Kế toán kiểm toán - Chương 3: Kiểm tra giám sát hải quan
PHẦN I: MÔTẢ,PHÂN LOẠI VÀMÃHÓA HÀNGHÓA • PHẦNII: XUẤTXỨHÀNGHÓA • PHẦNIII: KIỂMTRAGIÁMSÁTTRONGQUÁ TRÌNHTHÔNGQUAN • PHẦNIV: KIỂMTRASAUTHÔNGQUAN
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Kiểm tra giám sát hải quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI QUAN
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN
• PHẦN I: MÔ TẢ, PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA
HÀNG HÓA
• PHẦN II: XUẤT XỨ HÀNG HÓA
• PHẦN III: KIỂM TRA GIÁM SÁT TRONG QUÁ
TRÌNH THÔNG QUAN
• PHẦN IV: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
PHẦN I: MÔ TẢ, PHÂN LOẠI VÀ
MÃ HÓA HÀNG HÓA
I. GIỚI THIỆU CÔNG ƯỚC HS
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA TẠI
VIỆT NAM
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
I. CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ HỆ THỐNG HÀI HÒA
VỀ MÔ TẢ VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA
Công ước HS được WCO thông qua tại Bruxel
năm 1983, và có hiệu lực từ ngày 1.1.1988. Sửa đổi
vào các năm 1992, 1995, 2002, 2007 .
Việt Nam phê chuẩn tham gia CƯ HS ngày
06/03/1998 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2000.
1. Cấu trúc Công ước HS
Gồm 2 phần chính: Thân Công ước và Phụ lục
1.1. Thân Công ước
Lời mở đầu và 20 điều, khoản.
1.2. Phụ lục ( Hệ thống hài hòa)
Gồm 3 bộ phận chính
Các quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại
hàng hóa XNK theo HS
Chú giải pháp lý
Mã số nhóm và phân nhóm hàng hóa.
PHẦN 1: ĐỘNG VẬT SỐNG VÀ CÁC SẢN PHẨM
TỪ ĐỘNG VẬT ( 5 chương)
1) Động vật sống
2) Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
3) Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và
động vật thủy sinh không xương sống khác
4) Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và gia cầm;
mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật,
chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác
5) Những sản phẩm gốc động vật, chưa chi tiết hoặc
ghi ở các chương khác
PHẦN II: CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT (9 chương)
6) Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại
tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí
7) Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được
8) Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt
hoặc các loại dưa
9) Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
10) Ngũ cốc
11) Các sản phẩm xay xát; malt, tinh bột, inulin; gluten lúa
mì
12) Hạt và quả có dầu, các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây
công nghiệp hoặc cây dược liệu, rơm, rạ và cây làm thức
ăn gia súc
13) Nhựa cánh kiến đỏ, gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các
chiết xuất từ thực vật khác
14) Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực
vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
PHẦN III: MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC
THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH
TỪ CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ
BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC
THỰC VẬT
15. Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản
phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã được chế
biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
PHẦN IV: THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU
MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC NGUYÊN
LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
16. Các sản phẩm chế biến từ thịt, cá hay động vật giáp xác,
động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương
sống khác
17. Đường và các loại kẹo đường.
18. Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
19. Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại
bánh.
20. Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các phần khác của
cây
21. Chế phẩm ăn được khác
22. Đồ uống, rượu và giấm
23. Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm;
thức ăn gia súc đã chế biến
24. Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến
PHẦN V: KHOÁNG SẢN ( 3 chương)
25. Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và
xi măng
26. Quặng, xỉ và tro
27. Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản
phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa
bitum; các loại sáp khoáng chất
PHẦN VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG
NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN (11 chương)
28. Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của
các kim loại quý, kim loại đất hiếm, của các nguyên
tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị.
29. Hoá chất hữu cơ.
30. Dược phẩm
31. Phân bón
32. Các chiết suất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da;
tannin và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc
nhuộm, thuốc màu và các chất mầu khác; sơn và
vécni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại
mực.
33. Tinh dầu; các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm
hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh.
34. Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các
chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi
trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp chế biến, các chế
phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và
các loại sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm
hình mẫu, “sáp dùng trong nha khoa” và các chế
phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản
là thạch cao.
