Kế toán kiểm toán - Chương 8: Kế toán nghiệp vụ đầu tư – Kinh doanh chứng khoán
Nộidung: I. Kháiquátvề nghiệpvụđầu tư–kinhdoanh chứngkhoán. II. Nguyêntắcvàbáocáoápdụng. III. Phươngphápkếtoán.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương 8: Kế toán nghiệp vụ đầu tư – Kinh doanh chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 8
KẾ TOÁN
NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ – KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN
Nội dung:
I. Khái quát về nghiệp vụ đầu tư – kinh doanh
chứng khoán.
II. Nguyên tắc và báo cáo áp dụng.
III. Phương pháp kế toán.
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quyết định số 29/2006/QĐ –NHNN ban hành ngày
10/7/2006 – Về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài
khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín
dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ –NHNN
ngày 29/4/2004 và Quyết định số 8072005/QĐ –NHNN
ngày 1/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Hướng dẫn số 7459/NHNN-KTTC của NHNN về việc
hướng dẫn hạch toán nghiệp vụ kinh doanh, đầu tư chứng
khoán ban hành ngày 30/08/2006.
3
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
8.1.1. Một số khái niệm:
•* Chứng khoán:
• Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp
pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ
chức phát hành.
• Chứng khoán ngân hàng mua vào:
•Chứng khoán nợ
•Chứng khoán vốn.
4
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
8.1.1. Một số khái niệm:
* Giá gốc: Giá mua + Chi phí mua (nếu cĩ)
Giá mua: Giá NH phải trả để cĩ được GTCG -> khơng bao gồm lãi trả
trước
Giá bán: Số tiền NH nhận được khi bán GTCG -> chưa bao gồm chi phí
giao dịch (nếu cĩ)
Chi phí mua bán: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua/bán GTCG
như chi phí giao dịch
Lãi trả trước: Lãi của GTCG thuộc nhĩm CK Nợ được tổ chức phát
hành trả ngay tại thời điểm NH mua GTCG (mua tại thời điểm phát hành)
Lãi trả sau: Lãi của GTCG thuộc nhĩm CK Nợ được tổ chức phát hành
trả tại thời điểm sau thời điểm phát hành (định kỳ, đáo hạn)
Lãi dồn tích trước khi mua: Lãi cộng dồn chưa được thanh tốn của
GTCG thuộc CK Nợ phát sinh trong giai đoạn trước khi NH mua GTCG
5
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
8.1.1. Một số khái niệm:
* Giá trị phụ trội: Giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc với tổng giá trị của các
khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu cĩ) (đối với CK sẵn sàng
để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhĩm CK Nợ
Giá trị chiết khấu: Giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giá trị của cá
khoản tiền gồm mệnh giá và lãi dồn tích trước khi mua (nếu cĩ) (đối với CK sẵn sàng
để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn thuộc nhĩm CK Nợ
Lãi đầu tư CK Nợ: Lãi của CK Nợ mang lại từ đầu tư CK sẵn sàng để bán hoặc
CK giữ đến ngày đáo hạn hoặc do nhà phát hành trả trong thời gian nắm giữ CK kinh
doanh.
Lãi đầu tư của CK sẵn sàng để bán và CK giữ đến ngày đáo hạn bao gồm Lãi cộng dồn
được tính trên mệnh giá và lãi suất ghi trên GTCG; Lãi phân bổ giá trị chiết khấu của
GTCG hoặc Lãi âm (giảm lãi đầu tư) phân bổ giá trị phụ trội của GTCG
Cổ tức: là khoản lợi nhuận được chia từ lợi nhuận sau thuế của đơn vị phát
hành do sở hữu CK Vốn của đơn vị đĩ -> lãi đầu tư chứng khốn vốn (phân biệt cổ tức
nhận được từ các khoản vốn gĩp, mua cổ phần)
6
•* Chứng khoán nợ:
• Chứng khoán nợ là trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ
quỹ đầu tư chứng khoán và các loại chứng khoán khác mà theo quy
định của pháp luật bên phát hành phải thực hiện những cam kết mang
tính ràng buộc đối với bên nắm giữ chứng khoán theo những điều kiện
cụ thể về thời hạn thanh toán, số tiền gốc, lãi suất
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
8.1.1. Một số khái niệm:
7
•* Chứng khoán vốn:
• Chứng khoán vốn là loại chứng khoán xác lập quyền chủ sở hữu của
người nắm giữ chứng khoán đối với một doanh nghiệp.
