Kế toán kiểm toán - Chương 3: Thuế hiệu quả và thuế tối ưu

Cách tiếp cận bằng đồ thị  Thuế làm thay đổi đường giới hạn ngân sách và kéo theo thay đổi tiêu dùng của xã hội.  Khi đánh thuế vào thị trường dẫn đến tổn thất xã hội (deadweight loss: DWL).

pdf51 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 3: Thuế hiệu quả và thuế tối ưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3 Thuế hiệu quả và thuế tối ưu TS. Lê Quang Cường ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị Thuế làm thay đổi đường giới hạn ngân sách và kéo theo thay đổi tiêu dùng của xã hội. Khi đánh thuế vào thị trường dẫn đến tổn thất xã hội (deadweight loss: DWL). Xem Hình 3.1 – Tổn thất xã hội do thuế gây ra. AD1 S1 S2 B P2 = $1.80 Q2 = 90 $0.50 Price per gallon (P) Quantity in billions of gallons (Q) C P1 = $1.50 Q1 = 100 DWL Hình 3.1 Tổn thất xã hội do thuế gây ra D  Điểm cân bằng ban đầu A với lượng tiêu thụ 100 gallon, giá bán $1.5. Đường cung phản ảnh chi phí biên của xã hội (SMC). Đường cầu phản ảnh lợi ích biên của xã hội (SMB) và SMC = SMB.  Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đánh thuế 50¢ /gallon sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm sản lượng xuống mức Q2 = 90 gallon và giá bán tăng lên mức P2 = $1.8. Điểm cân bằng mới là điểm B. Việc giảm lượng tiêu thụ và tăng giá bán đã tạo ra tổn thất xã hội theo diện tích BAC. ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị  Việc tăng giá lên $1.8 khiến người tiêu dùng giảm lượng tiêu thụ từ 100 tỷ gallon xuống còn 90 tỷ gallon. Điều này làm cho thặng dư của người tiêu dùng bị giảm xuống bằng với diện tích BAD do thôi không mua 10 tỷ gallon nữa.  Việc đánh thuế 50¢ /gallon khiến cho nhà sản xuất không kiếm được lợi nhuận đối với 10 tỷ gallon giảm xuống. Do đó, thặng dư của người sản xuất giảm xuống bằng với diện tích DAC.  Tổng cộng mức giảm thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng chính là tổn thất của xã hội:  BAD + DAC = BAC ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Cách tiếp cận bằng đồ thị Tổn thất xã hội đo lường sự không hiệu quả của việc đánh thuế. Mức tổn thất quyết định bởi sự thay đổi số lượng hàng hóa khi đánh thuế. Độ co giãn cung và cầu quyết định sự phân phối gánh nặng thuế, thì chúng cũng quyết định tính không hiệu quả của việc đánh thuế. Độ co giãn càng cao thì những thay đổi càng lớn về số lượng và tổn thất xã hội càng lớn. PQ P2 P1 Q1Q2 D1 S1 S2 B A C DWL P Q P2 P1 Q1Q2 D1 S1 S2 B A C DWL (a) Inelastic Demand (b) Elastic demand 50¢ Tax 50¢ Tax Hình 3.2 Tổn thất xã hội gia tăng theo độ co giãn Hình 3.2 minh họa thuế đánh vào người sản xuất (người sản xuất nộp thuế): Nếu đường cầu không co giãn, có sự thay đổi về giá cả thị trường rất lớn nhưng lượng tiêu dùng gần như không thay đổi => Người tiêu dùng gánh chịu thuế nhiều hơn =>Tổn thất xã hội trong trường hợp này rất nhỏ. Nếu đường cầu co giãn, giá cả thị trường thay đổi rất nhỏ nhưng lượng tiêu dùng thay đổi rất lớn, => người cung cấp gánh chịu thuế nhiều hơn = > Tổn thất xã hội trong trường hợp này rất lớn. ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Độ co giãn quyết định tổn thất xã hội Sự không hiệu quả của việc đánh thuế được quyết định bởi việc người sản xuất và người tiêu dùng sẽ thay đổi hành vi như thế nào để tránh thuế. Tổn thất bị gây ra do người tiêu dùng và người sản xuất quyết định sản xuất và tiêu dùng không hiệu quả nhằm tránh thuế. ĐÁNH THUẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ Độ co giãn quyết định tổn thất xã hội ĐO LƯỜNG GÁNH NẶNG PHỤ TRỘI DWL = -1/2 x ▲Q x t (1) Công thức tính độ co giãn đường cung: ηS = ▲Q/Q : ▲P/P suy ra: ▲Q/Q = ηs x ▲P/P Trong đó: ▲P = [ηD/(ηS - ηD )]xt Ta có: ▲Q = [(ηSηD)/(ηS - ηD )]x t x Q/P thay ▲Q vào (1) DWL = -1/2 x [(ηSηD)/(ηS - ηD )]x t2 x Q/P Khi co giãn đường cung là vô cùng. Ta có: DWL = -1/2 x ηDx t2 x Q/P (2) Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Đo lường gánh nặng phụ trội ηD: độ co giãn đường cầu t : thuế suất cố định Nếu t là thuế t^ = t/P, thì tổn thất xã hội được tính theo công thức: DWL = -1/2 x ηDx t^2 x Q/P Tổn thất gia tăng theo độ co giãn đường cầu nD Tổn thất gia tăng theo bình phương thuế suất t. Xem Hình 3.3 – Tổn thất xã hội biên gia tăng theo thuế suất. Tổn thất xã hội biên (Marginal deadweight loss) là sự gia tăng tổn thất trên một đơn vị gia tăng thuế. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Đo lường gánh nặng phụ trội PQ P2 P1 Q1Q2 D1 S1 S2 B A C S3 Q3 P3 D E $0.10 $0.10 Hình 3.3 Tổn thất xã hội biên gia tăng theo thuế suất  Nếu đánh thuế 10 ¢, người sản xuất gánh chịu chi phí trên một đơn vị sản xuất cao hơn, điểm cân bằng mới B, tổn thất xã hội BAC.  Nếu Chính phủ đánh thuế thêm 10 ¢ nữa, điểm cân bằng mới D, phần tổn thất xã hội tăng lên thêm là hình DBCE lớn hơn so với hình BAC. Tổn thất biên khi đánh thuế thêm 10 ¢ nữa cao hơn nhiều so với tổn thất biên khi đánh thuế 10 ¢ lần đầu.  Tổn thất xã hội khi đánh thuế 20 ¢ nói chung là hình tam giác DAE.  Kết luận: thị trường càng di chuyển ra xa điểm cân bằng, thì càng làm hạn chế thương mại (thương mại càng cao thì thặng dư xã hội càng lớn). Khoảng cách giữa cung và cầu càng giãn ra thì tổn thất xã hội càng lớn. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Quyết định tổn thất xã hội  Tổn thất gia tăng theo bình phương thuế suất gợi ý chính sách thuế theo các khía cạnh: Bóp méo trước đó (preexisting distortions). Thuế lũy tiến Bằng phẵng hóa thuế suất Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Tổn thất xã hội và thiết kế hệ thống thuế hiệu quả Bóp méo trước đó: là thất bại thị trường (ngoại tác, cạnh tranh không hoàn hảo . . .) xảy ra trước khi Chính phủ đánh thuế. Xem Hình 3.4 - vấn đề bóp méo tồn tại trước đó. Hình vẽ thể hiện hai thị trường: một thị trường không có ngoại tác và một thị trường có ngoại tác. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Sự bóp méo của thị trường trước đó PQ Q1 D1 S1 S2 B A C P QQ1 D1 S1 S2 E D F SMC G H Q0 No externality externality Q2 Q2 Hình 3.4 Vấn đề bóp méo tồn tại trước đó a b Đối với thị trường thứ nhất, không có ngoại tác, kết quả tổn thất vừa phải bằng với tam giác BAC. Đối với thị trường thứ hai, các công ty sản xuất thấp hơn mức hiệu quả xã hội, tổn thất lớn hơn do đã có ngoại tác trước đó. Tổn thất biên từ đánh thuế bây giờ GEFH lớn hơn rất nhiều so với BAC. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Sự bóp méo của thị trường trước đó Nhận thức về tổn thất xã hội cho thấy hệ thống thuế lũy tiến có thể là ít hiệu quả hơn. Hãy xem xét hai hệ thống thuế - một có tỷ lệ thuế tiền lương là 20% và còn lại là thuế lũy tiến đánh vào người giàu với thuế 60% và đánh vào người nghèo với thuế suất 0%. Xem Hình 3.5 - Đánh thuế thấp trên diện rộng làm thu hẹp tổn thất xã hội. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Hệ thống thuế lũy tiến sẽ kém hiệu quả Wage (W) Hours (H) W2=11.18 W1=10.00 H1=1,000H2=894 D1 S1 S2 B A C Wage (W) Hours (H) W2=22.36 W1=20.0 0 H1=1,000H2=894 D1 S1 S2S3 W3=23.90 H3=837 E D F G I Low Wage Workers High Wage Workers Hình 3.5 Đánh thuế thấp trên diện rộng làm thu hẹp tổn thất xã hội a b Thông qua hệ thống thuế tỷ lệ cố định, tổn thất hiệu quả xã hội là tổng cộng hai tam giác tổn thất xã hội, BAC và EDF. Thông qua hệ thống thuế suất lũy tiến, tổn thất hiệu quả là tam giác GDI – đó là, thêm vào diện tích GEFI nhưng không cộng vào BAC. Xem Hình 3.6 - Tổn thất đánh thuế Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Hệ thống thuế lũy tiến kém hiệu quả Hình 3.6 Tổn thất đánh thuế Low wage worker Panel A High wage worker Panel B Tax Rate Below $10,000 Tax Rate Above $10,000 Hours of labor supply Deadweight Loss from Taxation Hours of labor supply Deadweight Loss from Taxation Total Deadweight Loss No Tax 0 0 1000 (H1) 0 1000 (H1) 0 0 Proportional Tax 20% 20% 894 (H2) $115.71 (area BAC) 894 (H2) $231.42 (area EDF) $347.13 (BAC + EDF) Progressive Tax 0% 60% 1000 (H1) 0 837 (H3) $566.75 (area GDI) $566.75 (EDF + GEFI)  Trong trường hợp này, thuế tỷ lệ cố định hiệu quả hơn.  Điều này minh chứng: càng đánh thuế đè nặng vào một nguồn lực thì DWL càng tăng nhanh hơn. Hệ thống hiệu quả nhất nên trải gánh nặng rộng ra hơn, theo đó thuế suất và tổn thất xã hội được thu hẹp.  Nguyên tắc có tính hướng dẫn cho đánh thuế hiệu quả là tạo ra “sân chơi rộng lớn” chứ không nên đánh thuế cao vào một số nhóm người hoặc nhóm hàng hóa nào đó, còn một số đối tượng khác thì không. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Hệ thống thuế lũy tiến kém hiệu quả  Thực tế DWL gia tăng theo bình phương thuế suất hàm ý: Chính phủ không nên gia tăng hoặc hạ thấp thuế, mà đúng ra nên thiết lập thuế suất dài hạn để đáp ứng nhu cầu ngân sách .  Ví dụ, để đạt mức thuế suất 40% khi đang ở mức thuế suất 20% thì không nên tăng thuế thêm 20% trong một năm mà chỉ nên tăng mỗi năm 1% trong vòng 20 năm.  Khái niệm này phản ảnh sự bằng phẳng hóa thuế suất theo thời gian giống như khái niệm bằng phẳng hóa tiêu dùng. Đánh thuế và hiệu quả kinh tế Bằng phẵng hóa thuế suất theo thời gian PHÂN TÍCH THUẾ TỐI ƯU  Thuế tối ưu (Optimal taxation): là cơ cấu thuế làm tối đa hóa phúc lợi xã hội, trong đó có tính đến sự cân đối nguồn thu ngân sách nhà nước. Đánh thuế hàng hóa tối ưu (Optimal commodity taxation) là chọn thuế suất giữa các hàng hóa để làm tối thiểu tổn thất xã hội với mức yêu cầu nguồn thu nhất định. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Quy tắc của Ramsey thuế tối ưu hàng hóa là:  Thiết lập đánh thuế giữa các hàng hóa sao cho tỷ lệ tổn thất biên so với nguồn thu thuế biên huy động được đối với tất cả các loại hàng hóa là bằng nhau.  MDWLi là tổn thất biên do tăng đánh thuế vào hàng hóa i.  MRi là thu nhập biên huy động được từ gia tăng thuế.  λ giá trị nguồn thu thuế gia tăng. MDWL MR i i D       Mục đích của quy tắc Ramsey là tối thiểu hóa tổn thất xã hội của hệ thống thuế trong khi gia tăng số tiền thu thuế cố định . Nếu như giá trị λ càng lớn nghĩa là nguồn thu Chính phủ tăng thêm có nhiều giá trị liên quan đến giá trị trong thị trường khu vực tư nhân. Nếu như giá trị λ càng nhỏ nghĩa là nguồn thu Chính phủ tăng thêm nhưng có ít giá trị liên quan đến giá trị trong thị trường khu vực tư nhân. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Quy tắc Ramsey cho rằng:  Nếu Chính phủ đánh thuế vào hàng hóa A có λ cao hơn λ từ đánh thuế vào hàng hóa B thì đánh thuế hàng hóa A dẫn đến không hiệu quả/1 đô la tiền thuế thu được so với đánh thuế vào hàng hóa B.  Để giảm thiểu tổn thất thị trường, Chính phủ nên giảm đánh thuế vào hàng hóa A – giảm MDWL của A và tăng thuế đánh vào hàng hóa B – gia tăng MDWL của B. Việc điều chỉnh này tiếp tục diễn ra cho đến khi nào λ của hai hàng hóa bằng nhau. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Công thức Ramsey diễn tả theo mối liên hệ với co giãn đường cầu.  t*i = -1/ η i x λ  t*i là tỷ lệ thuế tối ưu đối với hàng hóa i  η i là co giãn cầu của hàng hóa i  Chính phủ nên thiết lập thuế đánh vào mỗi hàng hóa có tính nghịch đảo với độ co giãn đường cầu (1/ η i).  =>Hàng hóa ít co giãn nên đánh thuế với thuế suất cao hơn.  =>Hàng hóa co giãn nhiều nên đánh thuế với thuế suất thấp hơn. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey Hai yếu tố phải được cân bằng khi đánh thuế hàng hóa tối ưu : Quy luật co giãn: Thuế đánh vào hàng hóa có độ co giãn thấp. Quy luật sở đánh thuế trên diện rộng: Sẽ tốt hơn khi đánh thuế trên tất cả các loại hàng hóa với thuế suất vừa phải hơn là đánh vào một nhóm hàng hóa với mức thuế suất cao do tổn thất xã hội gia tăng theo bình phương thuế suất. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Tính công bằng trong mô hình Ramsey  Hệ thống thuế nên có tính công bằng theo chiều dọc Ví dụ: với hai mặt hàng bánh mì và trứng cá hồi, người nghèo chi tỷ phần thu nhập cho bánh mì lớn hơn so với người giàu và ngược lại. Như vậy, cho dù bánh mì có cầu không co giãn bằng trứng cá hồi nhưng thuế tối ưu đòi hỏi mức thuế suất đánh vào cá hồi cao hơn bánh mì. Xã hội chấp nhận gánh nặng phụ trội cao hơn để đổi lấy sự phân phối thu nhập công bằng hơn. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Tính tối ưu theo quy tắc Ramsey phụ thuộc vào hai khía cạnh:  Thứ nhất: nếu xã hội chỉ quan tâm đến hiệu quả khi đó quy tắc Ramsey được tuân thủ nghiêm ngặt.  Thứ hai: nếu xã hội hướng tới mục tiêu phân phối thì không thể đạt được mục tiêu đó bằng việc đánh thuế khác nhau. Phân tích thuế tối ưu Quy tắc Ramsey  Xét ba giả thuyết sau:  Tổng mức thỏa dụng của các cá nhân càng cao càng tốt.  