Sau khi học xong phần này sinh viên sẽ:
Trình bày được mục đích của BCTC
Giải thích nội dung và ý nghĩa của các BCTC
Giải thích được các nguyên tắc cơ bản và yêu cầu của kế toán
tài chính ảnh hưởng đến việc lập và trình bày BCTC
Giải thích các nguyên tắc trình bày BCTC
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp và các quy định
hiện hành
2
NỘI DUNG
Bản chất BCTC
Chuẩn mực 01: Khuôn mẫu lý thuyết về kế toán
Chuẩn mực 21: Trình bày báo cáo tài chính
Hệ thống BCTC doanh nghiệp
3
BẢN CHẤT CỦA BCTC
Kế toán tài chính chủ yếu nhằm cung cấp thông tin
cho các đối tượng ở bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà
nước ), thông qua các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết
12 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Báo cáo tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
07/11/2013
1
Chương 3:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
1
Phần 1:
TỔNG QUAN VỀ BCTC và LẬP BCTC
MỤC TIÊU
Sau khi học xong phần này sinh viên sẽ:
Trình bày được mục đích của BCTC
Giải thích nội dung và ý nghĩa của các BCTC
Giải thích được các nguyên tắc cơ bản và yêu cầu của kế toán
tài chính ảnh hưởng đến việc lập và trình bày BCTC
Giải thích các nguyên tắc trình bày BCTC
Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp và các quy định
hiện hành
2
NỘI DUNG
Bản chất BCTC
Chuẩn mực 01: Khuôn mẫu lý thuyết về kế toán
Chuẩn mực 21: Trình bày báo cáo tài chính
Hệ thống BCTC doanh nghiệp
3
BẢN CHẤT CỦA BCTC
Kế toán tài chính chủ yếu nhằm cung cấp thông tin
cho các đối tượng ở bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà
nước ), thông qua các báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh
4
07/11/2013
2
MỤC ĐÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cung cấp thông tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng tiền và
các thông tin bổ sung của doanh nghiệp, đáp ứng nhu
cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng để đưa
ra các quyết định kinh tế.
5
Các báo cáo tài chính
6
Báo cáo kết
quả HĐKD
Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Bảng cân đối
kế toán
Bản thuyết
minh BCTC
Tình hình tài chính
Tình hình
kinh doanh
Tình hình tạo ra
tiền và sử dụng
tiền
Thông tin
bổ sung
Một bức tranh toàn diện
Thông tin trên BCTC
7
Thông tin Báo cáo tài chính Nội dung Tính chất
Tình hình tài chính
Bảng cân đối kế
toán
Nguồn lực kinh tế
Nguồn hình thành
nguồn lực kinh tế
Thời điểm
Sự thay đổi tình hình tài
chính
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh
Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
Sự vận động của
nguồn lực kinh tế
Sự thay đổi tương
ứng của nguồn
hình thành
Thời kỳ
Các thông tin bổ sung Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Số liệu chi tiết và
các giải thích
Thời điểm
và thời kỳ
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán VN
Chuẩn mực số 01 (VAS 01) – Chuẩn mực chung:
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các yêu cầu cơ bản
Các yếu tố của báo cáo tài chính
8
07/11/2013
3
Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Cơ sở dồn tích
Hoạt động liên tục
Giá gốc
Phù hợp
Nhất quán
Thận trọng
Trọng yếu
9
Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào
thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
10
Thí dụ 2
1. Ngày 1 tháng 2, Công ty dược BB ký hợp đồng với một khách hàng
về việc cung cấp dịch vụ trong 3 tháng với giá vốn 75.000.000đ. Bắt
đầu thực hiện vào ngày 1 tháng 4. Ngày 15 tháng 5 khách hàng
thanh toán toàn bộ tiền cho hợp đồng này là 225.000.000đ.
2. Ngày 1 tháng 2, công ty TT nhận được vật dụng đã đặt mua và trả
tiền cho nhà cung cấp 100.000.000đ. 60% số vật dụng được sử dụng
trong tháng 3 và phần còn lại sử dụng trong tháng 4. Ngày 20 tháng
4, nhận 120.000.000đ vật dụng đã đặt mua, hóa đơn của lô hàng này
được chi trả vào tháng 5. 30% số vật dụng được sử dụng trong tháng
5 và phần còn lại sử dụng trong tháng 6.
Yêu cầu: Xác định chi phí, và dòng tiền được ghi chép trong hệ thống kế toán
trong tháng trong bảng sau.
11
Thí dụ 2(tt)
12
Chi phí hay dòng tiền? Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
1
Chi phí
Dòng tiền
2
3
4
07/11/2013
4
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động của mình.
13
Thí dụ 3
VHL- Công ty Cổ phần Viglacera Hạ Long
Lỗ lũy kế đến thời điểm 30/06/2012 của VHL là 80,9 tỷ đồng, tổng
nợ ngắn hạn vượt quá tài sản ngắn hạn là 322 tỷ đồng. Các dấu hiệu
này dẫn tới sự nghi ngờ về khả năng hoạt động theo giả định hoạt
động liên tục của VHL. Khả năng hoạt động liên tục của VHL phụ
thuộc rất lớn vào chính sách bán hàng thu tiền ngay mà Công ty đang
áp dụng.
