. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản ĐTDH
II. Phân loại tài sản cố định
Kế toán chi tiết TSCĐ
Kế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH
V. Kế toán hao mòn TSCĐ Kế toán TSCĐ đi thuê
VI. Kế toán đầu tư XDCB trong DN
VII. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn
63 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1497 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 4: Kế toán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TSCĐ VÀCÁC KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠNI. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ và các khoản ĐTDHII. Phân loại tài sản cố định Kế toán chi tiết TSCĐKế toán tổng hợp TSCĐ HH, TSCĐVH V. Kế toán hao mòn TSCĐ Kế toán TSCĐ đi thuê VI. Kế toán đầu tư XDCB trong DN VII. Kế toán các khoản đầu tư dài hạn *IV KẾ TOÁN CHI TIẾT TSCĐ1. Xác định đối tượng ghi TSCĐ- Đối tượng ghi TSCĐHH là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật giá lắp và phụ tùng kèm theo. Đó có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kết cấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định. - Đối tượng ghi TSCĐ VH là từng TSCĐ VH gắn với một nội dung CF và một mục đích riêng mà DN có thể xác định một cách riêng biệt, có thể kiểm soát và thu được lơi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản.a.Những chứng từ chủ yếu được sử dụng là:2. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐb- Tổ chức KT chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản sử dụng c- Tổ chức KT chi tiết tại bộ phận kế toán + Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 - TSCĐ). + Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02 - TSCĐ). + Biên bản giao nhận TSCĐ SCL đã hoàn thành (mẫu 04 - TSCĐ).+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05 - TSCĐ).+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.+ Các tài liệu kĩ thuật có liên quan.*V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH, TSCĐVH1.Tài khoản kế toán sử dụngTK 211- TSCĐHH TK 213 – TSCĐ vô hình* Nội dung:Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ theo nguyên giáBên nợ: nguyên giá TSCĐ hữu hình vô hình tăng do: - Tăng tài sản cố định.- Điều chỉnh tăng nguyên giá Bên có: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình vô hình giảm do:- Giảm tài sản cố định.- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố địnhSố dư nợ: phản ánh nguyên giá TSCĐ HH, VH hiện có của đơn vị.* Kết cấu: TK 211, TK 213*2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ HH và VHTăng do mua ngoài dùng HĐSXKDTSCĐ do đơn vị tự XD, tự chếTăng do nhập khẩu TSCĐNhận lại vốn góp LDTSCĐ được cấp, được điều chuyểnNhận TSCĐ được biếu tặngTSCĐ được trao đổi với 1 TSCĐ khácChuyển từ CCDC thành TSCĐChênh lệch đánh giá lại TCSĐKiểm kê phát hiện thừa khi kiểm kê...Các trường hợp TăngIV. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HH, TSCĐVH1.Tài khoản kế toán sử dụng*(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKDa, Phản ánh nguyên giá Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ133211, 213Khi TSCĐ đưa vào sử dụng 2411(1b)Nếu mua về phải qua lắp đặt, chạy thử)111, 112, 331,...(1a)Nếu mua về sử dụng ngay)133Giá mua, chi phí liên quan trực tiếp3333Thuế GTGTThuế nhập khẩu 3332Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu 33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ)Lệ phí trước bạ (nếu có)3338Chiết khấu thương mại được giảm giá TSCĐ111, 112, 331...Nguyên GiáNếu được khấu trừ*b, Đồng thời căn cứ vào nguồn vốn hình thành nên TSCĐ để ghi tăng NV:Chú ý: - TSCĐ ĐT bằng nguồn vốn vay, ghi: Nợ TK 211, 213 Cú TK 341 -TSCĐ mua về dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT ghi Nợ TK 211: Ng.giỏ (bao gồm cả thuế GTGT) Có TK111, 112, 331,... (giá mua đã có thuế GTGT).441Nếu mua TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB411414Nếu mua TSCĐ bằng quỹ đầu tư phát triểnXĐ NG = 500 + 20 -5 =515 a, Nợ TK 211: 515 Nợ TK 133:50 Có TK 112:545 Có TK 111: 20b, Ghi đơn Có TK 009Mua 1 ô tô giá mua chưa có thuế 500 tr, thuế GTGT 10% đã trả bằng TGNH, thuế trước bạ 4% trả bằng tiền mặt, được giảm giá 5 tr . Xác định nguyên giá (ĐT bằng nguồn vốn khấu hao) a, Phản ánh nguyên giá Ví dụ:*Chú ý:Trường hợp mua TSCĐ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì nguyên giá được ghi theo giá mua trả ngay không có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu vào ghi Nợ TK133, phần chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả ngay và trừ thuế GTGT đầu vào (nếu có) là phần lãi trả chậm, ghi Nợ TK242.211, 213Nguyên giá (ghi theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua)331khi thanh toán tiền cho người bán111242Tổng số tiền PTT(lãi trả chậm)Thuế GTGT đầu vào(nếu có)133Định kỳ, phân bổ dần vào chi phí635Đồng thời cũng kết chuyển nguồn giống như trường hợp (1)(2) TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ CHẬM, TRẢ GÓP(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD*512211Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử,...)111, 112...