Kế toán kiểm toán - Chương III: Báo cáo tài chính
Khái niệm và ý nghĩa Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính (Chuẩn mực kế toán số 21
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán kiểm toán - Chương III: Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khái niệm và ý nghĩa
Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình
bày báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính (Chuẩn
mực kế toán số 21)
Nội dung chương
K.Niệm: Là báo cáo kế toán
cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một
doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu
hữu ích cho số đông những
người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế.
1 Tài sản
2 Nợ phải trả
3 Vốn chủ sở hữu
4 Doanh thu, thu
nhập khác, chi phí,
lãi và lỗ
5 Các luồng tiền
Để đạt mục đích
này BCTC phải
cung cấp những
thông tin của
một doanh
nghiệp về:
1. Khái niệm BCTC
ý nghĩa
Cung cấp thông tin khái quát,
tổng hợp nhất về tình hình tài
chính, về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Cho phép kiểm tra, phân tích,
đánh giá;
Giúp các đối tượng sử dụng
thông tin đưa ra các quyết
định.
Yêu cầu
Trung thực và hợp lý
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế
toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích
hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của
người sử dụng và cung cấp được các thông
tin đáng tin cậy.
3. Yêu cầu, nguyên tắc lập và
trình bày BCTC
Nguyên tắc lập và trình bày báo
cáo tài chính
Hoạt động liên tục;
Cơ sở dồn tích;
Nhất quán;
Trọng yếu và tập hợp;
Bù trừ;
Có thể so sánh.
a. Phân loại
Theo mức độ khái quát
Theo cấp quản lý
Theo mức độ tiêu chuẩn
b. Hệ thống báo cáo tài chính DN
Bảng cân đối kế toán,
Báo cáo kết quả KD
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng Thuyết Minh báo cáo tài chính
Các BC này được lập khi kết thúc quý (BCTC giữa niên
độ) hay khi kết thúc năm tài chính (BCTC năm).
4. Hệ thống BCTC
a. Khái niệm
Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản đó
của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định
4.1. Bảng cân đối kế toán
b. Đặc điểm
Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị.
Phản ánh “tình hình tài chính của DN” ở một thời
điểm nhất định:
Các nguồn lực kinh tế mà DN kiểm soát;
Quyền lợi của chủ nợ đối với các nguồn lực đó;
Giá trị mà chủ sở hữu có trong doanh nghiệp.
C. Nội dung
Các yếu tố: Tài sản,
Nợ phải trả và Vốn
chủ sở hữu.
Theo chiều dọc hoặc
chiều ngang
Các yếu tố bắt buộc
khác:
Tên của đơn vị kế
toán.
Tên của báo cáo tài
chính: “Bảng cân đối
kế toán”
Ngày lập báo cáo.
Tổng TS
=
Nợ phải trả +
Vốn CSH
Bài tập 1
Cho số dư đầu kỳ của các TK sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
TGNH: 500.000
Tiền mặt: 188.500
Hàng hoá: 250.000
TSCĐ hữu hình: 2.000.000
Vay ngắn hạn: 500.000
Phải trả người bán: 112.000
Thuế phải nộp: 12.000
Nguồn vốn KD: 2.305.000
Lãi chưa phân phối: 9.500
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1) Xuất kho gửi bán 1 lô hàng giá vốn 100.000
2) Dùng 12.000 TGNH chuyển khoản để nộp thuế cho nhà
nước
3) Mua hàng của công ty C trị giá 350.000 (VAT 10% được
khấu trừ), hàng đã nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh
toán
4) Thanh toán cho Cty C bằng TGNH số tiền hàng ở NV 3
5) Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000 để trả nợ cho Cty A
số tiền hàng còn thiếu
6) Trích quỹ đầu tư, phát triển từ lợi nhuận chưa phân
phối 8.000
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Phản ánh
lên sơ đồ TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (Tài khoản
chữ T) và Lập bảng cân đối kế toán vào thời điểm cuối kỳ?
Khái niệm
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình
và kết quả kinh doanh trong một kỳ
hoạt động của DN chi tiết cho các hoạt
động chính và các hoạt động khác; Tình
hình thực hiện nghĩa vụ của doanh
nghiệp về các khoản thuế và các khoản
khác.
4.2. Báo cáo kết quả kinh doanh. . i
Kết cấu: 3 phần:
Báo cáo lãi lỗ;
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về
các khoản thuế và các nghĩa vụ khác;
Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn thuế,
được miễn giảm.
Các chỉ tiêu:
Tổng Doanh thu: TK 511,512
Các khoản giảm trừ doanh thu: TK 521,531,532
Doanh thu thuần: = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT
Giá vốn hàng bán: TK 632
Lợi nhuận gộp về BH và CCDvụ: = DT thuần – Giá vốn
Doanh thu HĐ tài chính: TK 515
Chi phí tài chính: TK 635
Chi phí bán hàng: TK 641
Chi phí quản lý doanh nghiệp: TK 642
Lợi nhuận thuần từ HĐKD: = LN gộp + (DT hoạt động
TC- CP tài chính) – (CP bán hàng+CP quản lý DN)
Thu nhập khác: TK 711
Chi phí khác: TK 811
Tổng lợi nhuận trước thuế: = LN thuần +
TN khác – CP khác
Chi phí thuế TNDN: TK 821
Lợi nhuận sau thuế: = LN trước thuế - CP
thuế TNDN
Số liệu lấy trên các TK loại 6,7,8 lấy đối
ứng với TK 911.