35. Các chất chứa anbumin; các dạng tinh bột biến
tính; keo hồ; enzim.
36. Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự
cháy, dẫn lửa; các chế phẩm dễ cháy khác.
37. Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
38. Các sản phẩm hoá chất khác
PHẦN VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
PLASTIC CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
CAO SU ( 2 chương)
39. Plastic và các sản phẩm bằng plastic
40. Cao su và các sản phẩm bằng cao su
PHẦN VIII: DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC
SẢN PHẨM TỪ DA, BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG, HÀNG
DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ
CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT
ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM) ( 3
chương)
41. Da sống (trừ da lông) và da thuộc
42. Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương; các mặt
hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các
sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ ruột con tằm)
43. Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da
lông và da lông nhân tạo
PHẦN IX: GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ,
THAN TỪ GỖ, LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM
BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ
GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT, BỆN KHÁC;
CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG
MÂY (3 chương)
44. Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
45. Lie và các sản phẩm của lie
46. Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật
liệu tết, bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và
song mây
PHẦN X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ VẬT LIỆU
XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC
CÁCTÔNG LOẠI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA);
GIẤY, CÁCTÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA
CHÚNG ( 3 chương)
47. Bột giấy từ gỗ hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác;
giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụn thừa)
48. Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy,
bằng giấy hoặc bằng cáctông
49. Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của
công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay;
đánh máy và sơ đồ.
PHẦN XI: NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ SẢN PHẨM
DỆT ( 14 chương)
50.Tơ
51. Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi
từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các
nguyên liệu trên
52. Bông
53. Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ
sợi giấy
54. Sợi filament nhân tạo
55. Xơ, sợi staple nhân tạo
56. Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại
sợi xe đặc biệt; sợi xe, sợi coóc (cordage), sợi xoắn
thừng, sợi cáp và các sản phẩm của chúng
57. Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
58. Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần
sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí;
hàng thêu.
59. Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc
ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công
nghiệp
60. Các loại hàng dệt kim hoặc móc.
61. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc
móc.
62. Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim
hoặc móc
63. Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần
áo dệt cũ và các loại hàng dệt cũ khác; vải vụn.
64. Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ
phận của các sản phẩm trên
65. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của
chúng
66. Ô, dù che, ba toong, gậy cầm tay có thể chuyển
thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật
thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên.
67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng
lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm
làm từ tóc người.
PHẦN XIII: SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH
CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC
CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM;
THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG
THUỶ TINH (3 chương)
68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng,
amiăng, mica và các vật liệu tương tự.
69. Đồ gốm, sứ
70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh.
PHẦN XIV: NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC
NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN
QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC
DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN
PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ KIM HOÀN
GIẢ; TIỀN KIM LOẠI ( 1 chương)
71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý
hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được
dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của
chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại
PHẦN XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN
PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
72. Sắt và thép.
73. Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.
74. Đồng và các sản phẩm làm bằng đồng.
75. Niken và các sản phẩm bằng niken.
76. Nhôm và các sản phẩm làm bằng nhôm.
77. (Để dự phòng cho tương lai).
78. Chì và các sản phẩm bằng chì.
79. Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm.
80. Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc.
81. Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản
phẩm của chúng
82. Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm
từ kim loại cơ bản, các bộ phận của chúng.
83. Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản
PHẦN XVI:MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ
KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA
CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH
ẢNH VÀ ÂM THANH TRUYỀN HÌNH, VÀ
CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CÁC
THIẾT BỊ TRÊN (2 chương).
84. Lò phản ứng hạt nhân; nồi hơi, máy và trang
thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
85. Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của
chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và
tái tạo hình ảnh và âm thành truyền hình; bộ
phận và phụ tùng của các loại máy trên.
PHẦN XVII: XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU
THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN
HỢP (4 chương)
86. Đầu máy xe điện hoặc xe điện, thiết bị chạy trên
đường xe lửa hay xe điện và bộ phận của chúng;
các bộ phận để cố định và ghép nối đường ray xe
lửa hoặc xe điện và bộ phân của chúng; thiết bị tín
hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
87. Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe
điện, và các bộ phận và phụ tùng của chúng.
88. Phương tiện bay, tàu vũ trụ và các bộ phận của
chúng.