Đồng thời ghi:154Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh621622627Giá thành sản phẩm sản xuất ra không qua nhập kho để chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD632Doanh thu nội bộ do sử dụng sản phẩm tự chế chuyển thành TSCĐ dùng cho SXKD (ghi theo giá thành sản phẩm sản xuất ra)Xuất kho sản phẩm để chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD155Giá thành sản phẩm nhập khoChi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ (3) KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HÌNH DOTỰ CHẾ(2) TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI THEO PHƯƠNG THỨCTRẢ CHẬM, TRẢ GÓP(1). TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD*(4).Trường hợp Tăng TSCĐ do bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao (4a). Kế Toỏn bộ phận XDCB ghi chung sổ ghi: Nợ TK 211,213 Có TK 241 (4b). Kế Toỏn bộ phận XDCB ghi riêng sổ ghi: Nợ TK 211,213 Có TK 411, 336*(5) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC TẠO RA TỪ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI5b. Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn các điều kiện ghi nhận TSCĐ vô hình: 111, 112, 152, 153, 331..2426421335a. Phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai:(ĐọcVAS 04- điều 38)Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khaiNếu tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Nếu phải phân bổ dầnThuế GTGT (nếu có)111, 112, 152, 153, 331..Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai241Khi kết thúc giai đoạn triển khai ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình213*(6a). Kế toán tăng TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:(6b). Trường hợp quyền sử dụng đất được chuyển nhượng cùng với nhà cửa, vật kiến trúc trên đất:111, 112, 331..211213133411 Khi được giao quyền sử dụng đất có thời hạn Giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh213111,112,Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khácTổng giá thanh toánTSCĐ vô hình là quyền sử dụng đấtTSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúcThuế GTGT đầu vào (nếu có)(6) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ THỜI HẠN(5) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH ĐƯỢC TẠO RA TỪ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG GIAI ĐOẠN TRIỂN KHAI*211214Nguyên giá TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi211Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổiNguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về (ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)(7a). Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự (tài sản tương tự là TSCĐ có công dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương).* Trao đổi TSCĐ hữu hình* Trao đổi TSCĐ vô hình:Ghi tương tự như trao đổi TSCĐ hữu hìnhNợ TK213: (Nguyên giá TSCĐVH nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐVH đưa đi trao đổiNợ TK214: – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐVH đưa đi trao đổi).Có TK213: (Nguyên giá TSCĐVH đưa đi trao đổi)(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI(6) GHI NHẬN TSCĐ VÔ HÌNH LÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CÓ THỜI HẠN*(7b).Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ không tương tự211811214Nguyên giáGiá trị hao mòn(1a) Ghi giảm TSCĐ đưa đi trao đổiGiá trị còn lại131211133(2) Ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổiThuế GTGT đầu vào111, 112(3) Nhận số tiền phải thu thêmHoặc (4) Thanh toán số tiền phải trả thêm71133311(1b) Đồng thời ghi thu nhập khác do trao đổi TSCĐTổng giá TTGTHLíThuế(7a). Trường hợp mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ tương tự(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI*(8a). Trường hợp hình thành TSCĐ hữu hình, vô hình từ việc trao đổi TSCĐ bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các Công ty cổ phần411211, 213Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vốn cổ phần, Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh giá cổ phiếu)Chú ý:Trường hợp TSCĐ hữu hình, vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của đơn vị, nguyên gía TSCĐ là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.