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
8.1.1. Một số khái niệm:
8
8.1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán:
8.1.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
Chứng khoán kinh doanh:
Những chứng khoán được ngân hàng quản lý trong danh mục tài sản
để kinh doanh.
Dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích thu lợi từ chênh
lệch giữa giá mua và giá bán chứng khoán.
Chứng khoán kinh doanh có thể là chứng khoán nợ và chứng khoán
vốn.
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
9
8.1.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán: là những chứng khoán ngân
hàng mua vào với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán.
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán có thể là chứng khoán nợ và
chứng khoán vốn.
8.1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán:
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
10
Chứng khoán vốn chỉ được hạch toán trên tài khoản chứng khoán đầu
tư sẵn sàng bán khi thỏa mãn các điều kiện:
Số lượng chứng khoán ngân hàng đầu tư vào doanh nghiệp dưới 20%
quyền biểu quyết.
Các chứng khoán này được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Ngân hàng đầu tư với mục tiêu dài hạn và có thể bán khi có lợi, không
có mục đích kiểm soát doanh nghiệp.
8.1.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán:
8.1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán:
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
11
8.1.2.3. Chứng khoán nắm giữ khi đến hạn:
Chứng khoán thuộc nhóm này bao gồm những chứng khoán mà ngân
hàng có chủ ý và có khả năng nắm giữ các chứng khoán cho đến hết
thời hạn (thời hạn cố định) để hưởng lãi.
Chứng khoán đầu tư nắm giữ đến hạn chỉ là chứng khoán nợ.
Những chứng khoán được phân loại vào nhóm này không được bán
trước trước thời điểm đến hạn.
8.1.2. Các hình thức ĐT – KD chứng khoán:
8.1. Khái quát về nghiệp vụ ĐT – KD CK:
12
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
8.2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán:
* Đối với chứng khoán kinh doanh và chứng khoán vốn thuộc chứng
khoán đầu tư sẵn sàng bán, NH phải áp dụng nguyên tắc giá gốc khi
mua:
Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan
13
* Đối với chứng khoán nợ thuộc chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán và
chứng khoán giữ đến hạn:
Giá gốc = Giá mua + các chi phí liên quan
Giá gốc – (Mệnh giá + lãi dồn tích trước khi mua (nếu có)) < 0 :
chiết khấu.
Giá gốc – (Mệnh giá + lãi dồn tích trước khi mua (nếu có)) > 0 : phụ
trội.
Trình bày trên BCTC theo giá trị thuần
(Mệnh giá - Chiết khấu + Phụ trội)
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
8.2.1.1. Giá trị ghi sổ kế toán:
14
8.2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh:
•* Giá trị chiết khấu: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi kinh doanh
chứng khoán.
•* Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí kinh doanh chứng
khoán.
•* Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư.
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
15
•* Lãi sau khi mua: hạch toán vào thu nhập lãi.
•* Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của chứng khoán giảm so
với giá gốc hoặc giá trị thuần: hạch toán dự phòng.
8.2.1.2. Xử lý các giá trị phát sinh:
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
16
* Nguyên tắc trích lập dự phòng:
Chứng khốn kinh doanh, chứng khốn sẵn sàng để bán khi giá trị
thuần cĩ thể thực hiện (giá trị thị trường) thấp hơn giá trị ghi sổ
Chứng khốn giữ đến khi đáo hạn được trích lập khi chứng khốn cĩ
dấu hiệu sụt giảm giá trị một cách lâu dài.
