Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng
Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt
phù hợp trong từng giao dịch
2
phù hợp trong từng giao dịch
Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng
1. Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
2. Kế toán dịch vụ thanh toán qua n
84 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
Kế toán dịch vụ
KTNH
1
thanh toán qua ngân hàng
Mục tiêu
Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng
Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt
phù hợp trong từng giao dịch
2
Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng
1. Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
2. Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Nội dung
Tài liệu tham khảo
Chương 10, Giáo trình Kế toán ngân hàng
Quyết định 226/2002/QĐ – NHNN “Quy chế hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”
ngày 26/03/2002
Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN “Quy định thủ tục thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày
3
08/10/2002
Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử
dụng Séc” ngày 11/07/2006
Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày
29/11/2005
Dịch vụ thanh toán (không dùng tiền mặt) qua NH
là dịch vụ trong đó NH thực hiện việc trích một số
tiền từ tài khoản tiền gửi của người có nghĩa vụ trả
1.1. Khái niệm
4
tiền (hoặc có nhu cầu chuyển tiền cho người khác)
theo yêu cầu của họ (chủ tài khoản) để chuyển vào
tài khoản cho người thụ hưởng (người bán hàng,
người thân)
1.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH
Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi (không
kỳ hạn) tại ngân hàng
5
Tài khoản đủ số dư để thanh toán
Các giấy tờ, chứng từ hợp lệ,& KH phải thực
hiện đúng quy định, hướng dẫn của NH
1.3. Đặc điểm và yêu cầu
1.3.1. Đặc điểm
-Chu chuyển vốn và chu chuyển hàng hóa tách
biệt nhau về thời gian và không gian.
-Hoạt động thanh toán liên quan :
6
+ Khách hàng
+Ngân hàng : 1 NH, nhiều chi nhánh NH
(cùng hệ thống hoặc khác hệ thống)
1.3.2. Yêu cầu
-Với NH : Trang bị cơ sở vật chất để thanh toán
nhanh, chính xác, tiện lợi, an toàn, phí thanh toán
hợp lý (bù đắp chi phí + lời, giảm rủi ro)
7
-Khách hàng: (1) Cần hiểu rõ từng thể thức thanh
toán để vận dụng & thực hiện đúng quy định của
NH. (2) Trả phí cho NH. (3) Lựa chọn dịch vụ thanh
toán để tiết kiệm CP, tăng TN
1.4. Ý nghĩa
Hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm
chi phí trong việc in ấn và sử dụng tiền mặt
An toàn cho người sử dụng tiền
8
Đẩy mạnh quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá
Tạo điều kiện cho cơ quan quản lý tiền tệ kiểm
soát lượng tiền trong lưu thông
1.5. Thủ tục mở tài khoản:
1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân:
-Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH)
-Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản (để
9
giao dịch với NH nơi mở tài khoản)
-Giấy CMND (hộ chiếu, chứng minh quân đội,
công an)
-Giấy chứng minh tư cách người đại diện, giám
hộ(với người chưa vị thành niên, người bị hạn chế hoặc
không còn năng lực hành vi dân sự)
1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
-Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH)
-Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản và
kế toán trưởng (để giao dịch với NH nơi mở tài khoản)
10
-Giấy phép kinh doanh (+Bản điều lệ DN)
(Chứng minh tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật)
-Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng.
-Giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện
hợp pháp của chủ tài khoản
1.5.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
UNC là phương tiện thanh toán do người trả tiền lập yêu
cầu NH trích một số tiền trên tài khoản của mình để chuyển
vào tài khoản của người thụ hưởng
1.5. Các thể thức thanh toán chủ yếu
11
Người thụ hưởng
Chính người lập UNC
Bên thứ 2 khác
Tài khoản của người lập UNC và tài khoản người thụ hưởng
Cùng ngân hàng
Khác ngân hàng
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) : M, B mở TK cùng NH
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(3b)
12
Người thụ hưởng
(B)
(1) (3a)
UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
ợ
Cĩ 4211-B
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH cùng HT)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi trả
(ACB-CNTB-hcm)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK 5211(519)
(3a)
13
Người thụ hưởng
(B)
Ngân hàng người thụ
hưởng(ACB-CNBT-hcm)
(1) (3b)
(4)
UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5212(519)
Cĩ 4211(B)
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH cùng HT)
Người chi trả (M) NHCT-Cà mau
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK 5211(519)
(3a)
14
Cơng ty Thanh
Thảo(B)
Ngân hàng cơng thương
TG
(1) (3b)
(4)
UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5212(519)
Cĩ 4211(B)
Thu nợ vay cơng ty Thanh Thảo
_Tính lãi:
100 *3*1%*1.5 = 4.5
Gốc vay = 100
Tổng = 104.5
Định khoản:
Nợ 4211-Cty Thanh Thảo : 104.5
Cĩ 2113-T.Thảo : 100.0
Cĩ 702 : 4.5
Đồng thời: Cĩ 941 : 4.5
15
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH khác HT*)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi
trả (ACB-CNTB-HCM)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK (5012)
(3a)
16
Người thụ hưởng
(B)
NH người thụ hưởng
(VCB-CNBT-HCM)
(1) (3b)
(4)
UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5012
Cĩ 4211(B)
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH khác HT**)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi
trả (ACB-CNTB-HCM)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK (1113)
(3a)
17
Người thụ hưởng
(B)
NH người thụ hưởng
(VCB-CNBT-BD)
(1) (3b)
(4)
UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 1113
Cĩ 4211(B)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
UNT là thể thức thanh toán trong đó người thụ
hưởng lập uỷ thác cho ngân hàng thu hộ một số
tiền nhất định từ người chi trả
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
18
Đặc điểm
Là nghiệp vụ nhờ thu (khách hàng nhờ ngân
hàng thu hộ)
Ngân hàng không chịu trách nhiệm về vấn đề
tranh chấp tiền hàng giữa hai bên bên KH
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT): M, B mở TK cùng NH
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(3b)
19
Người thụ hưởng
(B)
(1) (3a)
ợ
Cĩ 4211-B
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người thụ hưởng
(B)
Ngân hàng người
thụ hưởng
(2)UNT+
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
20
Người chi trả (M)
Ngân hàng người
chi trả
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người thụ hưởng
Ngân hàng người
thụ hưởng
(2)UNT+CTG
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
21
Người chi trả
Ngân hàng người
chi trả
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người Bán
Ngân hàng –Bán(2)UNT+CTG
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
5. Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
22
Người Mua
Ngân hàng –Mua
(1) (3)
(4)
(5)
4. Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
*M, B mở TK ở 2 NH
Người thụ hưởng Ngân hàng người
thụ hưởng
(2)UNT+CTG
(6)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Nợ 5212/519(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
23
Người chi trả
Ngân hàng người
chi trả
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211/519(5012,1113)
1.4.3. Séc
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh
cho người bị ký phát (ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán được cấp phép) trích
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
24
một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để
thanh toán cho người thụ hưởng
Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung
ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006
Phân loại Séc
Séc định danh
Trả cho một người xác định và không được phép chuyển
nhượng
Ghi rõ tên người thụ hưởng và có cụm từ “Không chuyển
nhượng” hoặc “Không trả theo lệnh”
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
25
Séc ký danh (được phép chuyển nhượng)
Trả cho một người xác định và được phép chuyển
nhượng
Ghi rõ tên người thụ hưởng và không có cụm từ “Không
chuyển nhượng”
Séc vô danh
Không có tên người thụ hưởng được ghi trên tờ séc. Bất
kỳ ai cầm tờ séc đều là người thụ hưởng. Có cụm từ “Trả
cho người cầm séc”
Phân loại Séc
Séc tiền mặt
Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản (theo yêu cầu của khách hàng)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
26
Không có cụm từ “Trả vào tài khoản”
Séc chuyển khoản
Chỉ thanh toán bằng chuyển khoản
Có cụm từ “Trả vào tài khoản”
Phân loại Séc
Séc bảo chi
Là séc được người bị ký phát đảm bảo khả
năng chi trả khi tờ séc được người thụ hưởng
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
27
xuất trình
Séc thông thường (không có bảo chi)
Quy định về Séc
a. Chuyển nhượng séc
Séc có thể chuyển nhượng được
Trao tay (Séc vô danh)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
28
Ký chuyển nhượng (đối với Séc kí danh - có ghi rõ
tên người được trả tiền và được phép chuyển
nhượng)
Séc chỉ có giá trị khi dãy chữ ký chuyển nhượng liên
tục
Người thụ hưởng cuối cùng chuyển nhượng cho tổ
chức cung ứng thanh toán để nhờ thu hộ