Sơ đồ xác định KQKD
TK 511, 512
TK 515, 711
K/C GV hàng bán
TK 911: Xác định KQKD
K/C doanh thu tài chính và
thu nhập khác
Kết chuyển DTT
Kết chuyển Lỗ
TK 421
K/c CP bán hàng, CP quản lý DN,
CP tài chính, CP khác
K/C Lãi
K/c CP thuế TNDN
TK 333 (4)
TK 421
TK 641,642,635,811
TK 632
TK 821
TK 521,531,532
Kết chuyển
giảm trừ DT
Bài tập 2: Tại một DN có các tài liệu như sau: (ĐVT:
1.000đ)
1. SDĐK tài khoản hàng hóa là 50.000, tương ứng với
100kg.
2. Nhập kho 50 kg hàng hóa với trị giá 20.000, thuế
GTGT 10% được khấu trừ, chưa thanh toán tiền cho
người bán.
3. Chi phí vận chuyển lô hàng trên là 500, đã thanh
toán bằng tiền mặt.
4. Bán 120 kg hàng với giá bán 100.000, hàng chịu thuế
GTGT 10%, đã nhận đủ bằng chuyển khoản.
5. Các chi phí phát sinh trong kỳ như sau:
Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng:
10.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000
Trích đầy đủ các khoản bảo hiểm và KPCĐ vào chi phí
theo quy định.
Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí bán hàng: 2.000, chi
phí quản lý doanh nghiệp: 3.000.
6. Thuế suất thuế TNDN phải nộp là 25%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (Bao
gồm cả các bút toán kết chuyển) và lập Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Biết rằng DN
sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất bán là FIFO.
Khái niệm:
Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán
Tiền:
Tiền mặt tại quỹ
TGNH
Tiền đang chuyển
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(trong vòng 90 ngày) và có tính thanh
khoản cao.
4.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(VAS số 24)
l i
Hoạt động kinh doanh : là các hoạt động
tạo ra doanh thu chủ yếu của DN và các hoạt
động khác không phải là họat động đầu tư và
hoạt động tài chính.
Hoạt động đầu tư : là các hoạt động mua
bán, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài
sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
nằm trong các khoản tương đương tiền.
Hoạt động tài chính : là các hoạt động tạo
ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn
chủ sở hữu và vốn vay của DN.
Các hoạt động tạo ra dòng tiền
Tiền thu từ bán hàng (+)
Tiền thu từ các khoản phải thu (+)
Tiền thu từ các khoản khác (+)
Tiền trả cho người cung cấp(-)
Tiền chi trả người lao động (-)
Tiền nộp thuế (-)..
Tiền trả lãi vay (-).
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Tiền mua TSCĐ (-)
Tiền đầu tư vào các đơn vị khác (-)
Thu lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận (+)
Thu do nhượng bán TSCĐ (+)
Thu hồi các khoản đầu tư dài hạn (+)
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền vốn góp, phát hành cổ phiếu (+)
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn; (+)
Tiền trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của chính DN đã phát hành. (-)
Tiền cổ tức, lợi nhuận trả cho chủ sở hữu (-).
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
VỐN BẰNG TIỀN CUỐI NĂM =
VỐN BẰNG TIỀN ĐẦU KỲ +
CASH - FLOW.
Quan hệ giữa BCĐKT và BCLCTT
Ý nghĩa việc phân tích dòng tiền
Đo lường khả năng tạo ra các dòng tiền và nhu
cầu về tiền của doanh nghiệp.
Đo lường khả năng thực hiện các nghĩa vụ đối
với các chủ nợ, Nhà nước
Cung cấp thông tin xác định nhu cầu về tiền của
doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo.
Cung cấp thông tin cần thiết cho việc hoạch
định và kiểm soát.
Giải thích sự khác biệt giữa tiền và lợi tức sau
thuế.
Dự báo sự thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt.
Đề ra các giải pháp cho kỳ tới
Nếu thiếu hụt, có thể :
Vay thêm
Giảm các tài sản lưu động
Giảm các tài sản khác.
Nếu dư thừa, có thể :
Trả nợ ngân hàng
Thanh toán cho người cung cấp
Tài trợ cho một kế hoạch đầu tư.
Giải trình và bổ sung, thuyết minh về tình
hình hoạt động SXKD, tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà
chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết
trong các báo cáo tài chính khác.
4.4. Thuyết minh BCTC
Nội dung :
Đặc điểm hoạt động
Chính sách kế toán áp dụng
Chi tiết một số chỉ tiêu trong các báo cáo tài
chính :
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình
hoạt động
Các kiến nghị.
Bài tập tổng hợp
Ví dụ 4.13, Giáo trình
KẾT THÚC