89. Tàu, thuyền và các kết cấu nổi.
PHẦN XVIII: DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY
QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO
LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ
HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN
VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ;
CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CHÚNG
90. Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện
ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc
phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng.
91. Đồng hồ cá nhân, đồng hồ thời gian khác và các bộ
phận của chúng.
92. Nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng.
PHẦN XIX: VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ
PHỤ TÙNG CỦA CHÚNG (1chương)
93. Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng.
PHẦN XX: CÁC MẶT HÀNG KHÁC ( 3chương)
94. Đồ nội thất (giường, tủ, bàn, ghế) bộ đồ giường,
đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương
tự; đèn và bộ đèn chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được
chiếu sáng và các loại tương tự; các cấu kiện nhà
lắp ghép.
95. Đồ chơi, dụng cụ dùng cho các trò chơi và thể thao;
các bộ phận và phụ tùng của chúng.
96. Các mặt hàng khác.
PHẦN XXI: CÁC TÁC PHẨM NGHỆ
THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
97. Các tác phẩm nghệ thuật đồ sưu tầm và đồ
cổ
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
1. Việt Nam tham gia Công Ước HS
- Việt Nam phê chuẩn Công ước ngày 6/3/1998 và
CƯ có hiệu lực từ ngày 1/1/2000.
- Quyền và nghĩa vụ :
• Xây dựng Danh mục biểu thuế quan và Danh mục
thống kê phù hơp với HS;
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
• Sử dụng toàn bộ các nhóm hàng và phân nhóm
hàng và không được thay đổi bất cứ điều gì trong
các văn bản hoặc các mã số.
• Được quyền tạo ra trong Danh mục của mình các
phân nhóm phụ nhằm xác định cụ thể hơn các mặt
hàng không thể phân loại trong HS.
PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA CỦA VN
• Công bố các số liệu thống kê về nhập khẩu, xuất
khẩu theo mã số 6 số của HS nhưng cũng có thể
cung cấp ở mức chi tiết hơn so với HS
2. Danh mục thuế quan hài hóa ASEAN: AHTN
Danh mục AHTN được xây dựng trên cơ sở Danh
mục hài hoà của Tổ chức hải quan thế giới phiên
bản 2002 (HS) và gồm các dòng thuế từ Biểu thuế
xuất nhập khẩu từ mười nước thành viên, chi tiết
ở cấp độ 8 chữ số.
PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA CỦA VN
3. Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam
Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam được xây
dựng trên cơ sở áp dụng hoàn toàn Danh mục
HS và chi tiết ở cấp độ 8 số hoàn toàn theo
Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN ( AHTN).
Gồm 21 phần, 97 chương các nhóm, phân nhóm
(gồm 5225 phân nhóm 6 số và 10.681 phân
nhóm 8 số) và danh mục chi tiết các mặt hàng.
PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA CỦA VN
1) Chức năng của Danh mục hàng hóa XNK VN
Xây dựng biểu thuế đối với hàng hóa XK,NK
Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và
hàng hóa khác có liên quan đến hoạt động
XNK
Thống kê nhà nước về hàng hóa XNK
Phục vụ công tác quản lý nhà nước.
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
2) Căn cứ pháp lý
- Các cam kết Việt Nam đã ký kết tại Công ước
HS và trong khu vực ASEAN ;
- Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06.3.1998
của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về việc tham gia Công ước HS ;
- Điều 72 Luật Hải quan được Quốc Hội khoá
10 thông qua ngày 29.6.2001 ;
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
- Nghị định 06/2003/NĐ-CP ngày 22.01.2003 của
Chính phủ quy định về việc phân loại hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu ;
- Quyết định số 85/2003/QĐ-BTC ngày 13.6.2003 về
ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu nhập khẩu
Việt Nam có hiệu lực ngày 01.7.2003.
- Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày12/04/2010.
- Thông tư 184/2010 TT-BTC ngày 15/11/2010.
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
3) Cấu trúc Danh mục hàng hóa XNK VN
QĐ 107/2007 QĐ-BTC ngày 25/12/2007
Các chú giải bắt buộc .
Danh mục hàng hóa chi tiết, 21 phần, 97chương,
nhóm hàng, phân nhóm hàng ( 6, 8 và 10 chữ
số) và danh mục chi tiết các mặt hàng.
