Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phân loại tài khoản hệ thống tài khoản kế toán thống nhất

Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế Các tài khoản kế toán được chia làm 4 loại cơ bản: a.a. Tài khoản phản ánh tài sản b.b. Tài Tài khoản khoản phản phản ánh ánh nguồn nguồn vốnvốn c.c. Tài Tài khoản khoản phản phản ánh ánh doanh doanh thuthu vàvà thuthu nhập nhập d.d. Tài Tài khoản khoản phản phản ánh ánh chichi phí phí T?ng h?p b?i Nguy?n

pdf31 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Phân loại tài khoản hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3(tt) PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Phân loại tài khoản là việc sắp xếp các tài khoản khác nhau vào từng nhóm, từng loại theo các đặc trưng nhất định.  Về mặt lý luận cũng như trên thực tế công tác kế toán, tài khoản thường được phân loại theo các cách sau: Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN 3.6.1. Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế Các tài khoản kế toán được chia làm 4 loại cơ bản: a. Tài khoản phản ánh tài sản b. Tài khoản phản ánh nguồn vốn c. Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập d. Tài khoản phản ánh chi phí Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN a. Tài khoản phản ánh tài sản Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm tài sản hiện có của doanh nghiệp  Nhóm tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn  Nhóm tài khoản phản ánh tài sản dài hạn và đầu tư dài hạn Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN b. Tài khoản phản ánh nguồn vốn Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn CSH Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN c. Tài khoản phản ánh doanh thu và thu nhập Các tài khoản này phản ánh toàn bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, khoản thu nhập khác cũng như các khoản làm giảm doanh thu, thu nhập của các hoạt động KD như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN d. Tài khoản phản ánh chi phí Đây là các tài khoản dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí thuộc các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN 3.6.2. Phân loại TK theo công dụng và kết cấu Dựa vào công dụng và kết cấu của tài khoản, các tài khoản được chia làm 3 loại: a. Tài khoản cơ bản b. TK điều chỉnh c. TK nghiệp vụ. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN a. Loại tài khoản cơ bản Những tài khoản cơ bản là những TK dùng để phản ánh trực tiếp tình hình biến động của các đối tượng kế toán như phản ánh giá trị tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN Thuộc các tài khoản cơ bản bao gồm 3 nhóm:  Nhóm tài khoản phản ánh tài sản  Nhóm tài khoản phản ánh nguồn vốn  Nhóm tài khoản hỗn hợp. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN b. Loại tài khoản điều chỉnh  Tài khoản điều chỉnh là TK đuợc sử dụng để tính toán lại chỉ tiêu đã được phản ánh ở các tài khoản cơ bản nhằm cung cấp số liệu xác thực về tình hình tài sản tại thời điểm tính toán.  Về kết cấu, các tài khoản điều chỉnh bao giờ cũng ngược với kết cấu tài khoản cơ bản mà nó điều chỉnh. Có thể chia TK điều chỉnh thành 2 nhóm. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm tài khoản điều chỉnh gián tiếp: Dựa vào các tài khoản này để tính ra giá trị còn lại hay giá trị thực của tài sản. Nhóm này bao gồm các TK như “Hao mòn tài sản cố định”, “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn Giá trị thuần của tài sản = Giá trị ghi sổ – Giá trị dự phòng Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm tài khoản điều chỉnh trực tiếp: Dựa vào những tài khoản này, kế toán tiến hành điều chỉnh trực tiếp giá trị tài sản tăng thêm (hoặc giảm đi) do những tác động bên ngoài. Thuộc loại tài khoản này là “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”, “Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN c. Loại tài khoản nghiệp vụ Để đáp ứng yêu cầu tập hợp thông tin cần thiết theo yêu cầu quản lý như chỉ tiêu giá thành sản phẩm, tổng doanh thu và thu nhập khác cho đến kết quả kinh doanh Nhóm tài khoản phân phối Nhóm tài khoản tính giá thành Nhóm tài khoản kết quả hoạt động Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm tài khoản phân phối Gồm những tài khoản dùng để tập hợp chi phí cho cùng một mục đích, từ đó tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu phí Thuộc nhóm TK này gồm các TK như “chi phí NVL trực tiếp”, “chi phí nhân công trực tiếp” Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm tài khoản tính giá thành: Gồm những tài khoản tổng hợp chi phí SX để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Bao gồm các TK như “chi phí SXKD dở dang”, “chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang” Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm tài khoản kết quả hoạt động Gồm những tài khoản tổng hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh VD: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Phân loại tài khoản theo quan hệ với các báo cáo tài chính Theo cách phân loại này, TK được chia 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN làm 3 loại. a. Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán b. Tài khoản thuộc báo cáo xác định kết quả kinh doanh c. Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.6. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN  Nhóm các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán: Phản ánh tài sản: gồm loại 1 và loại 2 Phản ánh nguồn vốn: gồm loại 3 và loại 4  Nhóm tài khoản thuộc báo cáo xác định KQKD: Phản ánh chi phí: gồm loại 6 và loại 8 Phản ánh doanh thu và thu nhập: gồm loại 5 và loại 7 Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: loại 9  Nhóm tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Tài khoản loại 0. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam  Tài khoản kế tốn dùng để phân loại và hệ thống hố các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung kinh tế. 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế tốn và tài khoản ngồi Bảng cân đối kế tốn theo quy định trong chế độ này. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Trường hợp doanh nghiệp, cơng ty, Tổng cơng ty cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Các doanh nghiệp, cơng ty, Tổng cơng ty cĩ thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và các tài khoản cấp 3 đối với những tài khoản khơng cĩ qui định tài khoản cấp 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 2, tài khoản cấp 3 tại danh mục Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp đã quy định trong Quyết định này nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà khơng phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam Hệ thống tài khoản bao gồm 86 tài khoản cấp 1, mỗi tài khoản cấp 1 mang kỳ hiệu 3 số từ 111 đến 911. 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Các tài khoản cấp 1 còn được chia thành tài khoản cấp 2. Tài khoản cấp 2 mang ký hiệu 4 con số, tài khoản cấp 2 mang ký hiệu tài khoản cấp 1 và thêm 1 con số Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Nhóm các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán: Phản ánh tài sản: gồm loại 1 và loại 2 Phản ánh nguồn vốn: gồm loại 3 và loại 4 Nhóm tài khoản thuộc báo cáo xác định KQKD: Phản ánh chi phí: gồm loại 6 và loại 8 Phản ánh doanh thu và thu nhập: gồm loại 5 và loại 7 Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: loại 9  Nhóm tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Tài khoản loại 0. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Đánh số hiệu và tên gọi của các tài khoản Số thứ tự từ 1 đến 9 làm thành số đầu tiên của thứ tự tất cả các tài khoản trong loại được đề cập đến. Tài khoản cấp I gồm 3 chữ số thập phân, trong đó, chữ số đầu tiên thể hiện số thứ tự của loại, chữ số thứ 2 thể hiện số thứ tự của nhóm và chữ số thứ 3 thể hiện số thứ tự của tài khoản. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Ký hiệu của các tài khoản trong từng loại bao giờ cũng bắt đầu từ ký hiệu của loại. Tài khoản cấp II (tiểu khoản) gồm 4 chữ số thập phân, ký hiệu của nó bao giờ cũng bắt đầu bằng ký hiệu của tài khoản cấp I đã chia ra nó. Ví dụ: TK 111 – Tiền mặt (có 3 TK cấp II) 1111 – Tiền Việt Nam 1112 – Ngoại tệ 1113 – vàng bạc, kim khí quý, đá quýTổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Mối liên hệ giữa số hiệu và tên gọi của các TK Về ký hiệu và tên gọi giữa các tài khoản tổng hợp (TK cấp I) ở các loại khác nhau thông thường có quan hệ mật thiết với nhau, cùng phản ánh một đối tượng nhưng khác về tính chất. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Ví dụ: Để phản ánh các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn, kế toán sử dụng các tài khoản: TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác TK 221 – Đầu tư chứng khoán dài hạn TK 228 – Đầu tư dài hạn khác Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Ý nghĩa của một vài con số tận cùng của các tài khoản (cả TK cấp I và cấp II) Số 8 tận cùng thường dùng để chỉ các nội dung “Khác” của từng nhóm, từng tài khoản:  Ví dụ: TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác TK 138 – Phải thu khác TK 228 – Đầu tư dài hạn khác TK 1368 – Phải thu nội bộ khác TK 1388 – Phải thu khác Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Số 9 tận cùng thường dùng để chỉ các khoản dự phòng: TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam 3.7. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)  Mô hình sắp xếp các tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất sắp xếp các tài khoản theo số thứ tự từ thấp đến cao, tức là từ loại 1 cho đến loại 9 theo tính linh động giảm dần. Tổng hợp bởi Nguyễn Kim Nam