm huy động vốn cho đầu tư xây dựng một số
trường học mới, NH phát hành trái phiếu kỳ hạn 5 năm,
mệnh giá 1tr đ, lãi suất 0,8%/tháng, số trái phiếu đã
phát hành là 50000.
2. NH phát hành kỳ phiếu 12 tháng với lãi suất
0,7%/tháng, mệnh giá 1 tr đ, lãi trả trước. Số kỳ phiếu
đã phát hành là 30000.
3. NH phát hành 100 chứng chỉ tiền gửi kỳ hạn 6 tháng, lãi
suất 0,65%/tháng, mệnh giá 2 tr đ, lãi thanh toán 3
tháng 1 lần.
Hãy xử lý các nghiệp vụ trên và hạch toán vào TK thích hợp
tại các thời điểm 1/9, 31/10 và 1/12/2012.
70
Bài tập 2
Ngày 1/9/2012 tại NHTM B có các nghiệp vụ:
1. NH thanh toán cho 20000 kỳ phiếu 12 tháng phát hành
ngày 1/9/2011, mệnh giá 1 tr đ, lãi suất 8%/năm, trả lãi
sau.
2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết cho nhà máy thủy
điện, NH phát hành 10000 CDs có chiết khấu 0,5%.
Mệnh giá 10 tr đ, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,75%/tháng.
Lãi thanh toán 6 tháng 1 lần.
3. NH thanh toán 15000 trái phiếu phát hành đợt ngày
1/9/2010, mệnh giá 5 tr đ, lãi suất 10%/năm, trả lãi
trước.
Hãy xử lý và hạch toán các nghiệp vụ trên vào TK thích
hợp.
71
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
CHO VAY
Cơ sở pháp lý:
QĐ 1627/2001/NHNN
QĐ127/2005/NHNN
QĐ493/2005/NHNN
QĐ807/2005/NHNN
72
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CHO VAY
- Phân loại nợ
- Rủi ro tín dụng
- Nợ quá hạn
- Nợ xấu
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
- Dự phòng rủi ro tín dụng
- Xử lý nợ
73
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CHO VAY
Dự thu và dồn tích.
Tính lãi dự thu đối với nợ tốt (Nợ loại 1:
Nợ đủ tiêu chuẩn)
74
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhóm các tài khoản cho vay
– 21X1: Nợ đủ tiêu chuẩn
– 21X2: Nợ cần chú ý
– 21X3: Nợ dưới tiêu chuẩn
– 21X4: Nợ nghi ngờ
– 21X5: Nợ có khả năng mất vốn
Tài khoản dự phòng 219 (2191 DPCT và 2192 DPC)
75
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)
Tài khoản lãi phải thu từ cho vay 394
Tài khoản thu lãi cho vay 702
Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 387
Tài khoản thu bán nợ, tài sản ĐB chờ thanh toán
4591
Tài khoản thu khác từ hoạt động tín dụng 709
Tài khoản chi phí khác từ hoạt động tín dụng 809
Tài khoản chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi
8822
76
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (tiếp)
Tài khoản tài sản đảm bảo 994
Tài khoản tài sản gán xiết nợ chờ xử lý 995
Tài khoản lãi cho vay chưa thu được 941
Tài khoản nợ gốc bị tổn thất đang trong thời
gian theo dõi 9711
Tài khoản nợ lãi bị tổn thất đang trong thời
gian theo dõi 9712
77
Cấu trúc các tài khoản cho vay 21
Phản ánh các hoạt động cho vay
Bên Nợ: Ghi số tiền NH cho KH vay
Bên Có: Ghi số tiền KH trả nợ NH; hoặc ghi số
nợ bị/được chuyển loại. Riêng đối với TK 21X5
- Nợ có khả năng mất vốn: Bên Có còn có thể
được dùng để ghi số nợ khó đòi đã xử lý,
chuyển theo dõi ngoại bảng hoặc hoàn toàn tất
toán nợ khó đòi
Dư Nợ: số dư phản ánh số tiền KH đang vay
NH
78
Cấu trúc tài khoản dự phòng 219
Phản ánh số dự phòng rủi ro đối với nợ gốc
Bên Có: ghi số dự phòng rủi ro nợ phải thu
khó đòi
Bên Nợ: ghi số dự phòng được sử dụng để