8.2.1.3. Dự phòng rủi ro trong đầu tư CK:
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
17
* Nguyên tắc sử dụng dự phòng:
Khi NH bán chứng khoán kinh doanh hoặc chứng khoán đầu tư
sẵn sàng bán mà số tiền thực tế thu được nhỏ hơn giá gốc.
Trong thời gian nắm giữ chứng khoán chờ đến hạn thanh toán,
doanh nghiệp phát hành chứng khoán bị những rủi ro như thiên tai,
hỏa hoạn, bảo lụt, phá sản,
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
8.2.1. Nguyên tắc kế toán:
18
8.2.2. Báo cáo áp dụng:
* Bảng kê (chứng khoán nợ):
TT
Loại
chứng
khoán /
đơn vị
phát hành
Giá
gốc
Mệnh
giá
Lãi
suất
Lãi cộng
dồn từ
trước/ Lãi
nhận
trước
Chiết
khấu/
phụ
trội
Thời
hạn
gốc
Thời hạn
còn lại
của
chứng
khoán
Định
kỳ trả
lãi
* Trình bày chi tiết trong Thuyết minh BCTC.
8.2. Nguyên tắc kế toán và báo cáo áp dụng:
19
8.3. Phương pháp kế toán:
8.3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng:
8.3.1.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:
TK 14: Chứng khoán kinh doanh
TK 141: Chứng khoán Nợ
TK 142: Chứng khoán Vốn
TK 149: Dự phòng giảm giá chứng khoán
TK 15: Chứng khoán đầu tư sẵn sang để ban
TK 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
TK 703: Thu lãi từ đầu tư chứng khoan
TK 392: Lãi phải thu từ đầu tư chứng khoán
TK 488: Doanh thu chờ phân bổ
TK 641: Chenh lệch đánh giá lại tai sản
TK 741/ 841: Thu/ Chi về kinh doanh chứng khoán
TK 8823: Chi dự phòng giảm giá chứng khoán
20
8.3. Phương pháp kế toán:
8.3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng:
Chứng khoán
NH mua vào
- CK NH bán ra
- CK được thanh
toán
Đầu tư chứng khoán
CK hiện đang
giữ
TK chứng khoán kinh doanh : TK 14
TK chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán: TK 15
TK chứng khoán giữ đến hạn : TK 16
Trích lập dự
phòng
- Sử dụng dự
phòng
- Hoàn nhập
DP
Dự phòng giảm giá CK
DP cuối kỳ
21
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng (tt):
3.1.1. Tài khoản sử dụng (tt):
TK thanh toán: Tiền mặt, Tiền gửi, TT vốn,
TK Chi KDCK - 8410, Thu KDCK - 7410
TK Lãi phải thu KDCK - 392, Thu nhập lãi - 7030
Lãi nhận đầu
kỳ
Phân bổ vào
TN lãi
Doanh thu chờ PB - 4880
Lãi chưa PB
22
• Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, Phiếu chi,
• Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán,
• Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, Hợp đồng mua CK, bảng
kê CK, bảng kê lãi,
8.3. Phương pháp kế toán:
8.3.1. Tài khoản – Chứng từ sử dụng:
23
8.3.2. Hạch toán:
8.3.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
* Khi NH mua chứng khoán:
Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế):
Nợ TK Chứng khoán KD : Giá gốc
Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc
* Khi NH nhận lãi (CK nợ) hoặc cổ tức (CK vốn):
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được
Có TK Thu lãi đầu tư CK : Lãi nhận được
8.3. Phương pháp kế toán:
24
* Khi NH bán chứng khoán:
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu
Có TK Lãi kinh doanh CK : Lãi
Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Thực thu
Nợ TK Chi phí KD CK / TK Dự phòng: Lỗ
Có TK Chứng khoán KD : Giá gốc
8.3.2. Hạch toán:
8.3.2.1. Chứng khoán kinh doanh:
8.3. Phương pháp kế toán:
25