(8b). Trường hợp TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:(8). KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC GHI TĂNG TSCĐ(7). TĂNG TSCĐ MUA DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI*(8b). Trường hợp TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:(8c). Trường hợp nhận lại TSCĐ do đem gúp VLD, chuyển CCDC thành TSCĐ:3334711911(1)Khi nhận TSCĐ được tài trợ, biếu tặng211, 213(5)Thuế thu nhập DN phải được nộp trên giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu tặng(6)Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh sau khi tính thuế TNTD phải nộpTK LQ,..(2)Chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ được tài trợ, biếu tặng421411(3)(4)TK 211, 213128, 222GTHL 214GT chưa PBGT đã PB142, 242*(9). KẾ TOÁN CHI MUA SẮM TSCĐ BẰNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN111, 112, 331...211, 213461Mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử241TSCĐ mua sắm hoàn thành đưa vào sử dụng TSCĐ mua ngoài đưa vào sử dụng ngayRút hạn mức kinh phí mua TSCĐ 466008Đồng thời ghi:161 (1612)Chi sự nghiệpTăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Rút HMKP mua TSCĐ *3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu giảmTSCĐ-Thanh lý TSCĐ-Nhượng bán TSCĐ- Chuyển TSCĐ thành CCDCCác trường hợp giảm TSCĐ* Trường hợp 1: Thanh lí , nhượng bán TSCĐTSCĐ thanh lý: là các TSCĐ đã khấu hao hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ đã lạc hậu về kĩ thuật, sử dụng không hiệu quả, không còn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị - Khi tiến hành thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ đề tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý phải lập "Biên bản thanh lý TSCĐ" theo quy định – Biên bản thanh lý là chứng từ để ghi sổ kế toán .TSCĐ nhượng bán: là những TSCĐ mà doanh nghiệp không cần dùng đến hoặc xét thấy việc sử dụng không đem lại hiệu quả. - Khi nhượng bán TSCĐ, doanh nghiệp cũng phải thành lập hội đồng để xác định giá bán TSCĐ, tổ chức việc nhượng bán TSCĐ theo quy định hiện hành. - Đem TSCĐ góp vốn LD- Chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ-Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ...2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ1.Tài khoản kế toán sử dụngLưu ý: Thanh lí, nhượng bán TSCĐ là những hoạt động không thông thường Thu nhập, CP liên quan được đưa vào TN, CP khác*(1a). Trường hợp:THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TSCĐ ĐANG DÙNG VÀO HOẠT ĐỘNG SXKD (Đơn vị áp dụng phương pháp khấu trừ)(1).Giá trị còn lại của TSCĐ Giá trị hao mòn214211, 2131332. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ811111, 112, 331...3.Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ 33311111, 112, 131...7114a.K/c chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ 9114b.K/c thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ 4215a.K/c chênh lệch thu lớn hơn chi5b.K/c chênh lệch chi lớn hơn thu*(1b). TRƯỜNG HỢP THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN TSCĐ ĐẦU TƯ, MUA SẮM BẰNG QUỸ PHÚC LỢI. SỬ DỤNG CHO NHU CẦU VĂN HOÁ, PHÚC LỢI VÀ TSCĐ ĐẦU TƯ MUA SẮM BẰNG NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN SỬ DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, DỰ ÁN1. Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:2. Các khoản thu, chi và chênh lệch thu, chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ này được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.211Nguyên giá TSCĐ Giá trị cũn lạI TSCĐGiá trị hao mòn431 (4313) Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 214Giá trị hao mòn (Nếu TSCĐ mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án466*2a. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:214211Trường hợp giá trị còn lại nhỏTrường hợp giá trị còn lại lớnGiá trị còn lại627, 641, 642 Giá trị còn lại142,242Định kỳ phân bổ dần2b. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi:*Trường hợp 2: Giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC(DO KHÔNG THOẢ MÃN TIÊU CHUẨN LÀ TSCĐ)* Trường hợp 1: Thanh lí , nhượng bán TSCĐ*2b. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi:211Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mònNếu TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi (giá trị còn lại)2144313Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp dự án (giá trị còn lại)4662a. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:2C. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ VÔ HÌNH DO KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN HOẶC KHI XÉT THẤY KHÔNG THU ĐƯỢC LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC SỬ DỤNG TIẾP THEO*Trường hợp 2: Giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC(DO KHÔNG THOẢ MÃN TIÊU CHUẨN LÀ TSCĐ)*2C. KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ VÔ HÌNH DO KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN HOẶC KHI XÉT THẤY KHÔNG THU ĐƯỢC LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC SỬ DỤNG TIẾP THEO 1. Chi phí nghiên cứu, lợi thế thương mại, chi phí thành lập doanh nghiệp không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ vô hình mà phải ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào chi phí SXKD tối đa không quá 3 năm. Nếu doanh nghiệp đã ghi là TSCĐ vô hình thì phải ghi giảm. 2. TSCĐ vô hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán và khi doanh nghiệp xét thấy không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tiếp theo.213Nguyên giá Giá trị hao mònNếu phải phân bổ dần (giá trị còn lại lớn)214142, 242Nếu không phải phân bổ dần (giá trị còn lại nhỏ)Khi phân bổ dần627, 641, 642Chú ý: Theo quy định của chuẩn mực TSCĐ vô hình:**Trường hợp 2: giảm do TSCĐHH chuyển thành CCDC*Trường hợp 3: giảm TSCĐ do đem góp vốn liên doanhCăn cứ vào CTLQ ghi giảm theo ĐK:Nợ TK 128, 222: Trị giá vốn góp được đánh giáNợ TK 214: GTCLCó TK 211, 213: NG TSCĐCó TK 711 CL tăngNếu CL giảm: ghi Nợ TK 811* Các trường hợp giảm TSCĐ khác*4. kế toán chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ *Trường hợp(1): CPPS sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá:1. Đối với TSCĐ hữu hình:Khi các CP thỏa mãn(2diều kiện):a. Các chi phí PS chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó.b. Các chi phí PS thực sự cải thiện trạng thái so với trạng thái ban đầu của tài sản đó, như:+Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra.+Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra.+Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước.2. Đối với TSCĐ vô hình:3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu giảmTSCĐ2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu tăng TSCĐ1.Tài khoản kế toán sử dụng*3. Sơ đồ kế toán:(Thực chất là CP sửa chữa TSCĐ)Căn cứ vào nguồn vốn hoặc quỹ dùng để cải tạo, nâng cấp,... TSCĐ, đồng thời ghi:111, 112, 141, 331...1332. Đối với TSCĐ vô hình:Các chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình nếu thoả mãn đồng thời 2 ĐK:a. Các chi phí này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu.b. Các chi phí này được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể. 241Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu (do cải tạo, nâng cấp TSCĐ)Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá (nếu thoả mãn các điều kiện)211, 213411Nếu dùng quỹ đầu tư phát triển hoặc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 414, 441*Trường hợp(2): CPPS sau ghi nhận ban đầu phải tính vào CPSXKD trong kỳChi phí sau ghi nhận ban đầu phải tính vào chi phí SXKD trong kỳ nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ như đã nêu ở trường hợp (1). Ví dụ: + Chi phí về sản xuất và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu (chứ không thực sự cải thiện trạng thái so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu) nên phải tính vào chi phí SXKD trong kỳ.+ Chi phí liên quan đến TSCĐ vô hình phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, trừ khi các chi phí này gắn liền với một TSCĐ vô hình cụ thể và làm tăng lợi ích kinh tế từ các tài sản này.Trường hợp(1): CPPS sau ghi nhận ban đầu được ghi tăng nguyên giá:Chú ý: Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tương tự về bản chất do mua ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp phải ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.*Sơ đ ồ: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN VÔ HÌNHNguyên tắc chungChi phí liên quan đến tài sản vô hình phải được ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần, trừ trường hợp:1. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình (Nợ TK213/Có TK111, 112...) nếu các chi phí đó hình thành một phần nguyên giá TSCĐ vô hình và thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.2. Tài sản vô hình hình thành trong quá trình sát nhập DN có tính chất mua lại nhưng không đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình thì những C.phí đó (nằm trong C.phí mua tài sản) hình thành một bộ phận của lợi thế thương mại (kể cả trường hợp lợi thế thương mại có giá trị âm) vào ngày quyết định sát nhập doanh nghiệp.3. C.phí liên quan đến tài sản vô hình đã ghi vào chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được tái ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ vô hình.4. Các C.phí thành lập DN, C.phí đào tạo nhân viên và C.phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của DN mới thành lập, C.phí cho giai đoạn nghiên cứu, C.phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là C.phí SXKD trong kỳ, hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD trong thời gian tối đa không quá 3 năm.*TK chi phí có liên quan (641, 642...)111, 112. 331...Khi phát sinh chi phí liên quan đến tài sản vô hình213Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu đủ điều kiện 133242 - Chi phí trả trước dài hạn(Nếu phải phân bổ)Định kỳ phân bổ dần vào chi phí Ghi vào chi phí SXKD trong kỳ (nếu không phải phân bổ dần)*2.Tính khấu hao TSCĐ1.Hao mòn và khấu hao TSCĐ3. Kế toán khấu hao TSCĐa. Tài khoản kế toán sử dụng:* TK 214” Hao mòn TSCĐ”Nội dung: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐTK 214Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảmPhản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăngDư có: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hiện cóCác TK cấp 2:TK2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình- TK2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính- TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình2.Tính khấu hao TSCĐ*. Các phương pháp tính khấu haoV. KẾ TOÁN HAO MÒN VÀ KHẤU HAO TSCĐ1.Hao mòn và khấu hao TSCĐ*(1). TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh:b. TRỠNH Tự kế toán khấu hao và hao mòn TSCĐ(2). TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi:214 Hao mòn TSCĐ Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, kinh doanh dịch vụ 627Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng641Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý 642* Phản ánh tăng GTHM tính vào CPSXKD*(2). TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi:*TSCĐ đã trích khấu hao đủ theo nguyên giá nhưng vẫn còn sử dụng được thì thôi không trích khấu hao và không ghi giảm giỏ trị TSCĐ.*Định kỳ, cuối năm tài chính, DN phải xem xét thời gian sử dụng hữu ích và PP khấu hao, khi có thay đổi đáng kể cách thức ước tính thu hồi lợi ích kinh tế của TSCĐ cho DN thì phải thay đổi thời gian sử dụng hữu ích và PP khấu hao; khi có sự thay đổi mức khấu hao thì phải điều chỉnh mức khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo: Số chênh lệch khấu hao tăng ghi Nợ TK627, 641, 642/ CóTK214; Số chênh lệch khấu hao giảm ghi: Nợ TK214/Có TK627, 641, 642.*Ở doanh nghiệp xây lắp, chi phí khấu hao máy móc thi công ghi: Nợ TK623/CóTK214.214Nếu TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự ánCuối năm, phản ánh hao mòn TSCĐ Nếu TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Chú ý:*(3). Kế toán vay vốn khấu hao TSCĐ trong nội bộ(3a). Đơn vị cho vay vốn khấu hao TSCĐ:111, 112136 (1368)(1a).Cho vay vốn khấu hao TSCĐ (2a).Khi thu hồi vốn vay515Lãi khi thu hồi vốn khấu hao111, 112, 136(3b).Đơn vị vay vốn khấu hao TSCĐ:*(3b). Đơn vị vay vốn khấu hao TSCĐ:336111, 112...(1). Khi vay vốn khấu hao TSCĐ (2). Khi hoàn trả vốn vay241Lãi vay phải trả (nếu tài sản đầu tư bằng vốn khấu hao vay nội bộ đang trong quá trình đầu tư XDCB)111, 112, 336...Khi đầu tư XDCB đã hoàn thành đưa vào sử dụng 211, 213*(4).kế toán cấp và nộp vốn khấu hao TSCĐ *Cấp trên ghi:111, 1121361(1a). Cấp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp dưới để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn KD(2a).Nhập vốn khấu hao TSCĐ của cấp dưới nộp lên*Cấp dưới ghi:111, 112(1a). Nhận vốn khấu hao TSCĐ do cấp trên cấp để đầu tư, mua sắm TSCĐ bổ sung nguồn vốn kinh doanh 411(2a). Nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo phương thức ghi giảm vốn kinh doanh *(1). Kế toán CP sửa chữa lớn TSCĐTự làm:(a). Phản ánh CP SCLTK 154(1b