Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư hàng hoá phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định và yêu cầu quản trị DN.
Tổ chức chứng từ, tài khoản K.toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp K.toán hàng hoá tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm của vật tư hàng hoá trong quá trỡnh hoạt động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD, xác định giá trị vốn hàng bán.
Kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật tư, hàng hoá, kế hoạch sử dụng vật tư cho SX và kế hoạch bán hàng.
23 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Kế toán vật tư, hàng hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁ I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoáII. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá III. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá IV. K.toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoáIV Kiểm kê, đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê, đánh giá lại vật tư, hàng hoá.VI. Kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn khoVII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá Chương 3KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁI. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoáNhiệm vụ của kế toán1. Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật tư hàng hoá phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định và yêu cầu quản trị DN. 2. Tổ chức chứng từ, tài khoản K.toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp K.toán hàng hoá tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm của vật tư hàng hoá trong quá trỡnh hoạt động SXKD nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí SXKD, xác định giá trị vốn hàng bán.3. Kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật tư, hàng hoá, kế hoạch sử dụng vật tư cho SX và kế hoạch bán hàng.Chương 3I. Nhiệm vụ kế toán vật tư hàng hoáIII. Hạch toán chi tiết vật tư hàng hoá 1. Chứng từ kế toán sử dụng KẾ TOÁN VẬT TƯ, HÀNG HOÁII. Phân loại và đánh giá vật tư, hàng hoá Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất vật tư, hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ qui định. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo QĐ 885 1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chính, các chứng từ kế toán về vật tư hàng hoá bao gồm:-- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT); - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT);- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03-VT);- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (mẫu 08-VT);- Hoá đơn (GTGT) - MS 01 GTKT-2LN;- Hoá đơn bán hàng mẫu 02 GTTT-2LN;- Hoá đơn cước vân chuyển (mẫu 03-BH).2. Các phương pháp hạch toán chi tiết a. Phương pháp ghi thẻ song song*Nội dung:*Nhận xét: ưu điểmNhươc điểmĐiều kiện áp dụng* Hạch toán chi tiết VTHHLà việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán nhẳm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loạI, nhóm, thứ VTHH về số lượng và giá trị* Các phương pháp hạch toán chi tiết1. Chứng từ kế toán sử dụng *Nội dung: *Nhận xét-Ưu điểm: -Nhược điểm:- Điều kiện áp dụng:b. Phương pháp ghi sổ số dư IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá1. Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên1.1.Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tư hàng hoá trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.(TK nhóm 15)1.2. Tài khoản kế toán sử dụng*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu Kết cấu của TK152 - Bên Nợ ghi: + Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ; + Số tiền điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại; +Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.