VHL tin rằng với chính sách bán hàng thu tiền ngay mà công ty đang
áp dụng, và các kế hoạch huy động các nguồn vốn tín dụng và vốn từ
chủ sở hữu sắp tới, công ty sẽ vẫn tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường.
14
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
15
Thí dụ 4
Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua chưa thuế GTGT là
400 trđ, thuế GTGT được khấu trừ 10% thanh toán bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử TSCĐ trên thanh
toán bằng tiền tạm ứng 10,5 trđ, trong đó có thuế GTGT 5%.
TSCĐ đã sẵn sàng đi vào sử dụng.
Mua 20.000 cp VNM, giá mua trên thị trường chứng khoán là
100.000đ/cp (mệnh giá 10.000đ/cp), chi phí mua 0,15%/giát trị
giao dịch. Toàn bộ đã thanh toán bằng TGNH.
Yêu cầu: Tính NG TSCĐHH và giá trị khoản đầu tư.
16
07/11/2013
5
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi
nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi
phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
17
Thí dụ 5
Năm 20x0, SCR bàn giao một toà nhà cho khách hàng, giá trị
quyết toán là 11.000 trđ, trong đó có thuế GTGT 10%, đã thu
tiền 95% bằng TGNH.
Tổng chi phí xây dựng của tòa nhà, trang thiết bị lắp đặt cho toà
nhà là 9.300 trđ.
Theo hợp đồng, thời gian bảo hành công trình là 1 năm kể từ
ngày bàn giao. Theo ước tính của SCR, đối với những toà nhà
kiên cố, chi phí bảo hành công trình khoảng 2%/doanh thu.
Yêu cầu: Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu, chi phí như thế nào?
18
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp
đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế
toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của
sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính.
19
Thí dụ 6
Tháng 6/20x0, Công ty A mua một xe ô tô hạng sang với giá
đầu tư là 4.000 trđ để cung cấp dịch vụ cho thuê đám cưới. Thời
gian ước tính khấu hao là 10 năm, khấu hao đường thẳng.
Đến tháng 8/20x2, công ty A quyết định thay đổi khấu hao tài
sản từ phương pháp đường thẳng sang phương pháp số dư giảm
dần có điều chỉnh cho niên độ 20x2.
Yêu cầu: Xem xét việc vân dụng nguyên tắc nhất quán của công
ty A.
20
07/11/2013
6
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để
lập các ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn.
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
21
Thí dụ 7
Theo kết quả kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 20x0 của công ty A
như sau:
- Tổng giá trị hàng tồn kho trên sổ sách là 1.200 trđ, trong đó,
Vật liệu 800 trđ, CCDC: 50 trđ, Hàng hóa: 350 trđ
- Giá trị vật liệu kiểm kê thiếu 20 trđ
- Trong số hàng hóa tồn kho, có một số hàng hóa có giá trị ghi sổ
là 60 trđ, đã tồn kho từ 2 năm trước, lỗi thời, giảm chất lượng,
giá bán ước tính 30 trđ, chi phí bán ước tính 3 trđ.
Yêu cầu: Xác định mức trích lập dự phòng hàng tồn kho, Biết số
dư TK 159 đầu năm là 0.
22
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai
lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin
hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính
trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện
định lượng và định tính
23
Thí dụ 8
Ngành điện lực Việt Nam làm văn bản xin Bộ Tài
chính chấp thuận cho khấu hao trên báo cáo tài chính
các thiết bị điện mới đầu tư trong 5 năm mặc dù thời
gian sử dụng là 20 năm. Lý do là nhanh chóng thu hồi
vốn để trả nợ vay nước ngoài.
Dựa vào các nguyên tắc kế toán cơ bản và các yêu cầu
cơ bản của kế toán để bình luận về phương án trên.
24
07/11/2013
7
Các yêu cầu cơ bản của kế toán
Trung thực
Khách quan
Đầy đủ
Kịp thời
Dễ hiểu
Có thể so sánh được
25
Các yếu tố cơ bản của BCTC
Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu và thu nhập khác
Chi phí
26
Tài sản
Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có
thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Tài sản được ghi nhận khi:
Doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai và
Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy
27
Thí dụ 9
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN
không:
DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà không sử dụng, chỉ
giữ chờ tăng giá để bán.
Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học, nhờ
đó đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề.
DN trả trước tiền thuê đất ở khu công nghiệp X là 15 tỷ với
thời gian là 15 năm.
28
07/11/2013
8
Nợ phải trả
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát
sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh
nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Điều kiện ghi nhận:
Chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra
để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp
phải thanh toán, và
Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin
cậy.