Hàm thỏa dụng giống nhau phụ thuộc vào mức thu nhập.  Tổng thu nhập khả dụng là cố định =>Hàm phúc lợi xã hội theo thuyết vị lợi  Hệ thống thuế thu nhập tối ưu trong trường hợp như thế là hướng đến thiết lập để sao cho mỗi người có mức độ giống nhau về thu nhập sau thuế. THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU Mô hình Edgeworth THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU Mô hình tổng quát về ảnh hưởng hành vi Có sự đánh đổi giữa hiệu quả và công bằng. Gia tăng thuế suất sẽ ảnh hưởng đến quy mô cơ sở thuế. Vì thế, gia tăng thuế suất đánh vào thu nhập lao động có hai ảnh hưởng:  Nguồn thu thuế gia tăng theo mức thu nhập lao động nhất định.  Công nhân giảm thu nhập của họ, thu hẹp cơ sở thuế. Ở mức thuế suất cao, ảnh hưởng thứ hai trở nên quan trọng => cần cân nhắc. Đường cong Laffer trong Hình 3.7. Nếu như thuế quá cao chúng ta ở trên khía cạnh sai của đường cong Laffer, hạ thấp thuế suất gia tăng nguồn thu. THUẾ THU NHẬP TỐI ƯU Mô hình tổng quát về ảnh hưởng hành vi Tax rate Tax revenues τ*%0 100% right side wrong side Hình 3.7 The Laffer curve demonstrates that at some point, tax revenue falls.  Mục tiêu của phân tích thuế tối ưu là xác định biểu thuế sao cho tối đa hóa phúc lợi xã hội, trong khi đường cong Laffer cho rằng gia tăng thuế có ảnh hưởng mâu thuẫn đến nguồn thu.  Hệ thống thuế tối ưu đáp ứng điều kiện thuế suất được thiết lập giữa các nhóm:  Trong đó MUi là thỏa dụng biên cá nhân i, và MR là thu nhập biên huy động từ đánh thuế cá nhân đó, λ là giá trị tiền thuế tăng thêm. MU MR i i   Thuế thu nhập tối ưu Mô hình tổng quát về ảnh hưởng hành vi Như đánh thuế hàng hóa tối ưu, thuế thu nhập tối ưu cũng cần xem xét :  Công bằng dọc: phúc lợi xã hội tối đa khi người có mức tiêu dùng cao (thỏa dụng biên thấp) bị đánh thuế cao; và người có mức tiêu dùng thấp (thỏa dụng biên cao) bị đánh thuế thấp.  Phản ứng hành vi: thuế suất tăng thì nguồn thu huy động sẽ giảm do cơ sở đánh thuế nhỏ hơn. Hình 3.8 cho thấy đánh thuế thu nhập tối ưu đánh đồng tỷ lệ thuế giữa các cá nhân, Thuế thu nhập tối ưu Mô hình tổng quát về ảnh hưởng hành vi Tax rate MU/MR 10% 20% richpoor MR MU MR MU λ              Mrs. Poor Mr. Rich Hình 3.8 Thuế thu nhập Cấu trúc thuế tối ưu: Phép biến đổi  Phép biến đổi (Simulation exercises) là phép biến đổi số học về hành vi của các tác nhân kinh tế dựa vào đo lường các tham số kinh tế .  Điều này được sử dụng để quyết định thuế suất tối ưu và những tham số quan tâm khác.  Gruber và Saez (2000) xem xét thuế suất với các khía cạnh:  Mức thu nhập đảm bảo (welfare)  SWF theo thuyết vị lợi  Trung lập nguồn thu  Bốn mức thu nhập Gruber và Saez (2000) phát hiện ra thuế suất biên cao đối với người nghèo và thấp đối với người giàu, trong khi thuế suất trung bình gia tăng theo thu nhập (bởi vì không có sự hỗ trợ ) . Kết quả nhạy cảm với công thức SWF. Thuế thu nhập Cấu trúc thuế tối ưu: bài tập phép biến đổi GẮN KẾT LỢI ÍCH – THUẾ VÀ TÀI TRỢ CHƯƠNG TRÌNH BHXH Liên kết lợi ích – thuế là buộc chặt trực tiếp giữa nộp thuế và lợi ích nhận được.  Summers (1989) minh chứng mối liên kết như thế có thể ảnh hưởng đến công bằng và lợi ích của thuế. Liên kết giữa thuế tiền lương và bảo hiểm xã hội có thấy được ảnh hưởng đến toàn bộ người lao động. Gắn kết lợi ích - thuế và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình Điểm nhấn của phân tích Summers là: => Những người lao động sẵn lòng làm việc một số giờ với tiền lương thấp hơn, bởi vì họ nhận nhiều lợi ích khác, như là các khoản phụ cấp ngoài lương hoặc bảo hiểm y tế. Xem Hình 3.9. – Gắn kết lợi ích – thuế Labor (L) Wage (W) L2 L1 W1 W 2 S1 D1 D2 A C B Labor (L) Wage (W) L2 L1 W1 W 2 S1 D1 = SMB D2 A B S2 L3 W 3 D E F Hình 3.9 Gắn kết lợi ích – thuế Thuế Thuế Lợi ích (a) Chỉ có ảnh hưởng của thuế (b) ảnh hưởng của thuế + lợi ích Tiền lương điều chỉnh càng nhiều nhằm gắn kết lợi ích – thuế thì lao động giảm xuống càng ít. Hình 3.10 – Đánh thuế không gây tổn thất do gắn kết với lợi ích. Gắb kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình Labor (L) Wage (W) L2 L1 W1 W 2 S1 D1 D2 A B S2 W 3 Benefits = Program cost Hình 3.10 Đánh thuế không gây tổn thất do gắn kết với lợi ích. Với định giá toàn bộ lợi ích, chi phí chương trình được dịch chuyển hoàn toàn về phía người lao động với hình thức tiền lương thấp và không có tổn thất hoặc giảm lao động. Gắn kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình Điều này gia tăng vấn đề liên kết lợi ích và chi phí, đặc biệt liên quan đến nhiệm vụ người sử dụng lao động. Nếu như hiệu quả, nhưng tại sao người chủ lao động đơn giản không cung cấp lợi ích mà không có sự can thiệp của Chính phủ ?  Thất bại thị trường, như là lựa chọn nghịch. Người sử dụng lao động cung cấp lợi ích chẳng hạn như tiền phụ cấp ngoài lương hoặc bảo hiểm y tế có lẽ gánh chịu rủi ro lớn. Gắn kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình Khi nào có sự liên kết chi phí – lợi ích?. Khi thuế trả liên kết đến lợi ích trực tiếp đến lợi ích người lao động. Điều này gia tăng cung lao động . Liên kết thuế - lợi ích và sự tài trợ cho bảo hiểm xã hội: Mô hình CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Thị trường hàng hóa A có đường cầu Q = 240 – 6P và đường cung Q = -60 + 4P. Tính: a. Tổn thất khi đánh thuế 4 đô la/đơn vị sản phẩm vào người sản xuất. b. Tổn thất sẽ thay đổi như thế nào nếu như thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa A? Câu 2: Chính quyền địa phương A đánh thuế vào dịch vụ khách sạn, với đường cầu co giãn là -2,4. Trong khi chính quyền địa phương B đánh thuế vào dịch vụ khách sạn với đường cầu co giãn là -1,7. Hỏi: tính không hiệu quả của thuế ở địa phương nào là lớn nhất? CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 3: Bạn tư vấn cho Chính phủ về chính sách thuế. Hiện tại thuế đánh vào hàng hóa C là 2 cent/1 đô la giá bán và thuế đánh vào hàng hóa D là 3 cent/1 đô la giá bán. Bạn ước lượng tổn thất trên 1 đô la tiền thuế thu được từ hàng hóa C là 20 cent và tổn thất trên 1 đô la tiền thuế thu được từ hàng hóa D là 40 cent. Bạn khuyến nghị Chính phủ nên dịch chuyển thuế đánh vào hàng hóa C và hàng hóa D như thế nào? Hãy giải thích.