b. Thời hạn thanh toán của séc
Thời hạn xuất trình
30 ngày kể từ ngày ký phát (trừ trường hợp bất khả
kháng)
Thời hạn hiệu lực
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
29
6 tháng kể từ ngày ký phát
c. Địa điểm xuất trình
Địa điểm ghi trên tờ séc
Địa điểm kinh doanh của người bị ký phát
Trung tâm thanh toán bù trừ séc
d. Thanh toán séc
Tại người bị ký phát
Tại người thu hộ
1.4.3. Séc lãnh tiền mặt:
Séc lĩnh TM
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-ch TK
Chủ tài khoản Ngân
hàng
Tiền mặt
30
ợ ủ
Cĩ 1011
1.4.3. Séc chuyển khoản: M, B mở TK cùng NH
(3)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(4b)
31
Người thụ hưởng
(B)
(1) (4a)
ợ
Cĩ 4211-B
(2)
1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH cùng HT)
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
(2)
32
NH –M (ACB-BT-HCM) NH –B (ACB-TB-HCM)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 519 (5212)
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 519 (5211)
Cĩ
1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH khác HT cùng địa bàn)
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
33
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc b
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
34
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc bảo chi
N.Mua N.Bán
(3) hàng
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
(4) Séc BC
35
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(1) Séc CK (5)Séc BC
(7) CT
(6) GBC
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012/519
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 4271
Cĩ
(2) Séc BC
Nợ 4271
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc
Người ký phát Người thụ hưởng(3)
(4’)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
36
Người bị ký phát Ngân hàng thu hộ
(2) (4)(5)
(7’)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản bảo chi
Lưu ý: (4) và (4’): Sec tiền mặt
(1) (7)
(6)
(4’’)
1.4.4. Thẻ
Là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành
thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp
đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
37
thẻ
Phân loại
Thẻ thanh toán
Thẻ tín dụng
Rút tiền mặt, thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ}
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.4.4. Lợi ích thanh toán thẻ
-KH sử dụng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa tại cơ sở
chấp nhận thẻ, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
-Tránh được rủi ro sử dụng tiền mặt.
-Rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM
38
-Kiểm tra số dư để chủ động chi tiêu.
-Tiện cho việc trả lương của các cơ quan cho NLĐ
-Người sở hữu thẻ tín dụng sẽ được chi tiêu ngay cả khi
không có tiền. Khoản “chi trước, trả sau” trong thời hạn
thỏa thuận không phải trả lãi..
-Thẻ quốc tế tiện lợi cho việc đi công tác, đi học nước ngoài.
-Hưởng lãi tiền gửi
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.4.4. Thủ tục phát hành thẻ
Thẻ ATM: KHcó nhu cầu sử dụng thẻ, cung cấp cho NH
những giấy tờ sau:
Giấy đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ
thông tin..
39
Hai bản hợp đồng sử dụng thẻ ATM (theo mẫu)
Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu)
Thẻ tín dụng (thẻ TD quốc tế):
Giấy đề nghị phát hành thẻ TD (theo mẫu của NH) và điền đầy
đủ thông tin..
Hợp đồng phát hành thẻ TD hoặc TDQT (theo mẫu của NH)
Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu).
Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo TD (nếu có)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.6.4.5. Thành viên tham gia phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ:
Ngân hàng phát hành thẻ
40
Khách hàng sử dụng thẻ (chủ thẻ).
Ngân hàng thanh toán thẻ
Đơn vị chấp nhận thẻ
1.4.4. Thẻ
Chủ thẻ
Đơn vị chấp nhận
thẻ
(2)
(3)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
41
NH PHT NH TTT
(1) (5)
(6)
(4)
(7)
4)Nợ 359
Cĩ 1011(4211-Siêu thị)
7)Nợ 5012(519)
Cĩ 359
6)Nợ 4211-Chủ thẻ
Cĩ 5012(519)
Số tiền KH gửi vào:
Gửi vào bằng tiền mặt
Số tiền KH rút ra:
NỢ TK “Tiền gửi không kỳ hạn” CÓ
2.1. Tài khoản sử dụng
42
Chuyển khoản
Lãi nhập vốn
Rút tiền mặt
Chuyển khoản
Số dư: Số tiền KH đang
gửi tại ngân hàng
Số tiền KH gửi vào để đảm
bảo thanh toán
Số tiền đã sử dụng thanh
toán cho người thụ hưởng
Số tiền trả lại cho KH
NỢ TK “Tiền gửi đảm bảo thanh toán” CÓ
2.1. Tài khoản sử dụng
43
TK 4271, 4281- TG đảm bảo thanh toán séc
TK 4272, 4282- TG đảm bảo thanh toán thư tín dụng
TK 4273, 4283-TG đảm bảo thanh toán thẻ
Số dư: Số tiền hiện KH đang
gửi để đảm bảo thanh toán
Số dư: Chênh lệch thu hộ lớnSố dư: Chênh lệch chi hộ
NỢ TK “Thanh toán vốn giữa các ngân hàng” CÓ
Số tiền chi hộ NH khác Số tiền thu hộ NH khác
2.1. Tài khoản sử dụng
44
hơn chi hộlớn hơn thu hộ
TK 5012 - Thanh toán bù trừ
TK 511 - Chuyển tiền năm nay
Số tiền do NH khác
chuyển đến để chuyển trả
cho khách hàng vãng lai
Số tiền do NH khác
chuyển đến đã thanh
toán cho KH vãng lai
NỢ TK 4540/4550 “Chuyển tiền phải trả” CÓ
2.1. Tài khoản sử dụng
45
Số dư: Số tiền chưa thanh
toán cho KH vãng lai
Các tài khoản liên quan khác
TK 1113-TG tại NHNN
TK2111/2141-Cho vay ngắn hạn
2.1. Tài khoản sử dụng
46
2.2.1. Phạm vi áp dụng
Sử dụng thanh toán trong các giao dịch
Thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
Thanh toán các khoản công nợ
2.2. Ủy nhiệm chi
47
Nộp ngân sách
Chuyển tiền cá nhân
2.2.1. Phạm vi áp dụng
Đối tượng khách hàng
2 KH có TK Tgửi tại 1 NH
2 KH có TK Tgửi tại 2 NH cùng hệ thống NH
2.2. Ủy nhiệm chi
48
2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống, tham
gia thanh toán bù trừ
2 KH có TK Tgửi tại 2 NH khác hệ thống,
thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại NHNN
Ưu điểm và nhược điểm của thể thức thanh toán
UNC ?