29
Thí dụ 10
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản
sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN không:
DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa có quyết định chính thức
nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi thường trong khoảng 300-340 triệu
đồng.
DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí bảo hành phải chi
ước tính đáng tin cậy trong năm sau là 200 triệu; trong đó bảo hành cho
sản phẩm bán năm nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu.
DN công bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị lỗi hệ thống điện
có thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến đáng tin cậy là 400 triệu đồng.
30
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi trừ
đi nợ phải trả
31
Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không
bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận khi thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản
hoặc giảm bớt nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
32
07/11/2013
9
Thí dụ 11
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá
các khoản sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu
nhập khác của DN không:
Nhận tiền ứng trước của khách hàng
Nhà nước trợ giá cho một tấn nông sản tiêu thụ là 200 triệu
đồng.
Nhà cung cấp X đồng ý nhận một tài sản để cấn trừ một
khoản nợ.
Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ thành vốn góp.
33
Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu
trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi
phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải xác định được một cách đáng tin cậy.
34
Thí dụ 12
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản
sau có đủ tiêu chuẩn ghi vào chi phí của DN không:
Chi tiền mặt ứng trước tiền hàng cho người bán.
Chuyển khoản thanh toán tiền điện, nước, điện thoại sử dụng trong tháng
Chi thanh toán tiền cổ tức năm trước
Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán.
Chi tiền nộp phạt vi phạm hành chính về thuế.
35
Trình bày báo cáo tài chính (VAS 21)
Yêu cầu lập và trình bày BCTC
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Quy định trách nhiệm lập và trình bày BCTC
36
07/11/2013
10
Yêu cầu lập và trình bày BCTC
Trung thực và hợp lý;
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với qui
định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp
thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người
sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy.
37
Tính đáng tin cậy của thông tin
Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện
không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng
Trình bày khách quan, không thiên vị
Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
38
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC
Hoạt động liên tục
Cơ sở dồn tích
Nhất quán
Trọng yếu và tập hợp
Bù trừ
Có thể so sánh được
39
Trọng yếu và tập hợp
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong
BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì được tập hợp lại theo
từng khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng
Một thông tin được coi là trọng yếu nếu không trình bày hoặc
trình bày thiếu chính xác của thông tin có thể làm sai lệch đáng kể
BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào quy mô & tính chất của các
khoản mục
40
07/11/2013
11
Bù trừ
Bù trừ tài sản và nợ phải trả
Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình
bày báo cáo tài chính không được bù trừ tài sản và công nợ, mà
phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản và công
nợ trên báo cáo tài chính.
Bù trừ doanh thu, thu nhập và chi phí
Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình
bày báo cáo tài chính: Thanh lý, nhượng bán chứng khoán, hoạt
động kinh doanh ngoại tệ.
41
Có thể so sánh được
Báo cáo tài chính sẽ có cột kỳ báo cáo và kỳ gốc để so sánh.
Để có thể so sánh được, BCTC phải:
Áp dụng các nguyên tắc nhất quán
Khai báo về chính sách kế toán sử dụng trên BCTC
42
Hệ thống BCTC của DN
Hệ thống BCTC của DN bao gồm BCTC năm và BCTC giữa
niên độ
Hệ thống BCTC gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B01-DN
Trách nhiệm lập và trình bày BCTC
Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh
tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Các công ty,
Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, phải lập báo cáo
tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài
chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty.
Đối với DNNN, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng
đầy đủ.
Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất
giữa niên độ.
44
07/11/2013
12
Kyø laäp-Nôi nhaän BCTC
Caùc loaïi DN Kyø laäp
BC
Nôi nhaän Bcaùo caùo
CQTaøi
chính
CQ
thueá
Co quan
thoáng keâ
DN caáp
treân
CQ ñaêng
kyù KD
DDNN Quyù,naêm X x x x x
DD coù voán
ñaàu tö nöôùc
ngoøai
Naêm x x x x X
Caùc loaïi DN
khaùc
Naêm x x x x
Thôøi haïn noäp BCTC
DNNN DN khaùc
DN Toáng
CT
ÑVtröïc
thuoäc
DNTN,
Cty hôïp
danh
DN khaùc ÑVtröïc
thuoäc
BCTC
quyù
Chaäm
nhaát
20ngaøy
Chaäm
nhaát
45
ngaøy
Theo
quy ñònh
caáp treân
Khoâng
baét buoäc
Khoâng baét
buoäc
Theo yeâu
caáu
BCTC
naêm
Chaäm
nhaát
30ngaøy
Chaäm
nhaát
90ngaøy
Theo
quy ñònh
caáp treân
Chaäm
nhaát
30ngaøy
Chaäm
nhaát
90ngaøy
Theo quy
ñònh caáp
treân
Kỳ lập BCTC
Niên độ BCTC: DN lập BCTC năm có thể trọn vào năm dương
lịch hoặc bắt đầu của một quý trong năm
Giữa niên độ: Là mỗi quý của năm tài chính (Không bao gồm
quý IV)