Mỗi chương chia thành 6 cột
Phân nhóm 6 chữ số
Ví dụ 1:
Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT
0704 Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại
rau ăn được tương tự, tươi hoặc ướp lạnh
0704 10 - Hoa lơ và hoa lơ kép chịu rét:
0704 10 10 - - Hoa lơ
0704 10 20 - - Hoa lơ kép chịu rét (headed brocoli)
Phân nhóm cấp 1 có
đánh số
Phân nhóm cấp 2
Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT
0705 Rau diếp, xà lách (lactuca sativa) và rau
diếp, xà lách xoăn (cichorium spp), tươi
hoặc ướp lạnh.
- Rau diếp, xà lách:
0705 11 00 - - Rau diếp, xà lách cuộn
0705 19 00 - - Loại khác
Phân nhóm cấp 1
không đánh số
Ví dụ 2:
Phân nhóm 8 chữ số
Mã hàng Mô tả hàng hóa ĐVT
1601 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ
phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế
phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó
- Xúc xích:
1601 00 11 - - Làm từ thịt lợn (chi tiết luôn thành 8 số. 2 gạch)
1602 Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết,
đã chế biến hoặc bảo quản khác
1602 10 00 - Chế phẩm đồng nhất
- Từ lợn:
1602 41 00 - - Thịt mông nguyên miếng và cắt mảnh
1602 49 - - Loại khác, kể cả các sản phẩm pha trộn:
1602 49 10 - - - Thịt hộp
1602 49 90 - - - Loại khác
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA TẠI VIỆT
NAM
• Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
• Biểu thuế xuất khẩu
Thông tư 184/2010 TT-BTC
• Biếu thuế Giá trị gia tăng: TT131/2008 TT-BTC
• Biểu thuế Tiêu thụ đặc biệt: Luật Thuế TTĐB
PHÂN LOẠI VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA CỦA VN
Mã hàng Mô tả
hàng
hóa
Đ
V
T
Thuế suất thuế NK (%)
V
A
T
(
%
)
Ư
u
Đ
ãi
T
h
ôn
g
th
ư
ờ
n
g
C
E
P
T
ACFTA AKFTA VJEPA
A
A
N
Z
F
TA
T
hu
ế
su
ất Nước
không áp
dụng
T
hu
ế
su
ất Nước
không
áp dụng
Đến
31/03/
2010
Đến
31/03/
2011
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
4. Nguyên tắc chung phân loại hàng hóa
a. Nguyên tắc chung
Tuân thủ Danh mục hàng hóa hàng hóa XK,
NKVN; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế
xuất khẩu
Tuân thủ 6 quy tắc tổng quát của CƯ HS
Tuân thủ các Chú giải bắt buộc của CƯ HS
II. MÔ TẢ VÀ PHÂN LOẠI , MÃ HÓA HÀNG HÓA
TẠI VIỆT NAM
b. Một số quy định riêng
Phân loại thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ
Hàng hoá nhập khẩu là một tập hợp các máy móc
thuộc các nhóm, phân nhóm của các chương 84,
85, 86, 88, 89, 90 được áp dụng nguyên tắc phân
loại theo máy chính để tính thuế nhập khẩu.
Phân loại linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ
của mặt hàng cơ khí, điện, điện tử
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
1. Quy tắc 1:
Tên của các phần, của chương hoặc của phân
chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích tra
cứu.Việc phân loại hàng hóa phải được xác
định theo nội dung của từng nhóm và bất cứ
chủ giải của các phần, chương liên quan và
theo các quy tắc phân loại.
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
Ví dụ :Phân loại Voi làm xiếc
• Chương 1: Động vật sống (khả năng 01.06)
• Chú giải loại trừ 1(c) chương 1: Không bao
gồm động vật thuộc nhóm 95.08 (gồm bầy thú
làm xiếc)
? Phân loại vào đâu?
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
2. Quy tắc 2:
(A)Một mặt hàng được phân loại trong một nhóm hàng
thì những mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc
chưa hoàn thiện nhưng đã có đặc trưng cơ bản của
hàng hóa đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện cũng thuộc
nhóm đó, và ngược lại.