bù đắp tổn thất hoặc được hoàn nhập (do đã
dự phòng vượt mức)
Dư Có: phản ánh số dự phòng rủi ro chưa
được sử dụng
79
Cấu trúc tài khoản lãi phải thu từ cho
vay 394
Phản ánh số lãi NH dự tính sẽ thu được từ KH,
nhưng KH chưa thanh toán cho NH
Bên Nợ: ghi số lãi NH dự thu
Bên Có: ghi số lãi KH thanh toán cho NH; hoặc
ghi số lãi NH đã dự thu nhưng không thu được,
phải xoá lãi, trích lập chi phí tương ứng với số
lãi đã dự thu
Dư Nợ: phản ánh tổng số lãi NH đã dự thu
nhưng chưa được KH thanh toán
80
Cấu trúc tài khoản thu lãi cho vay 702
Theo dõi thu nhập từ lãi trong hoạt động cho vay
Bên Có ghi số tiền lãi NH thu được từ hoạt động
cho vay
Bên Nợ ghi số tiền lãi được kết chuyển vào tài
khoản lợi nhuận (để xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ)
Dư Có: số dư phản ánh số lãi NH thu được chưa
kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
81
Cấu trúc tài khoản tài sản
gán xiết nợ chờ xử lý 387
Phản ánh tài sản đảm bảo của KH bị NH gán
nợ, chờ xử lý
Bên Nợ: ghi giá trị TS đảm bảo do NH thoả
thuận giá trị gán nợ với KH
Bên Có: ghi giá trị TS gán xiết nợ NH đã bán
được hoặc NH đưa vào sở hữu và sử dụng
Dư Nợ: phản ánh giá trị tài sản đảm bảo đã bị
gán nợ đang chờ xử lý
82
Phản ánh số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
bán tài sản đảm bảo nợ chờ thanh toán
Bên Có: ghi số tiền NH thu được từ việc bán nợ,
bán tài sản đảm bảo nợ
Bên Nợ: ghi số tiền NH dùng để bù đắp tổn thất
nợ mất vốn/ hoặc số tiền còn dư NH trả lại KH
Dư Có: phản ánh số tiền NH thu được từ việc
bán nợ, bán tài sản đảm bảo nợ chưa được xử
lý, đang chờ thanh toán
Cấu trúc tài khoản thu bán nợ, tài sản
đảm bảo nợ chờ thanh toán 4591
83
Kế toán giải ngân, dự thu lãi, thu
lãi và thu gốc
Lãi phthu từ
cho vay 394
Tiền mặt
1011/Thanh
toán/
(1)(2)
(3.a)
Thu lãi cvay
702
Cho vay khách
hàng 21
1. Giải ngân bằng tiền mặt/hoặc qua các TK thanh toán, và cầm cố thế chấp TSĐB (1’)
2. Định kỳ dự thu lãi
3. Định kỳ thu lãi
a. Lãi dự thu = lãi phải thu
b. Lãi dự thu < lãi phải thu
c. Thu lãi chưa dự thu
4. Thu gốc, và giải chấp (4’)
Tiền mặt
1011/Thanh
toán/
(3.b)
(3.c)
TS cầm cố thế
chấp 994
(4)
(1’) (4’)
Slide 83
U7 lãi chưa dự thu là lãi của các khoản nợ từ nhóm 2 trở đi.
User, 9/11/2008
84
Bài tập 1
Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3
Thời hạn 3 tháng
Lãi suất 1,2%/30 ngày
Tài sản đảm bảo 150 triệu
Dự thu ngày cuối tháng
Gốc, lãi trả cuối kỳ
Đã thực hiện đủ cam kết
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
85
Bài tập 2
Khoản vay 100 triệu, ngày 26/3
Thời hạn 3 tháng
Lãi suất 1,2%/30 ngày
Tài sản đảm bảo 150 triệu
Dự thu ngày cuối tháng
Lãi trả ngày 26 hàng tháng, từ tháng 4
Gốc trả cuối kỳ
Đã thực hiện đủ cam kết
Trình bày tất cả các bút toán có liên quan
86
Xử lý các phát sinh về lãi
Lãi đã dự thu nhưng đến hạn không thu được
Xoá lãi, tính số lãi chưa thu được vào chi phí tín dụng
khác 809, chuyển theo dõi ngoại bảng trên tài khoản 941.
Sau khi xử lý phần gốc mất vốn, số lãi chưa thu được
còn dư trên 941 chuyển sang 9712.
Lãi đã dự thu nhưng chưa thu được, nay đang theo
dõi ngoại bảng, lại thu được
Tính luôn vào thu nhập tín dụng khác (709) và xuất ngoại
bảng.