- Bên Có ghi: + Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất trong kỳ; + Số tiền giảm giá, chiết khấu thương mại hàng mua; + Số tiền điều chỉnh giảm giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại; + Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.TK 152 có thể được mở theo dõi chi tiết các TK cấp 2 theo từng loại nguyên vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên 2. Tài khoản kế toán sử dụng*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu *Tài khoản 153- công cụ dụng cụ Kết cấu TK153-công cụ dụng cụ, tương tự như: TK152- nguyên liệu vật liệu. TK153-công cụ dụng cụ có 3 Tài khoản cấp 2: .TK1531- công cụ dụng cụ; .TK1532-bao bì luân chuyển; .TK1533- đồ dùng cho thuê. *Tài khoản 156-hàng hoáTài khoản này phản ánh số hiện có và tỡnh hỡnh tăng, giảm hàng hoá theo trị giá vốn thực tế .Kết cấu TK156- hàng hoá, tương tự như TK152- nguyên liệu vật liệu.TK156- hàng hoá, gồm có 2 tài khoản cấp 2: - TK1561- trị giá mua hàng hoá; - TK1562- chi phí thu mua.Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm CCDC theo trị giá vốn thực tế IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên2. Tài khoản kế toán sử dụng*Tài khoản 152 -nguyên liệu vật liệu*Tài khoản 153- công cụ dụng cụ*Tài khoản 156-hàng hoá*Tài khoản 151- hàng mua đang đi đường Phản ánh trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá mà D.nghiệp đã mua nhưng chưa về nhập kho D.nghiệp và tỡnh hỡnh hàng đang đi đường đã về nhập kho.Kết cấu TK151- hàng mua đang đi đường Bên Nợ ghi: Trị giá vật tư, hàng hoá đang đi đườngBên Có ghi: Trị giá vật tư, hàng hoá đang đi đường tháng trước, tháng này đã về nhập kho hay đưa vào sử dụng ngay.Số dư Nợ: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá đang đi đường cuối kỳ.Kế toán tổng hợp tăng, giảm vật tư hàng hoá sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác: TK111, TK112, TK141, TK128, TK411, TK621, TK621, TK627, Tài khoản 641, ...và TK331.IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên2. Tài khoản kế toán sử dụng3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá *Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. *Trường hợp 1Hàng và hoá đơn cùng về*Trường hợp 2: Hàng về chưa có hoá đơn *Trường hợp 3: Hàng đang đi đường*Trường hợp 4: Nhập khẩu vật tư, hàng hoá *Trường hợp 5: Phản ánh các chi phí thu mua*Trường hợp 6: Phản ánh các khoản chiết khấu, giảm giá khi mua vật tư, hàng hoá nếu được hưởng các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khoản giảm giá hàng mua hoặc hàng mua trả lại IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên2. Tài khoản kế toán sử dụng3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá * Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. * Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biếnCăn cứ vào trị giá vốn thực tế nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153,156 Có TK 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.*Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi theo giá đã được hội đồng liên doanh xác định: - Nợ TK 152-nguyên liệu vật liệu - Nợ TK 153-công cụ dụng cụ - Nợ TK 156-hàng hoá -Có TK 411-nguồn vốn kinh doanhIV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên2. Tài khoản kế toán sử dụng3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá *Nhập vật tư, hàng hoá do mua ngoài. * Nhập vật tư, hàng hoá do tự S.xuất; thuê ngoài gia công chế biến*Nhập vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh *Nhập vật tư, hàng hoá do được biếu tặng Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156 Có TK 711- thu nhập khác.*Nhập vật tư, hàng hoá đã xuất ra sử dụng không hết đem nhập lại kho Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152,153,156 Có TK,621,627,641,642.IV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên1. Đặc điểm phương pháp kê khai thường xuyên4. Phương pháp kế toán xuất vật tư hàng hoá.2. Tài khoản kế toán sử dụng3. Phương pháp kế toán nhập vật tư, hàng hoá4.1.Phương pháp kế toán xuất nguyên vật liệu và hàng hoá. - Khi xuất nguyên vật liệu, hàng hoá sử dụng trực tiếp cho sản xuất- Khi xuất hàng hoá, nguyên vật liệu gửi đi bán- Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá góp vốn liên doanh với đơn vị khác- Xuất kho nguyên vật liệu, hàng hoá cho vay tạm thời a) Phương pháp phân bổ 100% (còn gọi là phân bổ 1 lần) - Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để đánh giá vốn thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng rồi phân bổ ngay một lần vào chi phí sản xuất trong kỳ. + Trình tự kế toán + Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp đối với những công cụ dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn. TK 153TK 627,641,6424.2.Phương pháp kế toán xuât CCDCb. Phương pháp phân bổ 50% Nội dung: Khi xuất dùng công cụ dụng cụ, kế toán tính toán phân bổ ngay 50% trị giá vốn thực tế của công cụ dụng cụ xuất dùng (phân bổ 1 lần ) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận. Khi công cụ dụng cụ khi báo hỏng, mất thì kế toán tiến hành tính toán và phân bổ nốt giá trị còn lại của công cụ dụng cụ (phân bổ lần 2) vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng. Công thức tính: Giá trị còn lại phân bổ lần 250% trị giá vốn thực tế của CCDC báo hỏngGiá trị phế liệu thu hồi, số tiền bồi thường nếu có=-TK153142;242627;641;642;TK138(1388);152;111(1a)Giá TT CCDC xuất dùng(1b)PBổ 50%giá trị CCDC khi xuất dùng(2)PBổ lần 2(khi báo hỏng, báo mất)số PB lần2Bắt BT;phế liệuc. Phương pháp phân bổ dần Nội dung: căn cứ vào các giá thực tế xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tiến hành tính toán phân bổ ngay một phần giá trị công cụ dụng cụ cho các đối tượng liên quan hoặc đầu kỳ tiến hành phân bổ dần cho từng kỳ (tháng, quý). Giá trị CCDC Tổng giá trị thực thế công cụ dụng cụ xuất dùngPhân bổ hàng kỳ = Số lần (tháng, quý) dự kiến phân bổ TK153TK142;242TK627;641;642(1)Giá trị CCDC xuất dùng(2)PBổKhi báo hỏng, mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại của công cụ dụng cụ. Cách xác định số phân bổ lần cuối cùng: Số phân bổ = giá trị công cụ - Phần giỏ trị CCDC - Khoản bồi thường nốt dụng cụ báo hỏng đó PB vật chất,phế liệu+ Điều kiện áp dụng: Thường áp dụng đối với các công cụ dụng cụ có giá trị và thời gian sử dụng tương đối dài. Sơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyen TK 133Tổng giá Thuế GTGTthanh toán được khấu trừ TK 111, 112, 141, 331,....Nhập kho do mua ngoàiThuế nhập khẩuTK 333Nhập kho hàng đangđi đường kì trướcTK 151Nhận vốn gúp liờn doanh cổ phầnTK 141Nhập do tự chế, thuê ngoài, gia cụng chế biếnTK154Nhập do nhận lại vốn gúp vốn liờn doanhTK 128, 222Xuất dùng trực tiếp choSX chế tạo sản phẩm TK 621Xuất CCDC loạiPh.bổ nhiều lần TK 142, 242Phân bổ dầnvào CPSXDNtrong các kìTK 627, 641, 642Xuất bán trực tiếp, gửi bánTK 632, 157Xuất tự chế, thuê ngoàigia công chế biếnTK 154Xuất vốn liên doanhTK 128, 222Xuất cho vay tạm thờiTK 136, 138TK 152,153, 156Xuất dùng cho QLPX, bánhàng, QPDN, XDCBSơ đồ tổng quát trình tự kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyênIV.Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư, hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên V.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ: Số lượng hàng = số lượng hàng + số lượng hàng - số lượng hàng xuất kho tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ2. Các tài khoản kế toán sử dụng Xác định trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá Nợ TK 152, 153, 156 CóKết chuyển giá tri vốn T.tế của nguyên V,liệu, công cụ dụng cụ hàng hoá tồn kho cuối kìSố dư cuối kì: Trị giá vốnT.tế của nguyên V.liệu C.cụ, dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kìKết chuyển trị giá vốn T.tế của nguyên V.liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá tồn kho cuối kìNgoài ra còn sử dụng thêm TK 611- mua hàng, TK này phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tăng, giảm trong kỳV.Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳ2. Các tài khoản kế toán sử dụng Kết cấu của TK611: + Bên Nợ ghi: * Kết chuyển trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ; * Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá trong kỳ. + Bên Có ghi: *Kết chuyển trị giá vốn thực tế vật tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ; *Trị giá vốn thực tế của vật tư, hàng hoá giảm trong kỳ.Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất vật tư , hàng hoá kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK111, 112, 141, 128, 222, 142, 242, 621, 627, 641, 642, 331,...Tài khoản này không có số dư, được mở chi tiết theo 2 TK cấp 2: -TK6111: Mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ - TK 6112: Mua hàng hoá1. Đặc điểm của của phương pháp kiểm kê định kỳV. Kế toán vật tư, hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ2. Các tài khoản kế toán sử dụng3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu ................................TK 611 K/c tồn đầu kỳTK 151,152,153 TK 133VATTổng giáTK 111,112,331,..Thuế NKTK 333Nhận vốn gópTK 411Được biếu tặngTK 711 K/c tồn cuối kỳTK 151,152,153Các khoản được giảm trừTK 111,112,331,..Xuất dụng cho SXTK 621,627,..TK ,..Xuất góp vốn liên doanhTK 128,222,..VII. kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho- Việc lập dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá được tính riêng cho từng mặt hàng (từng thứ) được thực hiện vào cuối niên độ kế toán (ngày 31/12) trước khi lập báo cáo tài chính năm. Chỉ lập dự phòng cho vật tư, hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.*Mục đích lập dự phòng- Giúp cho doanh nghiệp có nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp- Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá không cao hơn giá cả trên thị trường (hay giá trị thuần có thể thực hiện được) tại thời điểm lập báo cáo.*Nguyên tắc xác địnhTheo điều 19 chuẩn mực 02- hàng tồn kho, qui định:- Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Số dự phòng cần trích lập, được xác định như sau: Số dự phòng cần trích lập cho năm N+1 =Số lượng hàng tồn kho ngày 31/12/N .Đơn giá gốc hàng tồn kho -Đơn giá ước tính có thể bánVII. kế toán dự phòng giảm giá vật tư, hàng hoá tồn kho*Mục đích lập dự phòng*Nguyên tắc xác định*Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho- Tài khoản kế toán sử dụng:Để phản ánh tỡnh hỡnh trích lập dự phòng và xử lý số trích lập dự phòng giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho; tài khoản này phản ánh việc trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Kết cấu TK 159. Bên Nợ ghi: hoàn dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên Có ghi: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí . Số dư Có: phản ánh số trích lập dự phòng hiện có- Phương pháp kế toán: + Cuối niên độ kế toán (ngày 31/12/N), căn cứ vào số lượng vật tư, hàng hoá tồn kho và khả năng giảm giá của từng thứ vật tư, hàng hoá để xác định mức trích lập dự phòng (theo chế độ tài chính) tính vào chi phí, kế toán ghi:Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán Có TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho+ Cuối niên độ kế toán sau (31/12/N+1), tiếp tục tính toán mức cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho năm tiếp theo (nămN+2). Sau đó sẽ so sánh với số dự phòng đã lập cuối kỳ kế toán của năm trước.- Tài khoản kế toán sử dụng:- Phương pháp kế toán: . Nếu số dự phòng phải lập năm nay > số dự phòng đã lập năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung, kế toán ghi:Nợ TK 632 - giá vốn hàng hoáCó TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Nếu số dự phòng phải lập năm nay < số dự phòng đã lập năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, kế toán ghi:Nợ TK 159 - dự phòng giảm giá hàng tồn khoCó TK 632 - giá vốn hàng bámVIII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá 1. Trong điều kiện doanh nghiệp làm kế toán thủ côngTuỳ thuộc vào hỡnh thức kế toán mà doanh nghiệp áp dụng, sẽ có hệ thống sổ kế toán tổng hợp.Hình thức nhật ký sổ cái*Hỡnh thức chứng từ ghi sổ*Hỡnh thức nhật ký chung *Hỡnh thức nhật ký chứng từ VIII. Sổ kế toán tổng hợp áp dụng cho kế toán vật tư. hàng hoá 1. Trong điều kiện doanh nghiệp làm kế toán thủ công*Hỡnh thức nhật ký sổ cáiSổ kế toán tổng hợp được sử dụng là: Nhật ký sổ cái*Hỡnh thức chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái các tài khoản : TK 152, 153, 156, 611.*Hỡnh thức nhật ký chungSổ kế toán tổng hợp sử dụngSổ nhật ký chung Sổ nhật ký mua hàng Sổ nhật ký chi tiềnSổ cái các tài khoản : TK 152, 153, 156, 611.*Hỡnh thức nhật ký chứng từ Sổ kế toán tổng hợp sử dụng Nhật ký chứng từ số 5-ghi có tài khoản 331 Nhật ký chứng từ số 6- ghi có tài khoản 151 Nhật ký chứng từ số 7- ghi có tài khoản 152, 153,... Sổ cái các tài khoản: 152, 153, 156. Bảng kê số 3: tính giá thực tế NVL công cụ dụng cụ, hàng hoá Bảng phân bổ số 2: phân bổ NVL, công cụ dụng cụ.