• Phân loại ô tô không có bánh xe?
87.03: ô tô hoàn chỉnh theo
quy tắc 2(a)
Ví dụ 4:
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
Ví dụ: Phân loại linh kiện máy đồng hồ cá
nhân đồng bộ chưa lắp ráp
- 91.08 Máy đồng hồ cá nhân, hoàn chỉnh và đã
lắp ráp
- 91.10 Máy đồng hồ thời gian hoặc đồng hồ cá
nhân hoàn chỉnh, chưa lắp ráp hoặc đã lắp ráp
từng phần
?: Phân loại vào nhóm nào?
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
(B) Nếu một nguyên liệu, một chất được phân loại
trong một nhóm nào đó thì hỗn hợp hay hợp chất
của nguyên liệu hoặc chất đó với những nguyên
liệu hoặc chất khác cũng thuộc nhóm đó.
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
3. Quy tắc 3 : Hàng hóa thoạt nhìn có thể phân
loại vào hai hay nhiều nhóm:
(A) Hàng hóa được phân loại vào nhóm có mô tả
cụ thể, mang tính đặc trưng cơ bản nhất.
Ví dụ 1: Phân loại máy cạo râu bằng điện
• 85.09 Thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ
điện
• 85.10 Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng
cụ cắt tóc có lắp động cơ điện
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
Ví dụ 2: Phân loại mặt hàng kính an toàn chưa có
khung, làm bằng thuỷ tinh, đã tạo hình để sử
dụng trên máy bay. Mặt hàng kính này được cán
mỏng, dai bền có khả năng chịu áp lực cao, biết
rằng:
- Nhóm 88.03 : bộ phận của hàng hoá thuộc nhóm
88.01 hoặc 88.02 (bộ phận của máy bay).
- Nhóm 70.07: Kính các loại
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
(B) Những hàng hóa hỗn hợp bao gồm nhiều nguyên
liệu khác nhau hoặc những hàng hóa được làm từ
nhiều bộ phận cấu thành khác nhau và những hàng
hóa ở dạng bộ để bán lẻ: Phân loại theo nguyên liệu
hoặc bộ phận cấu thành tạo ra đặc tính cơ bản của
chúng.
Ví dụ : Thắt lưng 1 mặt làm bằng da, 1 mặt làm bằng
nhựa
• 42.03: Thắt lưng bằng da
• 39.26: Sản phẩm bằng nhựa khác
BỘ SẢN PHẨM ĐÓNG GÓI ĐỂ BÁN LẺ
1. Phải bao gồm ít nhất hai sản phẩm khác nhau,
chúng có thể được phân loại ở các nhóm khác
nhau
2. Phải bao gồm hàng hoá được xếp đặt cùng
nhau để đáp ứng nhu cầu nhất định hoặc thực
hiện một chức năng xác định.
3. Phải được xếp theo cách thích hợp để bán trực
tiếp cho người sử dụng mà không cần đóng gói
tiếp
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
Ví dụ : Phân loại bộ dụng cụ vẽ gồm
• Thước (90.17)
• Vòng tính (90.17)
• Compa (90.17)
• Bút chì (96.09)
• Vót bút chì (82.14)
• Túi nhựa (42.02)
Ví dụ 2: Phân loại túi quà tết gồm bánh, kẹo, trà,
mứt, rượu.
QUY TẮC 3(C)
Khi không thể phân loại theo 3(a), 3(b)
QT 3(c): Phân loại vào nhóm có số thứ tự
cuối cùng
Ví dụ : Hỗn hợp nấu
bia
50% lúa mì (10.01)
50% đại mạch (10.03)
Lúa mì
Đại mạch
QUY TẮC 3
Hàng hóa thoạt
nhìn có thể
phân loại vào 2
hay nhiều
nhóm
(a) Mô tả cụ thể,
đặc trưng nhất
(b) Tạo nên đặc
tính cơ bản
(c) Nhóm có số
thứ tự sau cùng
Ghi chú: Chỉ áp dụng khi nội
dung của nhóm hoặc phần,
chương không có đề cập khác
III. QUY TẮC TỔNG QUÁT PHÂN LOẠI
HÀNG HÓA
4. Quy tắc 4: Hàng hóa không thể