2.2.2. Thủ tục thanh toán UNC
Kiểm tra mẫu chứng từ, nội dung, khả năng
thanh toán, chữ ký
Nếu các yếu tố không hợp lệ và thoả mãn: từ
2.2. Ủy nhiệm chi
49
chối thanh toán và trả lại UNC cho KH
Nếu các yếu tố hợp lệ và thoả mãn: thực hiện
thanh toán theo yêu cầu của KH
Chứng từ sau khi xử lý
Làm cơ sở nhập dữ liệu vào máy vi tính
Lưu trữ
TK Thích hợp của KH (người trả)TK Thích hợp của người thụ hưởng
(1) 2 KH có cùng tài khoản TG tại 1 NH
2.2.3. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người chi trả
2.2. Ủy nhiệm chi
50
TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
(2) 2 KH có tài khoản TG khác NH
TK Tiền gửi của khách hàng TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
(1) Người TH có tài khoản TG tại NH
2.2.4. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng
2.2. Ủy nhiệm chi
51
TK Chuyển tiền phải trả
(2a) Chuyển tiền cho KH vãng lai
TK TM,
(2b) Thanh tóan cho KH vãng lai
Ví dụ 1
Tại NHNN và PTNT chi nhánh thủ Đức trong ngày 01/05/N có các NVKTPS
như sau:
1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu Kiên Long
(có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 200,000,000 đ
2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Hà Nội số tiền
150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả tiền hàng hoá cho công ty thực
phâûm Bình Tây
2.2. Ủy nhiệm chi
52
3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm Sao, số tiền
120,000,000đ
4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng Tàu số
tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà Lê B
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên
Cho biết:
Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 01/05/N như sau:
TK TG KKH.Công ty Năm Sao: 350,000,000đ
TK TG KKH.Công ty Nội Thất: 300,000,000đ
TK TG KKH. Công ty Bình Tây: 400,200,000đ
Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ
1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu
Kiên Long (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp.
HCM), số tiền 200,000,000 đ
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm SaoTK 5012-Thanh toán bù trừ
2.2. Ủy nhiệm chi
53
200,000,000 200,000,000
2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT
Hà Nội số tiền 150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả
tiền hàng hoá cho công ty thực phâûm Bình Tây
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Bình Tây TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
2.2. Ủy nhiệm chi
54
150,000,000 150,000,000
3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm
Sao, số tiền 120,000,000đ
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Nội ThấtTK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm Sao
2.2. Ủy nhiệm chi
55
120,000,000 120,000,000
4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng
Tàu số tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà
Lê B
TK Chuyển tiền đến năm nayTK 4540-Chuyển tiền phải trả (Bà Lê B)
2.2. Ủy nhiệm chi
56
50,000,000 50,000,000
2.3.1. Phạm vi thanh toán
Giống phạm vi áp dụng của thể thức thanh toán UNC
1. Hai khách hàng mở tài khoản ở cùng 1 ngân hàng
2.3. Ủy nhiệm thu
57
2. Hai khách hàng mở tài khoản ở hai NH khác nhau
Cùng hệ thống
Khác hệ thống (cùng địa bàn hoặc khác địa bàn)
Ưu điểm: Phạm vi thanh toán rộng
Hạn chế
1. Thủ tục thanh toán phức tạp hơn UNC
2.3. Ủy nhiệm thu
58
2. Thời gian thanh toán chậm hơn UNC
3. Đối tượng thanh toán ít hơn