8.3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán:
* Khi NH mua chứng khoán nợ:
Căn cứ vào giá gốc ( mua thực tế):
Nợ TK Mệnh giá CK ĐTSSB: Mệnh giá
Nợ TK Lãi phải thu ĐTCK : Lãi dồn tích (nếu có)
Nợ TK Phụ trội / Có TK Chiết khấu : Chênh lệch
Có TK Tiền mặt / TG / TTV : Giá gốc
8.3.2. Hạch toán:
8.3. Phương pháp kế toán:
26
* Trường hợp mua chứng khoán nhận lãi đầu kỳ:
Căn cứ vào số tiền lãi được nhận:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi
Có TK Doanh thu chờ phân bổ : Lãi
* Trường hợp NH hạch toán lãi phải thu:
Căn cứ vào số tiền lãi phải thu trong kỳ:
Nợ TK Lãi phải thu : Lãi phải thu
Có TK Thu nhập lãi : Lãi phải thu
8.3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán:
8.3.2. Hạch toán:
8.3. Phương pháp kế toán:
27
* Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh:
Nếu đã nhận lãi đầu kỳ: thực hiện phân bổ
Nợ TK Doanh thu chờ phân bổ: Lãi trong kỳ
Có TK Thu nhập lãi : Lãi trong kỳ
Nếu NH nhận lãi trong kỳ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TTV : Lãi nhận được
Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu
Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu
8.3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán:
8.3.2. Hạch toán:
8.3. Phương pháp kế toán:
28
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Trường hợp xử lý các giá trị phát sinh (tt):
Phân bổ giá trị chiết khấu vào thu nhập lãi:
Nợ TK Chiết khấu : Giá trị phân bổ
Có TK Thu nhập lãi : Giá trị phân bổ
Phân bổ giá trị phụ trội vào chi phí:
Nợ TK Chi KDCK : Giá trị phân bổ
Có TK Phụ trội : Giá trị phân bổ
29
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Khi NH bán chứng khoán nợ:
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu có lãi:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có)
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
Có TK Thu lãi KDCK: Chênh lệch (lãi)
30
III. Phương pháp kế toán (tt):
3.2. Hạch toán (tt):
3.2.2. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng bán (tt):
* Khi NH bán chứng khoán nợ (tt):
Căn cứ vào số tiền thực tế NH thu được, nếu bị lỗ:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Nợ TK Chi KDCK : Chênh lệch (lỗ)
Có TK Lãi phải thu : Lãi dồn tích (nếu có)
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
* Đối với chứng khoán vốn:
Hạch toán tương tự chứng khoán kinh doanh.
31
8.3.2.3. Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn:
* Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ:
Hạch toán tương tự chứng khoán nợ thuộc nhóm chứng khoán đầu tư
sẵn sàng bán.
* Khi đến hạn thanh toán:
Nợ TK Tiền mặt / TG / TT vốn: Thực thu
Có TK Mệnh giá : Mệnh giá của CK
Có TK Lãi phải thu : Lãi đã dự thu
Hoặc Có TK Thu nhập lãi : Lãi thực thu
8.3.2. Hạch toán:
8.3. Phương pháp kế toán:
32
8.3.2.3. Dự phòng giảm giá chứng khoán:
* Khi NH trích lập dự phòng:
Nợ TK Chi phí dự phòng : Trích lập
Có TK Dự phòng giảm giá CK: Trích lập
* Khi NH hoàn nhập dự phòng:
Nợ TK Dự phòng giảm giá CK : Hoàn nhập
Có TK Chi phí dự phòng : Hoàn nhập
Hoặc Có TK Thu nhập khác : Hoàn nhập
* Khi NH sử dụng dự phòng:
Nợ TK Dự phòng giảm giá CK: Bị tổn thất
Có TK Đầu tư CK thích hợp : Bị tổn thất
8.3.2. Hạch toán:
8.3. Phương pháp kế toán:
33