87
Kế toán trích lập dự phòng
và xử lý nợ xấu
Thu bán
nợ/TSĐB chờ
thtoán 4591
(2)
(1)
Nợ mất vốn
21X5
TS gán xiết nợ
chờ xử lý 387
(3.b)
(3.a)
TS cầm cố thế
chấp 994
(2’) (3’)
Tiền mặt
1011/Thanh
toán/
Phải trả KH
Dự phòng 219
CP tín dụng
khác 809
Thu bán
nợ/TSĐB chờ
thtoán 4591
CP dự phòng
8822
TS gán xiết nợ
chờ xlý 995
Nợ gốc bị tổn
thất đang theo
dõi 9711
(4.a)
(4.b)
(4’)
1. Trích lập dự phòng
2. Gán tài sản đảm bảo
3. Bán TSĐB, thu tiền
4. Xử lý nợ mất vốn
(x’) Các bút toán ngoại bảng
(2’)
88
Bài tập 1
Định kỳ NH trích lập DPRR nợ phải thu khó đòi, biết
rằng:
- Tổng DP đã trích tính đến đầu kỳ 30 tỷ, trong đó
DPCT là 25 tỷ
- Trong kỳ NH đã xử lý 46 HĐTD đối với nợ nhóm 5.
Số DP đã sử dụng để bù đắp tổn thất tín dụng là 6 tỷ,
trong đó có 4 tỷ là DPCT. Số DPCT đã hoàn nhập là
300 tr.
- Tổng DP cần trích theo trạng thái nợ cuối kỳ là 35 tỷ,
trong đó 28 tỷ là DPCT.
Hãy xử lý và hạch toán vào tài khoản thích hợp.
89
Bài tập 2
Ngày 10/10/N, NH thu được tiền bán TSĐB.
Sau khi đã trừ đi chi phí, NH thu được 150 tr
tiền mặt, nhiều hơn giá trị khi đã thỏa thuận
gán là 10 tr. Để tất toán khoản nợ xấu này,
NH phải dùng hết 15 tr DFCT đã trích, 2 tr
DPC. Ngoài ra phần còn thiếu là 3 tr được
NH đưa vào chi phí tín dụng khác.
Hãy xử lý và hạch toán nghiệp vụ trên vào tài
khoản thích hợp.
90
Bài tập 3
NH có một khoản nợ còn dự gốc là 100 triệu. Khi cho
vay, NH đánh giá giá trị của TSTC là 130 triệu.
Khoản nợ đã bị chuyển sang nhóm 5: Nợ có khả
năng mất vốn. Khi trích lập DPCT, NH tính giá trị có
thể thu hồi của tài sản này là 70 triệu. Nay NH đã
thỏa thuận nhận gán nợ tài sản này với giá 80 triệu.
Một tuần sau khi thỏa thuận, NH bán được tài sản
này, thu tiền mặt được 80 triệu.
Hãy trình bày tất cả các bút toán có liên quan đến
khoản nợ này kể từ sau khi bị chuyển xuống nhóm 5.
91
Chương 4: KẾ TOÁN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
92
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN
QUA NHTM
93
Các khái niệm về thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng:
– Tập hợp
– Các khoản:
+ Chi trả tiền hàng hoá, dịch vụ
+ Cho, gửi, biếu, tặng
– Giữa các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế
– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng
94
Các khái niệm về thanh toán
Thanh toán không dùng tiền mặt
– Sự vận động của tiền tệ
– Qua chức năng phương tiện thanh toán
– Được thực hiện qua bút toán ghi sổ, bằng cách
+ Trích chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác
+ Bù trừ lẫn nhau
– Thông qua vai trò trung gian của ngân hàng
95
Vai trò của thanh toán qua ngân hàng
Đối với khách hàng
– An toàn
– Thuận tiện
– Nhanh chóng, góp phần tăng nhanh vòng quay vốn
Đối với ngân hàng
– Thu nhập từ phí dịch vụ thanh toán
– Nguồn vốn trong thanh toán
– Thông tin tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ khác
Đối với nền kinh tế
– Giảm thiểu chi phí lưu thông tiền mặt
– Tăng cường quản lý vĩ mô
– Thúc đẩy tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế
– Căn cứ hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ
96
Tài khoản sử dụng
• Tiền gửi của NH tại NHNN 1113 (VNĐ), 1123 (NT)
• Tiền gửi thanh toán của khách hàng 4211
• Thanh toán bù trừ 5012
• Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi nhánh
trong cùng hệ thống NHTM 5191
• Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD tham
gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên ngân
hàng 5192
97
TK trong thanh toán (5012,5191,5192)
Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
phương thức thanh toán khác nhau
Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH